Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO

Đề thi thử thpt quốc gia môn Vật Lí cực hay có lời giải chi tiết (P14)

  • 12254 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Một chất điểm có khối lượng m đang dao động điều hòa. Khi chất điểm có vận tốc v thì động năng của nó là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Động năng của chất điểm có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v là Wd=12mv2


Câu 4:

Hiện tượng cầu vồng xuẩt hiện sau cơn mưa được giải thích chủ yếu dựa vào hiện tượng

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Hiện tượng cầu vồng xuất hiện sau cơn mưa được giải thích chủ yếu dựa vào hiện tượng tán sắc ánh sáng, cầu vồng là một dải màu (cong) biến thiên liên tục từ đỏ đến tím trong đó có 7 màu chính là: đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm và tím


Câu 5:

Khi nói về dòng điện trong kim loại phát biểu nào sau đây là sai ?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

+ Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm khi kim loại được giữ ở nhiệt độ không đổi.

+ Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do.

+ Hạt tải điện trong kim loại là các electron tự do => C sai

+ Kim loại dẫn điện tốt vì mật độ electron tự do cao.


Câu 6:

Trong sự truyền sóng cơ, để phân loại sóng ngang và sóng dọc người ta căn cứ vào

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Trong sự truyền sóng cơ, để phân loại sóng ngang và sóng dọc người ta căn cứ vào phương dao động của phần tử vật chất và phương truyền sóng.


Câu 8:

Cho phản ứng hạt nhân ZAX+p52138Te+3n+7β+A và Z có giá trị

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Phương trình phản ứng: ZAX+11p52138T+301n+710β+

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và số khối ta có: 

A+1=138+3.1+7.0Z+1=52+3.0+7.+1A=140Z=58


Câu 9:

Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 2 cm có một hiệu điện thế không đổi 220 V. Cường độ điện trường ở khoảng giữa hai bản kim loại là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Mối liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế giữa hai bản kim loại:

E=UdE=2200,02=11000V/mtanφ=A1sinφ1+A2sinφ2A1cosφ1+A2cosφ2


Câu 11:

Một dòng điện chạy trong một đoạn mạch có cưởng độ i=4cos2πft+π2A (f > 0). Đại lượng f được gọi là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ta có: i=I0cos2πft+φf gọi là tần số của dòng điện


Câu 12:

Một ngưởi đang dùng điện thoại di động để thực hiện cuộc gọi. Lúc này điện thoại phát ra:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Điện thoại di động phát và thu sóng vô tuyến để thực hiện và nghe cuộc gọi


Câu 14:

Theo thuyết lượng tử  ánh sáng, ánh sáng được tạo thành bởi các hạt:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Theo thuyết lượng tử ánh sáng  ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn


Câu 15:

Số nuclôn có trong hạt nhân C614 là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Số nuclôn có trong hạt nhân 614C là: A=14


Câu 16:

Nhận xét nào sau đây không phù hợp với khí lí tưởng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Chất khí trong đó các phân tử được coi là các chất điểm và chỉ tương tác với nhau khi va chạm được gọi là khí lí tưởng  D sai


Câu 17:

Thanh sắt và thanh niken tách rởi nhau được nung nóng đến cùng nhiệt độ 1200°C thì phát ra:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Các vật rắn khi bị nung nóng thì cho quang phổ liên tục. Do quang phổ liên tục không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của vật mà phụ thuộc vào nhiệt độ nên các vật rắn khác nhau khi nung nóng lên đến cùng một nhiệt độ thì phát ra các quang phổ liên tục giống nhau.


Câu 18:

Hạt nhân U92235 có năng lượng liên kết 1784 MeV. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Năng lượng liên kết riêng: εlk=WlkA=1784235=7,59MeV/nuclon


Câu 21:

Sóng điện từ và sóng âm khi truyền từ không khí vào thủy tinh thì tần số:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Sóng cơ và sóng điện từ khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác tần số không thay đổi


Câu 22:

Một vật dao động điều hòa trên trục Ox. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ x vào thởi gian t. Tần số góc của dao dộng là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp chất điểm đi qua x=0 là T2=0,2s

T=0,4sω=2πT=2π0,4=5πrad/s


Câu 23:

