IMG-LOGO

Đề thi thử THPT môn Hóa năm 2022 có đáp án (Mới nhất) - Đề 1

  • 3371 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chất X có công thức cấu tạo CH3COOCH3. Tên gọi của X là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Chất có công thức cấu tạo CH3COOCH3 là metyl axetat.
Etyl axetat: CH3COOC2H5
Propyl fomat: HCOOC3H7
Metyl acrylat: CH2=CHCOOCH3

Câu 2:

Công thức của tripanmitin là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D

Câu 3:

Hiđro hóa glucozơ (xúc tác Ni, t°), thu được
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Hiđro hóa glucozơ (xúc tác Ni, t°), thu được sobitol.
C6H12O6 + H2 Ni,t°C6H14O6

Câu 4:

Đường nho là tên thường gọi của chất nào sau đây?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Đường nho là tên thường gọi của glucozơ.

Câu 5:

Chất không có phản ứng thủy phân là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Chất không có phản ứng thủy phân là glucozơ.

Câu 6:

Etyl fomat bị thuỷ phân trong dung dịch NaOH cho thu được muối nào sau đây ?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Etyl fomat bị thuỷ phân trong dung dịch NaOH cho thu được muối HCOONa.
HCOOC2H5 + NaOH t°HCOONa + C2H5OH

Câu 7:

Benzyl axetat có mùi hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Công thức của benzyl axetat là CH3COOCH2C6H5.

Câu 9:

Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Chất thuộc loại polisaccarit là xenlulozơ.
Saccarozơ là đisaccarit.
Fructozơ và glucozơ là monosaccarit

Câu 10:

Nhỏ dung dịch I2 vào hồ tinh bột thu được hỗn hợp có màu
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Nhỏ dung dịch I2 vào hồ tinh bột thu được hỗn hợp có màu xanh tím.

Câu 11:

Số liên kết π trong một phân tử triolein là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Triolein có 3 gốc oleat (C17H33COO) kết hợp với gốc hiđrocacbon của glixerol (C3H5).
Mỗi gốc oleat gồm 1πC=O + 1πC=C nên tổng triolein có 6π.

Câu 12:

Trong phân tử cacbohiđrat luôn có nhóm chức
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Trong phân tử cacbohiđrat luôn có nhóm chức hiđroxyl.

Câu 13:

Thuốc thử để phân biệt hai dung dịch glucozơ và fructozơ là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Thuốc thử để phân biệt hai dung dịch glucozơ và fructozơ là nước brom. Do glucozơ có nhóm chức anđehit nên có thể tham gia phản ứng làm mất màu dung dịch brom.
C6H12O6 + Br2 + H2O → C6H12O7 + 2HBr

Câu 14:

Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất xà phòng và glixerol.
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH t° 3RCOONa + C3H5(OH)3

Câu 15:

Este X có công thức cấu tạo CH2=CHCOOCH3 được điều chế phản ứng este hóa giữa các chất nào sau đây?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Este X có công thức cấu tạo CH2=CHCOOCH3 được điều chế phản ứng este hóa giữa CH2=CH-COOH và CH3OH:
CH2=CH-COOH + CH3OH H+,t° CH2=CHCOOCH3 + H2O

Câu 16:

Thủy phân hoàn toàn etyl axetat trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm gồm
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Thủy phân hoàn toàn etyl axetat trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm gồm CH3COONa và C2H5OH:
CH3COOC2H5 + NaOH t° CH3COONa + C2H5OH

Câu 17:

Để chứng minh trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl (-OH), người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Để chứng minh trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl (-OH), người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với Cu(OH)2/NaOH ở nhiệt độ thường, sản phẩm tạo thành là phức màu xanh lam. Đây là phản ứng đặc trưng của ancol đa chức có OH kề nhau.

