Đề số 14
-
1021 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phương pháp: SGK Lịch sử 11, trang 50.
Cách giải: Cuộc cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga đã lật đổ chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản.
Chọn B.
Câu 2:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 116.
Cách giải: Một trong các tỉnh giành được chính quyền sớm trong cách mạng tháng Tám năm 1945 là Bắc Giang.
Chọn B.
Câu 3:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 44.
Cách giải: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đã đề ra chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.
Chọn C.
Câu 4:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 142.
Cách giải:
Một trong những anh hùng đã được Đại hội Chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ nhất (5-1952) tuyên dương là La Văn Cầu.
Chọn B.
Câu 5:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 25.
Cách giải:
Ở Đông Nam Á, Inđônêxia tuyên bố độc lập trong năm 1945.
Chọn A.
Câu 6:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 145.
Cách giải:
Năm 1953, thực dân Pháp gặp khó khăn trong cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt Nam đó là vùng chiếm đóng bị thu hẹp.
Chọn C.
Câu 7:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 77.
Cách giải:
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, Pháp đầu tư vốn nhiều vào ngành khai mỏ.
Chọn B.
Câu 8:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 23.
Cách giải: Từ năm 1978, Trung Quốc bắt đầu thực hiện công cuộc cải cách - mở cửa.
Chọn B.
Câu 9:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 78.
Cách giải: Giai cấp nào chiếm hơn 90% dân số trong xã hội Việt Nam những năm 20 của thế kỉ XX là nông dân.
Chọn C.Câu 10:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 69.
Cách giải: Một trong những biểu hiện chủ yếu của xu thế toàn cầu hóa là sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.
Chọn B.Câu 11:
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
-A, C, D loại vì Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Đảng Cộng sản đi theo khuynh hướng vô sản.
-B chọn vì Việt Nam Quốc dân đảng là tổ chức cách mạng đi theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
Chọn B.
Câu 12:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 86 – 87.
Cách giải: An Nam Cộng sản đảng ra đời (tháng 8 - 1929) từ sự phân hóa của tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Chọn C.
Câu 13:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 4.
Cách giải: Hội Nghị quốc tế do ba cường quốc chủ trì diễn ra tại Liên Xô (2-1945) là Hội nghị Ianta
Chọn D.
Câu 14:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 92 – 93, suy luận.
Cách giải: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 diễn ra mạnh mẽ và quyết liệt nhất ở Nghệ - Tĩnh.
Chọn C.
Câu 15:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 11.
Cách giải: Nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô là nước đi đầu trong lĩnh vực công nghiệp vũ trụ.
Chọn D.
Câu 16:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 122.
Cách giải: Khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là giặc đói đe dọa.
Chọn D.
Câu 17:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 54.
Cách giải: Trong giai đoạn 1960 – 1973, nền kinh tế của Nhật Bản có sự phát triển “thần kì”.
Chọn B.
Câu 18:
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
-A chọn vì Đông Khê là trận mở đầu chiến dịch, đồng thời, Đông Khê cũng là vị trí trọng yếu trong chiến dịch Biên giới năm 1950: Đông Khê là mắt xích quan trọng nối Cao Bằng với Thất Khê. Tiến công Đông Khê, toàn bộ tuyến phòng ngự của địch trên Đường số 4 bị chia cắt và Cao Bằng bị cô lập, địch sẽ phải tăng cường đưa quân ứng cứu Đông Khê hoặc rút quân từ Cao Bằng về để giữ Đông Khê. Mặt khác, địch ở Đông Khê yếu hơn so với các vị trí khác, chỉ có 2 đại đội lê dương, 2 trung đội ngụy, một trung đội pháo 105mm, công sự kiên cố. Thực tế chiến dịch đã chứng tỏ chủ trương này của Đảng là đúng đắn, là điểm mấu chốt tạo nên thắng lợi của chiến dịch.
-B loại vì ta không đánh Cao Bằng.
-C loại vì trận đánh Đèo Bông Lau thuộc chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947.
-D loại vì trận Điện Biên Phủ thuộc chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Chọn A.
Câu 19:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 94.
