Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Đề thi thử THPT môn Hóa năm 2022 có đáp án (Mới nhất) - Đề 12

  • 3361 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hợp chất nào sau đây có tính lưỡng tính
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính.

Câu 2:

Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng % của
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng % của P2O5

Câu 3:

Chất nào sau đây là amin bậc hai?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Đimetylamin (CH3)2NH là amin bậc 2

Câu 4:

Phản ứng xảy ra giữa 2 cặp Fe2+/Fe và Cu2+/Cu là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Media VietJack
Phương trình: Cu2+ + Fe → Cu + Fe2+.

Câu 5:

Cho dung dịch Fe(NO3)3 tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành kết tủa có màu
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaNO3
Fe(OH)3 là kết tủa màu nâu đỏ

Câu 6:

Dung dịch NaOH không phản ứng với chất nào sau đây?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O
H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

Câu 7:

Để điều chế CO2 trong phòng thí nghiệm người ta cho dung dịch HCl tác dụng với CaCO3 trong bình kíp. Do đó CO2 thu được thường có lẫn một ít hiđroclorua và hơi nước. Có thể dùng hoá chất theo thứ tự nào sau đây để thu được CO2 tinh khiết ?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Có thể dùng theo thứ tự NaHCO3 (loại HCl) và H2SO4 đặc (loại H2O) để thu được CO2 tinh khiết.
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

Câu 8:

Saccarozơ có nhiều trong mía, củ cải đường, hoa thốt nốt,… Công thức phân tử của saccarozơ là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Công thức phân tử của saccarozơ là C12H22O11.

Câu 10:

Crom có số oxi hóa +6 trong hợp chất nào sau đây?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Crom có số oxi hóa +6 trong hợp chất CrO3.

Câu 11:

Xà phòng hóa triolein trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối có công thức là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H33COONa + C3H5(OH)3

Câu 12:

Chất ứng với công thức cấu tạo nào sau đây là đipeptit?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
H2NCH(CH3)CONHCH2COOH là đipeptit

Câu 13:

Điện phân KCl nóng chảy với điện cực trơ ở catot thu được
Xem đáp án

Đáp án đúng : A 2KCldpnc2K+Cl2                 Catot  Anot


Câu 14:

Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Hiđro hóa X, thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là:
Xem đáp án

Đáp án đúng : A(C6H10O5)n+nH2OnC6H12O6C6H12O6+H2Ni,t0C6H14O6


Câu 15:

Chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa hai muối. X là chất nào trong các chất sau:
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
HCOOC6H5 + 2NaOH → HCOONa + C6H5ONa + H2O

Câu 16:

Trường hợp nào sau đây kim loại bị ăn mòn điện hóa?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Trường hợp thép cacbon để trong không khí ẩm, kim loại bị ăn mòn điện hóa

Câu 17:

Hiện tượng xảy ra khi nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 vào dung dịch Na2CrO4 là:
Xem đáp án
Đáp án đúng là C
Hiện tượng xảy ra là dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam.

Câu 19:

Thủy phân hoàn toàn este X có công thức cấu tạo CH3-COO-CH2-CH2-OOC-C2H5 trong dung dịch NaOH đun nóng, sản phẩm hữu cơ thu được gồm
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
CH3COOCH2CH2OOCC2H5 + 2NaOH → CH3COONa + C2H5COONa + HOCH2CH2OH

Câu 21:

Cho 6,0 gam glyxin tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng được m gam muối khan. Giá trị của m là
Xem đáp án

Đáp án đúng : D H2NCH2COOH + HCl  ClH3NCH2COOH Theo phương trình:    nClH3NCH2COOH=nglyxin=0,08molmClH3NCH2COOH=8,92g


Câu 22:

Phát biểu nào sau đây sai?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
C sai, vì Na không khử được ion Cu2+
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2

Câu 23:

 Cho các phản ứng sau: (1) A + dung dịch NaOH to  B + C  (2) B + NaOH  CaO, to khí D + E (3) D làm lạnh nhanh 1500oC F + H2 (4) F + H2OHgSO4, to  C Các chất A  C  thể : 
Xem đáp án

Đáp án đúng : A        CH3COOCH=CH2+NaOHt0CH3COONa+CH3CHOCH3COONa+NaOHCaO,t0CH4+Na2CO32CH4lam  lanh  nhanh15000CC2H2+3H2C2H2+H2OHgSO4,t0CH3CHO


Câu 24:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X, Y

Cu(OH)2

Dung dịch xanh lam

Y

AgNO3/NH3, t°

Kết tủa Ag trắng sáng

Z

Dung dịch Br2

Kết tủa trắng

T

Quỳ tím

Chuyển màu xanh


X, Y, Z, T lần lượt là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Vì X, Y phản ứng với Cu(OH)2 sinh ra dung dịch màu xanh lam → chọn đáp án C

Câu 25:

Khi đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,3 mol O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
Xem đáp án

Đáp án đúng : A   nCO2=nO2=0,3  molnC=0,3  molBảo toàn khối lượng:mhh=mC+mH2OmH2O=8,640,3.12=5,04g


Câu 26:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm metyl axetat, etyl propionat thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m là
Xem đáp án
Đáp án đúng : B  hỗn hợp X chứa các este no, đơn chức, mạch hở nên nH2O=nCO2=0,2  molmH2O=0,2.18=3,6g

Câu 27:

Hoà tan a gam FeSO4.7H2O trong nước thu được 300 ml dung dịch X. Thêm H2SO4 loãng dư vào 20 ml dung dịch X, dung dịch hỗn hợp này làm mất màu 30 ml dung dịch KMnO4 0,1M. Giá trị của a là
Xem đáp án

Đáp án đúng : D 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4  5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O Bảo toàn e:   nFeSO4=5nKMnO4=5.0,003=0,015  mol a = 15.0,015.278 = 62,55g


Câu 29:

Cho dãy các chất: Fe2O3, FeS, Fe(OH)2, Fe3O4, FeCO3, Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, dư không tạo khí SO2
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Chất tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, dư không tạo khí SO2 là: Fe2O3, Fe(OH)3

Câu 31:

Cho khí H2 dư đi qua hỗn hợp X gồm 0,05 mol CuO; 0,05 mol Fe3O4. Sau phản ứng hoàn toàn, cho toàn bộ lượng chất rắn còn lại tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Thể tích (lít) khí NO2 thoát ra (đktc) là

Xem đáp án

Đáp án đúng : D Bảo toàn nguyên tố Cu: nCu = nCuO = 0,05 mol Bảo toàn nguyên tố Fe:  nFe=3nFe3O4=0,15  mol Bảo toàn e: nNO2=2nCu+3nFe=0,55  mol V = 12,32 lít


Câu 32:

Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 300 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 2M và NaHCO3 2M, sau phản ứng thu được khí CO2 và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X đến phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Xem đáp án

Đáp án đúng : D     nHCl=0,3  mol;nNa2CO3=0,2  mol;nNaHCO3=0,2  molnH+=nCO32+nCO2nCO2=0,1  molBảo toàn C:    nBaCO3+nCO2=nNaHCO3+nNa2CO3nBaCO3=0,3  molmBaCO3=59,1g


Câu 33:

Cho a mol Na và b mol Ba vào 400 ml dung dịch BaCl2 0,3M thu được dung dich X. Dẫn từ từ tới dư khí CO2 vảo dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Media VietJack
Giá trị của a là
Xem đáp án

Đáp án đúng : C Đoạn nằm ngang của đồ thị ứng với sự chuyển hóa NaOH thành NaHCO3   nCO2=nNaHCO3=0,24  molVậy dung dịch chứa  Na+(a  mol);HCO3(0,24  mol);Cl(0,24  mol) Bảo toàn điện tích:  nNa+=nHCO3+nCl=0,48  mol


Câu 34:

Cho ba hiđrocacbon mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ < 62) có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư. Cho 11,7 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z (có cùng số mol) tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Xem đáp án

Đáp án đúng : ACác chất X, Y, Z thỏa mãn :X  CHCCCH  Y  CHCCH=CH2Z  CHCCH2CH3  Đặt nX = nY = nZ = x mol  mE = 50x + 52x + 54x = 11,7  x = 0,075 mol  nBr2=4nX+3nY+2nZ=0,675  mol


Câu 35:

Hỗn hợp X gồm Fe và C có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Cho x gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư), thu được 29,12 lít khí (đktc). Oxi hóa lượng C trong x gam X rồi dẫn sản phẩm cháy vào 100 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1,5M, thu được y gam chất tan. Giá trị của y là
Xem đáp án

Đáp án đúng : D Gọi số mol Fe  C lần lượt  x  2x mol Bảo toàn nguyên tố C:  nCO2=nC=2x  molBảo toàn e:  nNO2=3nFe+4nC=3x+4.2x=11x  mol nkhí = 2x + 11x = 1,3  x = 0,1 molnOH=nNaOH+nKOH=0,25  molnCO32=nOHnCO2=0,05  mol     Bảo toàn C: nCO2=nHCO3+nCO32nHCO3=0,15  moly=mNa++mK++mHCO3+mCO32=0,1.23+0,15.39+0,15.61+0,05.60=20,3g   


Câu 36:

Cho 14,8 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đun nóng sau khi kết thúc phản ứng phản ứng thu được 0,02 mol khí NO và dung dịch Y chỉ chứa muối sunfat (không có muối Fe2+). Cho Ba(OH)2 dư vào Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
Xem đáp án

Đáp án đúng : D Đặt a, b, c  số mol Mg, Fe3O4  Fe(NO3)2   mX = 24a + 232b + 180c = 14,8 (1) Bảo toàn nguyên tố N:  2nFe(NO3)2=nNO+nNH4+nNH4+=2c0,02  molnH+=2nO+10nNH4++4nNO=2.4nFe3O4+10nNH4++4nNOnH+=2.4b+10(2c0,02)+0,02.4=0,3.2 (2) Bảo toàn e: 2nMg+nFe3O4+nFe(NO3)2=3nNO+8nNH4+ 2a + b + c = 0,02.3 + 8(2c  0,02) (3) Từ (1), (2), (3)   a=0,08b=0,04c=0,02Kết tủa gồm BaSO4 (0,3 mol), Mg(OH)2 (a mol)  Fe(OH)3 (3b + c) mol  m = 89,52g.


Câu 37:

Hỗn hợp E chứa 1 axit cacboxylic X, 1 ancol no Y và 1 este Z (X, Y, Z đều đơn chức, mạch hở). Đun nóng 10,26 gam E với 700 ml dung dịch NaOH 0,1M vừa đủ thu được 6,44 gam 1 muối và hỗn hợp 2 ancol cùng dãy đồng đẳng kế tiếp. Mặt khác đốt cháy toàn bộ lượng ancol trên cần dùng 0,285 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y có trong E là?
Xem đáp án

Đáp án đúng : D Ta : nNaOH = 0,07 mol  MRCOONa  = 92 (CHCCOONa)  Ta quy đổi ancol thành CH2 (x mol)  H2O Bảo toàn e ta :  6nCH2=4nO2x=0,19  mol Từ công thức muối, suy ra este  axit  3π  Thêm 0,07 mol H2  đưa axit  este về 2π   E(10,26+0,07.2)COO:0,07H2O:x  molCH2:0,33  molKhi ancol tách H2O ra thì còn lại CH2  H2O của ancol  nH2O=0,15  molnX,Y,Z=0,15+0,07=0,22  mol CE¯=1,81 trong E phải  một chất  C < 1,81 CH3OH: 0,15 mol  C% = 46,78%


Câu 38:

Hỗn hợp X gồm propin, buta-1,3-đien và một amin no, đơn chức, mạch hở. Đem đốt cháy hoàn toàn 23,1 gam X cần dùng vừa đúng 2,175 mol O2 nguyên chất thu được hỗn hợp sản phẩm Y gồm CO2, H2O và khí N2. Dẫn toàn bộ Y qua bình chứa dung dịch NaOH đặc dư, khí thoát ra đo được 2,24 lít (ở đktc). Công thức của amin là
Xem đáp án

Đáp án đúng : A   nN2=0,1  molnamin=0,2  molĐặt   nCO2=u  molnH2O=v  molBảo toàn O:  2nCO2+nH2O=2nO2  2u + v = 2,175.2 Bảo toàn khối lượng:  mCO2+mH2O+mN2=mhh+mO2  44u + 18v + 0,1.28 = 23,1 + 2,175.32   u=1,45v=1,45Đặt nC3H4+nC4H6=a  mol nH2OnCO2=1,5namina=0a=0,3X gồm CxH2x-2 (0,3 mol)  CyH2y+3N (0,2 mol)  nCO2=0,3x+0,2y=1,45  3 < x < 4  1,25 < y < 1,75  y = 2 Vậy amin  C2H7N


Câu 39:

X, Y là hai axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam; đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,7 mol O2 thu được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong E là?
Xem đáp án

Đáp án đúng : A T  este hai chức, mạch hở, tạo ra từ 2 axit  1 ancol nên các axit này đều đơn chức  ancol 2 chức Đặt Z  R(OH)2 nR(OH)2=nH2=0,26  mol mtăng =mR(OH)2mH2=0,26(R+34)2.0,26=19,24 R = 42 (-C3H6) Vậy Z  C3H6(OH)2  Muối  dạng RCOONa (0,4 mol)  nH2O=0,4  molH=2 HCOONa (0,2 mol)  CxH3COONa (0,2 mol)2HCOONa+O2t0Na2CO3+CO2+H2O           0,2                             0,12CxH3COONa+(2x+2)O2t0Na2CO3+(2x+1)CO2+3H2O                    0,2                                   0,2(x+1) nO2=0,2(x+1)+0,1=0,7x=2Vậy X, Y  HCOOH  CH2=CHCOOH  T  HCOOC3H6OOC-CH=CH2 Quy đổi E thành HCOOH (0,2 mol), CH2=CHCOOH (0,2 mol), C3H6(OH)2 (0,26 mol)  H2O (-y mol)  mE = 38,86  y = 0,25    nT=y2=0,125  mol%mT(E)=0,125.15838,86.100%=50,82%


Câu 40:

Điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và 0,2 mol NaCl với điện cực trơ, sau một thời gian thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 21,5 gam so với dung dịch X. Cho thanh sắt vào dung dịch Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng thanh sắt giảm 1,8 gam và thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Điện phân dung dịch X với trong thời gian 11580 giây với cường độ dòng điện 10A, thu được V lít khí (đktc) ở hai điện cực. Giá trị của V là
Xem đáp án

Đáp án đúng : B Tại anot: nCl2=0,1  molnO2=a  molTại catot: nCu = b mol Bảo toàn e: 2nCl2+4nO2=2nCu2.0,1+4a=2b mgiảm = 0,1.71 + 32a + 64b = 21,5  a=0,05b=0,2nH+=4nO2=0,2  molnNO=nH+4=0,05  molGọi số mol Cu2+   c mol Bảo toàn e:  2nFe(phan  ung)=2nCu2+(du)+3nNO  nFe phản ứng = c + 0,075 (mol)  64c  56(c + 0,075) = -1,8  c = 0,3  Ban đầu Cu(NO3)2 (0,5 mol)  NaCl (0,2 mol) ne=ItF=1,2  Tại catot:  nCu=0,5molnH2=0,1  molTại anot: nCl2=0,1  molnO2=0,25  mol nkhí = 0,45 mol  V = 10,08 lít


Bắt đầu thi ngay