Câu 18:

Dãy gồm các chất đều không tham gia phản ứng tráng bạc là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Dãy gồm các chất đều không tham gia phản ứng tráng bạc là saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.
B. Sai vì fructozơ và anđehit fomic tham gia phản ứng tráng bạc.
C. Sai vì anđehit axetic và fructozơ tham gia phản ứng tráng bạc.
D. Sai vì axit fomic, anđehit fomic và glucozơ đều tham gia phản ứng tráng bạc.

Câu 19:

X là một cacbohidrat tạo nên màng tế bào thực vật. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit ở nhiệt độ cao áp suất cao thu được chất Y. Khử chất Y bằng H2 (xúc tác Ni, nhiệt độ) thu được chất hữu cơ Z. Tên gọi của X và Z lần lượt là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
X là một cacbohidrat tạo nên màng tế bào thực vật → X là xenlulozơ
→ Y là glucozơ và Z là sobitol.

Câu 20:

Cho m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được 6,48 gam Ag. Giá trị của m là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
nAg = 0,06 → nC6H12O6 = nAg2= 0,03 mol
mC6H12O6= 0,03.180 = 5,4 gam

Câu 21:

Phát biểu nào sau đây sai?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
A. Đúng, mỡ bò, mỡ cừu, dầu dừa hoặc dầu cọ đều là chất béo.
B. Đúng, CH3COOCH3 + H2O H+,t°CH3COOH + CH3OH (ancol metylic)
C. Sai: CH2=CH-COOCH3 + Br2 → CH2Br-CHBr-COOCH3
D. Đúng, triolein (C17H33COO)3C3H5 là chất béo không no, ở thể lỏng điều kiện thường

Câu 22:

Thủy phân hoàn toàn một lượng triolein trong dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sau phản ứng thu được 4,6 gam glixerol và m gam xà phòng. Giá trị của m là
Xem đáp án

Đáp án đúng : A  nC3H5(OH)3 = 0,05 mol  nC17H33COONa  = nC3H5(OH)3 .3 = 0,05.3 = 0,15 mol   mC17H33COONa = 0,15. 304 = 45,6 gam


Câu 23:

Este X có công thức cấu tạo là CH3-COO-CH2-CH2-OOC-CH=CH2. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, sản phẩm thu được gồm
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
CH3-COO-CH2-CH2-OOC-CH=CH2 + 2NaOH t°CH3COONa + CH2=CH-COONa + C2H4(OH)2
→ Sản phẩm gồm 2 muối và 1 ancol.

Câu 24:

Chọn mệnh đề đúng khi nói về cacbohiđrat:
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
A. Sai, glucozơ có -CHO nên có làm mất màu dung dịch Br2.
B. Sai, mỗi mắt xích của xenlulozơ có 3 nhóm OH
C. Sai, amilopectin chiếm chủ yếu
D. Đúng

Câu 25:

Thực hiện phản ứng este hóa giữa m gam ancol etylic với lượng dư axit axetic, thu được 8,8 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là 50%. Giá trị của m là
Xem đáp án

Đáp án đúng : A  nC2H5OH phản ứng = nCH3COOC2H5  = 0,1  nC2H5OH  đã dùng = 0,150% = 0,2 mol  m = 0,2. 46 = 9,2 gam


Câu 27:

Este X mạch hở có công thức phân tử C5H10O2. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được 5,76 gam muối cacboxylat và 2,76 gam ancol. Tên gọi của X là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
nX = nNaOH = x
Bảo toàn khối lượng: 102x + 40x = 5,76 + 2,76
→ x = 0,06
Mancol = 46 → C2H5OH→ X là C2H5COOC2H5
X là etyl propionat.