Cách giải: Người soạn thảo Luận cương chính trị của Đảng vào tháng 10 năm 1930 là Trần Phú.
Chọn A.Câu 20:
Phương pháp: SGK Lịch sử 11, trang 140.
Cách giải: Lãnh tụ tiêu biểu của xu hướng bạo động ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là Phan Bội Châu.
Chọn C.
Câu 21:
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
-A chọn vì sự phát triển không đều của CNTB.
-B loại vì nội dung của phương án này là nguyên nhân trực tiếp.
-C loại vì phe Đồng minh được hình thành khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai đã diễn ra.
-D loại vì trong giai đoạn 1939 – 1945 chưa có sự đối đầu gay gắt giữa hai phe TBCN và XHCN, đồng thời, phe XHCN hình thành trong quá trình Liên Xô giúp đỡ các nước Đông Âu GPDT.
Chọn A.
Câu 22:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 42.
Cách giải: Một trong những nguyên nhân thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ trong giai đoạn 1945 – 1973 là nguồn nhân lực dồi dào, chất lượng cao.
Chọn B.Câu 23:
Chiến dịch phản công lớn đầu tiên của quân in ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 - 1954) là
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
-A loại vì chiến dịch Điện Biên Phủ là trận quyết chiến chiến lược, là chiến dịch quân sự cuối cùng trong cuộc kháng chiến chống Pháp.
-B chọn vì chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 là chiến dịch phản công lớn đầu tiên của ta trong kháng chiến chống Pháp.
-C loại vì chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 là chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của quân ta trong kháng chiến chống Pháp.
-D loại vì ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16 không phải là chiến dịch.
Chọn B.
Câu 24:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 104.
Cách giải:
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 đã đặt nhiệm vụ chống đế quốc và tay sai lên hàng đầu.
Chọn C.Câu 25:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 98, suy luận.
Cách giải: Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam bùng nổ trong điều kiện khách quan là Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp lên cầm quyền.
Chọn D.
Câu 26:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 86, suy luận.
Cách giải: Khởi nghĩa Yên Bái thất bại, lãnh tụ Nguyễn Thái Học bị xử tử đánh dấu giai cấp tư sản chấm dứt vai trò lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc nước ta.
Chọn B.
Câu 27:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 81, suy luận.
Cách giải: Cuộc bãi công của công nhân Ba Son tại cảng Sài Gòn là sự kiện đánh dấu bước chuyển dần từ tự phát lên tự giác của phong trào công nhân Việt Nam. Bởi vì lúc này, ngoài mục tiêu kinh tế, công nhân Việt Nam đã đấu tranh vì mục tiêu chính trị và thể hiện tinh thần quốc tế cao cả khi không chịu sửa chiến hạm Misolệ của Pháp để chúng mang quân sang đàn áp phong trào cách mạng ở Trung Quốc.
Chọn D.
Câu 28:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 58 – 59, suy luận.
Cách giải: Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai là sự đối đầu gay gắt giữa phe xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa.
Chọn D.
Câu 29:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 147, suy luận.
Cách giải:
Phương hướng chiến lược về quân sự của Đảng ta trong Đông - Xuân 1953-1954 để đối phó với kế hoạch Nava đã thể hiện nghệ thuật quân sự điều địch để đánh địch. Nava muốn nắm bàn tay lại, tập trung quân để tạo thành cú đấm thép tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta thì ta buộc quân Pháp phải xòe bàn tay ra, phải phân tán quân từ đồng bằng Bắc Bộ đi các nơi để đối phó với quân ta.
Chọn C.
Câu 30:
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
-A chọn vì ngoài chống đế quốc để giành độc lập thì phong trào yêu nước và cách mạng đầu thế kỉ XX còn gắn với canh tân đất nước. ví dụ như hoạt động cải cách của Phan Châu Trinh.
-B loại vì đến năm 1930 mới có chính đáng của giai cấp vô sản lãnh đạo là Đảng Cộng sản Việt Nam.
-C loại vì đấu tranh vũ trang không phải là điểm mới.
-D loại và phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX với hoạt động của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh không phải do tư sản lãnh đạo.
Chọn A.