Xét nguyên tử hidrô theo mẫu nguyên tử Bo. Gọi r0 là bán kính Bo. Bán kính quỹ dạo dừng L có giá trị là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Ta có: rn=n2r0quỹ đạo dừng L có n=2 nên rL=4r0


Câu 27:

Chất phóng xạ pôlôni P84210o phát ra tia α và biến đổi thành chì. Cho chu kì bán rã của pôlôni là 138 ngày. Ban đầu có một mẫu pôlôni nguyên chất, sau khoảng thởi gian t thì tỉ số giữa khối lượng chì sinh ra và khối lượng pôlôni còn lại trong mẫu là 0,6. Coi khối lượng nguyên tử bẳng số khối của hạt nhân của nguyên tử đó tính theo đơn vị u. Giá trị của t là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Ta có phương trình phản ứng: 84210Po24α+82206Pb

Khối lượng Po còn lại sau thời gian t:  mPo=m02tT

Khối lượng chì sinh ra: mPb=mcon=AconAme12tTm0=20621012tTm0

Theo đề: mPbmPo=20621012tT2tT=2062102tT1=0,6t95 ngày


Câu 28:

Cho phản ứng hạt nhân: L37i+H11H24e+XNăng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 mol heli theo phản ứng này là 5,2.1024 MeVLấy NA=6,02.1023mol1Năng lượng tỏa ra của một phản ứng hạt nhân trên là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Phương trình phản ứng: 37Li+11H24He+24He

Từ phương trình ta thấy, mỗi phản ứng tạo ra được 2 hạt nhân 24He nên số phản ứng khi tổng hợp được 1 mol hêli là n=NA2

năng lượng tỏa ra trong mỗi phản ứng: ΔW=Wn=2WNA=2.5,2.10246,02.1023=17,3 MeV


Câu 29:

Một máy phát điện cung cấp cho một động cơ. Suất điện động và điện trở trong của máy là E=24Vđiện trở trong r=1 ΩDòng điện chạy qua động cơ là 2 A, điện trở trong của cuộn dây động cơ R=5,5 ΩHiệu suất của động cơ bằng:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Công suất điện mà động cơ tiêu thụ là: Pđin = Pngun I2r=E.II2.r=44 W

Động cơ, dùng công suất này để tạo ra công suất động cơ và một phầ bị hao phí trên động cơ do tỏa nhiệt nên:

Pđin=Pcơ+I2RPcơ=PđinI2R=4422.5,5=22W

Hiệu suất động cơ: H=PciPtp.100%=2244.100%=50%


Câu 32:

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Trên màn quan sát, tồn tại vị trí mà ở đó có đúng ba bức xạ cho vân sáng ứng với các bước sóng là 440 nm, 660 nm và λGiá tri của λ gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Khi 3 bức xạ trùng nhau thì

 k1λ1=k2λ2=k3λ3440k1=660k2=λk3k1k2=32k3k2=660λ  (1)

Để ý thấy các đáp án có λ từ 540 nm  570 nm λ1=440<λ<λ2=660   (2)

Từ (1) và (2) suy ra k1>k3>k2  (3)

Với k1=6k2=43k3=5λ=528nm thỏa mãn điều kiện 380nmλ760nm


Câu 33:

Một sợi đây đàn hồi dài 90 cm có một đầu cố định và một đầu tự do đang có sóng dừng. Kể cả đầu dây cố định, trên dây có 8 nút. Biết rằng khoảng thởi gian giữa 6 lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là 0,25 s. Tốc độ truyền sóng trên dây là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là T26 lần liên tiếp duỗi thẳng sẽ mất thời gian Δt=5T2T=0,1s

Vì một đầu dây cố định và một đầu tự do nên: l=2k+1λ4

Vì có 8 nút nên k=7λ=24cmv=λT=240cm/s


Câu 34:

Tiến hành thí nghiệm đo gia tốc trọng trường bằng con lắc đơn, một học sinh đo được chiều dài con lắc là 99±1 cmchu kì dao động nhỏ của nó là 2,00±0,01 s. Lấy π2=9,87 và bỏ qua sai số của số πGia tốc trọng trường do học sinh đo được tại nơi làm thí nghiệm là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Ta có: T=2πlgg=4π2lT2g¯=4π2l¯T2¯=4π2.0,992,0029,8m/s2