Câu 28:

Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là
Xem đáp án

Đáp án đúng : B nCO2  =  nCaCO3 = 0,15  mC6H12O6 phản ứng = 0,075  mC6H12O6  đã dùng =  0,075.18090% = 15 gam


Câu 29:

Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là
Xem đáp án

Đáp án đúng : C   n(C6H10O5)n= 2162[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3  [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O mC6H7O2ONO23n  = 2.297.60%162 = 2,2 tấn


Câu 31:

Thủy phân hoàn toàn m gam phenyl axetat cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được (m + 7,44) gam muối. Nồng độ dung dịch NaOH đã dùng là:
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
nNaOH = x → nH2O = 0,5x
Bảo toàn khối lượng:
m + 40x = m + 7,44 + 18.0,5x → x = 0,24
→ CNaOH = 1,2M

Câu 32:

Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol một este E cần dùng vừa đủ 120 gam dung dịch NaOH 10%, thu được một ancol và 24 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức X, Y (MX < MY). Công thức của Y là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
nNaOH = 120.10%40= 0,3
→ nACOONa = nBCOONa = 0,15
m muối = 0,15(A + 67) + 0,15(B + 67) = 24
→ A + B = 26
→ A = 1, B = 25 là nghiệm duy nhất
X là HCOOH, Y là CH≡C-COOH

Câu 35:

Cho m gam hỗn hợp E gồm este X (C2H4O2) và este Y (C4H8O2) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol kế tiếp và 21,8 gam muối. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 10,7 gam. Giá trị của m là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
X là HCOOCH3 (x mol)
Để tạo 2 ancol kế tiếp thì Y là CH3COOC2H5 (y mol)
mmuối = 68x + 82y = 21,8
mtăng = 31x + 45y = 10,7
→ x = 0,2; y = 0,1
→ mE = 20,8 gam

Câu 36:

Thủy phân hoàn toàn 7,7 gam hỗn hợp X gồm các este đơn chức trong 120 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ), sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp muối và a gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 0,08 mol O2, thu được 0,07 mol CO2 và 0,08 mol H2O. Giá trị của m là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Bảo toàn khối lượng → mY = 1,96
Bảo toàn O → nY = 2nCO2+ nH2O– 2nH2O = 0,06
nKOH = 0,12 → nKOH phản ứng với este của phenol = 0,12 – 0,06 = 0,06
→ nH2O= 0,03
Bảo toàn khối lượng:
mX + mKOH = mmuối + mAncol + mH2O
→ mmuối = 11,92

Câu 38:

Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 58,96 gam hỗn hợp hai muối. Nêu đốt cháy hết m gam E thì cần vừa đủ 5,1 mol O2, thu được H2O và 3,56 mol CO2. Khối lượng của X trong m gam E là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Quy đổi E thành HCOOH (a), C3H5(OH)3 (b), CH2 (c) và H2O (-3b)
nCO2= 0,5a + 3,5b + 1,5c = 5,1
nCO2= a + 3b + c = 3,56
Muối gồm HCOONa (a), CH2 (c)
→ m muối = 68a + 14c = 58,96
→ a = 0,2; b = 0,04; c = 3,24
→ Muối gồm C15H31COONa (0,08) và C17H35COONa (0,12)
nX = b = 0,04 nên X không thể chứa 2 gốc C15H31COO-, cũng không thể chứa 3 gốc C17H35COO-.
→ X là (C17H35COO)2(C15H31COO)C3H5
→ mX = 34,48 gam

Câu 39:

Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đều, no, mạch hở, có cùng số nhóm chức (MX < MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 11,4 gam E cần vừa đủ 10,976 lít khí O2, thu được 6,84 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 11,4 gam E với dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được muối T (có mạch cacbon không phân nhánh) và hỗn hợp hai ancol (đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng). Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 1,44 gam H2O. Phân tử khối của Y là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
nO2= 0,49; nH2O = 0,38
Bảo toàn khối lượng → nCO2= 0,46
nCO2 > nH2O nên E đa chức. Mặt khác ancol đơn chức và T không nhánh nên T có 2 chức
→ nE = nCO2 – nH2O = 0,08
nT = nE = 0,08, đốt T tạo = 0,08
→ Số H = 2nH2OnT = 2 → T là CH2(COONa)2
ME = 11,40,08= 142,5 → X là CH2(COOCH3)2
2 ancol kế tiếp nên Y là CH2(COOCH3)(COOC2H5)
Z là CH2(COOC2H5)2
→ MY = 146

Bắt đầu thi ngay