Câu 31:
Phương pháp: Dựa vào bối cảnh lịch sử Việt Nam đầu thế kỉ XX và hoạt động của Nguyễn Ái Quốc để đánh giá.
Cách giải:
- Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, Việt Nam đang trong thời kì khủng hoảng về đường lối cứu nước và giai cấp lãnh đạo đấu tranh bởi vì ngọn cờ phong kiến đã lỗi thời, lạc hậu còn con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản đang trong quá trình thực tế kiểm nghiệm nhưng cũng dần cho thấy đây không phải là con đường cứu nước phù hợp vì chưa đáp ứng được yêu cầu của lịch sử dân tộc.
- Trong bối cảnh đó, Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm con đường cứu nước cho dân tộc. Tháng 7/1920, Nguyễn Ái Quốc đọc được bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương của Lênin đăng trên báo Nhân đạo. Luận cương đã giúp Nguyễn Ái Quốc khẳng định con đường giành độc lập dân tộc và tự do cho nhân dân Việt Nam, đó là con đường cách mạng vô sản. Người đã tích cực học tập, truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê nin về trong nước.
=> Từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mác - Lênin, tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.
- Sau này, thực tế lịch sử Việt Nam chứng minh và lựa chọn con đường cứu nước mà Nguyễn Ái Quốc đã xác định năm 1920 là hoàn toàn đúng đắn. Đây là công lao đầu tiên to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919 – 1930.
Chọn D.
Câu 32:
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
-A loại vì khác biệt về mặt văn hóa thì ngay trong các nước thành viên sáng lập ASEAN cũng có.
-B chọn vì tác động của Chiến tranh lạnh và trật tự hai cực, hai phe đã khiến cho quá trình giành độc lập của các nước Đông Nam Á không giống nhau. Bên cạnh đó, mối quan hệ giữa ASEAN với các nước Đông Dương cũng căng thẳng do “vấn đề Campuchia” và 1 số nước sáng lập ASEAN như Thái Lan và Philipin là đồng minh của Mỹ trong khi Mĩ tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam => Việc mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài và đầy trở ngại.
-C loại vì ban đầu các nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế hướng nội và sau đó chuyển sang chiến lược kinh tế hướng ngoại với việc mở cửa hội nhập quốc tế phù hợp với các nước thành viên và chưa phải là thành viên của ASEAN.
-D loại vì nguyên tắc hoạt động của ASEAN phù hợp với các nước thành viên.
Chọn B.
Câu 33:
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
-A chọn vì Vận dụng sáng tạo, linh hoạt chủ nghĩa Mác-Lênin vào hoàn cảnh cụ thể Việt Nam đã khẳng định Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là Cương lĩnh giải phóng dân tộc sáng tạo, đúng đắn.
-B, C, D loại vì nội dung của các phương án này không cho thấy Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là Cương lĩnh giải phóng dân tộc sáng tạo, đúng đắn.
Chọn A
Câu 34:
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
-B loại vì đến tháng 9/1940 Nhật mới tiến vào Đông Dương.
-C loại vì Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ tháng 9/1939 và Pháp không trở thành thuộc địa của Đức.
-D loại và nhiệm vụ dân chủ chưa được hoàn thành trong giai đoạn 1936 – 1939. Vấn đề ruộng đất cho nông dân phải tới giai đoạn 1954 – 1957 mới được giải quyết đối với miền Bắc và phải sau năm 1975 mới được giải quyết ở miền Nam.
Chọn A.
Câu 35:
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
-A loại vì lực lượng tham gia Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925) là đông đảo quần chúng nhân dân còn lực lượng tham gia Việt Nam Quốc dân đảng (1927) là binh lính người Việt trong quân đội Pháp được giác ngộ.
-B loại vì Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925) đi theo khuynh hướng vô sản còn Việt Nam Quốc dân đảng (1927) đi theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
-C loại vì Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925) không thực hiện các hoạt động ám sát cá nhân như Việt Nam Quốc dân đảng (1927).
-D chọn vì cả hai tổ chức cách mạng này đều có chung động cơ là lòng yêu nước, muốn giành lại độc lập dân tộc.
Chọn D.
Câu 36:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 119 – 120.