Vì g=4π2lT2δg=δl+δT2Δgg¯=Δll¯+2ΔTT¯Δg=g¯Δll¯+2ΔTT¯

Thay số ta có Δg=9,8199+2.0,012,000,2g=9,8±0,2m/s2


Câu 36:

Một vật dao động theo phương trình x=5cos5πtπ3 cm t tính bằng s). Kể từ t=0, thời điểm vật đi qua vị trí có li độ x=2,5 cm lần thứ 2017 là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Chu kì T=2πω=2π5π=0,4s

Thời điểm t=0 thì: x0=2,5cm=A2 và v0>0 (do φ=π3<0)

Một chu kì vật qua x=2,5cm=A2 được 2 lần

Xét tỉ số 20172=1008,5 sau 1008T vật đã qua x=A2 được 2016 lần ồi lại về vị trí x0=A2

Để đi qua x=A2 được 2017 lần thì vật phải tiếp tục đi thêm Δt như hình vẽ.

Do đó, thời gian để đi được 2017 lần qua x=A2 là: t=1008T+Δt

Theo phân bổ thời gian ta có Δt=T4+T6+T12=T2t=1008T+T2=403,4s


Câu 37:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Ứng với vị trí đầu của S và màn, ta có: 1d1+1d1/=1fd1/=d1.fd1f=15d1d115  1

Ứng với vị trí sau của S và màn, ta có: 1d2+1d2/=1fd2/=d2.fd2f=15d2d215   2

Vì S dịch chuyển gần thấu kính nên d2=d15Thay vào (2) ta có: d2/=15d15d1515   3

Vật dịch lại gần thì ảnh dịch xa ra nên d2/=d1/+22,5  *

Thay (1) và (3) vào (*) ta có: 15d15d1515=15d1d115+22,5

Biến đổi ta có: d1235d1+250=0d1=25cm và d1=10cm

Vì ảnh trên màn là ảnh thật nên d1>f=15cm nên chọn nghiệm d1=25cm

d1/=15d1d115=37,5cm


Câu 39:

Tại một điểm trên trục Ox có một nguồn âm điểm phát âm đẳng hướng ra môi trường. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ âm I tại những điểm trên trục Ox theo tọa độ x. Cường độ âm chuẩn là: I0=1012W/m2M là điểm trên trục Ox có tọa độ x=4 mMức cường độ âm tại M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Gọi d là khoảng cách từ nguồn âm đến gốc tọa độ O. Từ đồ thị ta thấy IOI2=4

Lại có I=P4πr2I0I2=r2r12=d+x2d24=d+2d2d=2m Nguồn âm phải ở điểm có tọa độ x0=2m điểm M cách nguồn âm đoạn rM=6m

ta có: LMLO=10lgrOrM2LM=LO+10lgrOrM2

IO=2,5.109W/m2LO=10lgIOI0=10lg2500LM=10lg2500LO+10lg26224,44dB

Chú ý: Bài này học sinh dễ nhầm lần là nguồn âm ở O khi đó giải ra LM24,95dB


Câu 40:

Cho D1,  D2 và D3 là ba dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Dao động tổng hợp của D1 và D2 có phương trình x12=33cosωt+π2 cmDao động tổng hợp của D2 và D3 có phương trình x23=3cosωtDao động D1 ngược pha với dao động D3Biên độ của dao động D2 có giá trị nhỏ nhất là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Ta có: x12=x1+x2=33π2 1x23=x2+x3=30   21,2x1x3=62π3  3

Vì x1 và x2 ngược pha nhau nên: x1x3=A1A3x1=A1A3x3 4

Thay (4) vào (3) ta có: A1A3x3x3=62π3=6cosωt+2π3

A1A3x3+x36cosωt+2π3=6cosωtπ3 5

Lại có: x3=A3cosωt+φ35A1A3.A3cosωt+φ3+A3cosωt+φ3=6cosωtπ3

φ3=π3x3=A3cosωtπ3

ta có: x3=A3cosωt+φ35A1A3.A3cosωt+φ3+A3cosωt+φ3=6cosωtπ3

A22=A32+322.3.A3.12=A322A3.32+94+274=A3322+274

Nhận thấy A2 minA3322=min=0A22=274A2=332cm


Bắt đầu thi ngay