Cách giải:
Cách mạng tháng Tám năm 1945 thắng lợi đã đưa nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước.
Chọn A.
Câu 37:
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
-B loại và phong trào đấu tranh của tư sản dân tộc và địa chủ không phải để đánh đổ đế quốc và tay sai mà là đòi quyền lợi về kinh tế và địa vị về chính trị.
-C loại vì trong giai đoạn 1919 – 1925 có sự tồn tại song song của hai khuynh hướng dân chủ tư sản và vô sản. => hệ tư tưởng vô sản không chi phối phong trào yêu nước giai đoạn này.
-D loại và phong trào yêu nước mnag tính thống nhất cao do công nhân làm nòng cốt là từ khi Đảng ra đời đầu năm 1930.
Chọn A.
Câu 38:
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
-A loại vì thiếu lực lượng chính trị của quần chúng và thiếu bộ đội địa phương, dân quân du kích.
-B chọn vì trong giai đoạn 1945 – 1954, ta tiến hành kháng chiến chống Pháp bằng cuộc chiến tranh nhân dân có sự kết hợp đánh địch ở mặt trận chính diện và vùng sau lưng địch. Điều này thể hiện rõ trong chiến dịch Việt Bắc thu – đông (SGK Lịch sử 12, trang 134), chiến dịch Biên giới (SGK Lịch sử 12, trang 138), chiến dịch Điện Biên Phủ (SGK Lịch sử 12, trang 149).
-C loại vì không phân biệt được rạch ròi trận tuyến giữa ta và địch trên các mặt trận. Ví dụ, ngay tại nơi địch chiếm đóng, nhân dân ta vẫn tiến hành đấu tranh. Hậu phương có ở mọi nơi và không phân biệt được rạch rời với tiền tuyến.
-D loại vì đã chọn đánh nhanh thắng nhanh thì không thể kết hợp với đánh lâu dài.
Chọn B.
Câu 39:
Phương pháp:
Cách giải:
-A loại vì lực lượng chính trị đóng vai trò quyết định thành công của Cách mạng tháng Tám và nội dung của phương án C không phải là bài học được rút ra từ thành công cách mạng tháng Tám. Bên cạnh đó, xu thế chung hiện nay là phát triển kinh tế làm trọng tâm nên việc xây dựng lực lượng vũ không phải là nhiệm vụ hàng đầu.
-B loại vì đây không phải là bài học được rút ra từ thành công của cách mạng tháng Tám.
-C loại vì đây không phải là bài học được rút ra từ thành công của cách mạng tháng Tám, lúc này ta không đấu tranh trên mặt trận ngoại giao. Bên cạnh đó, trong thời kì hòa bình thì không áp dụng đấu tranh quân sự.
-D chọn vì một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc hiện nay là kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại:
- Sức mạnh thời đại:
+ Thời cơ “ngàn năm có một”: Nhật Bản đầu hàng đồng minh.
+ Sự ủng hộ của các lực lượng tiến bộ trên thế giới.
- Sức mạnh dân tộc:
+ Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh.
+ Sự chuẩn bị của Đảng và Nhân dân về lực lượng cách mạng và qua các cuộc tập dượt.
+ Tinh thần đoàn kết và yêu nước của nhân dân Việt Nam. Hiện nay, trong thời kì công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, bài học này cần được áp dụng triệt để: vừa tranh thủ sự mở rộng của thị trường thế giới, vốn đầu tư của nước ngoài, ...vừa phát huy sức mạnh đoàn kết toàn dân xây dựng đất nước.
Chọn D.
Câu 40:
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
-A loại vì trong thời kì kháng chiến chống Pháp ta không tiến hành chiến tranh đơn phương.
-B loại vì trong cả ba chiến dịch ta không tiến hành khởi nghĩa từng phần.
-C chọn vì từ chiến dịch Việt Bắc ta đánh du kích, đến chiến dịch Biên giới ta đánh điểm diệt viện đến chiến dịch Điện Biên Phủ ta đánh vận động chiến, trận địa chiến, đánh ở cấp sư đoàn.
-D loại vì thời kì kháng chiến chống Pháp chưa có tiến công chiến lược phát triển thành tổng tiến công chiến lược.
Chọn C.