Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO

Đề thi thử thpt quốc gia môn Vật Lí cực hay có lời giải chi tiết (P28)

  • 12133 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cường độ điện trường của một điện tích gây ra tại điểm A bằng 36V/m, tại B bằng 9V/m. Hỏi cường độ điện trường tại trung điểm C của AB là bao nhiêu ? Cho biết A, B, C cùng nằm trên một đường sức.

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi O là vị trí đặt điện tích; OA = rA; OB = rB; OC = rC

 

Ta có: EA=kqrA2rA=kqEA;EB=kqrB2rB=kqEB;EC=kqrC2rC=kqEC;

Vì C là trung điểm AB nên ta có

rC=rA+rB21EC=121EA+1EBEC=16V/m.


Câu 2:

Câu phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Đáp án C

Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian


Câu 3:

n acquy, mỗi acquy có suất điện động E và điện trở trong r nối với các mạch ngoài là một biến trở Rt. Điều kiện Rt để dòng điện trong mạch khi các acquy mắc nối tiếp hoặc song song đều như nhau là

Xem đáp án

Đáp án A

Khi n acquy (E, r) mắc nối tiếp Eb=nErb=nrInt=EbRt+rb=nERt+nr

Khi n acquy (E, r) mắc song song Eb=Erb=rnIss=EbRt+rb=ERt+rn=nEnRt+r

Điều kiện Int=IssnERt+nr=nEnRt+rRt=r


Câu 4:

Nguyên nhân làm xuất hiện các hạt tải điện trong chất khí ở điều kiện thường là

Xem đáp án

Đáp án C

Sự ion hóa do các tác nhân đưa vào trong chất khí


Câu 5:

Một cảm ứng từ B của dòng điện thẳng tại M cách dòng điện 3cm bằng 2,4.10-5(T). Tính cường độ dòng điện của dây dẫn

Xem đáp án

Đáp án B

Áp dụng công thức: B=2.107IrI=Br2.107=2,4.105.0,032.107=3,6A


Câu 6:

Một thanh dẫn điện dài 20 cm tịnh tiến trong từ trường đều cảm ứng từ B =5.10-4T, với vận tốc 5m/s, véc tơ vận tốc của thanh vuông góc với véc tơ cảm ứng từ. Tính suất điện động cảm ứng từ trong thanh:

Xem đáp án

Đáp án A

Suất điện động của thanh kim loại chuyển động trong từ trường có công thức

ecu=Bvl.sinα=5.104V


Câu 7:

Hiện tượng các tia sáng lệch phương khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau là hiện tượng

Xem đáp án

Đáp án C

Vì khúc xạ ánh sáng là hiện tượng các tia lệch phương khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau


Câu 9:

Trong dao động cưỡng bức, biên độ của dao động cơ cưỡng bức:

Xem đáp án

Đáp án B

Trong dao động cưỡng bức, biên độ của dao động cơ cưỡng bức :

+ Đạt cực đại khi tần số lực cưỡng bức bằng tần số riêng của hệ.

+ Phụ thuộc vào độ chênh lệch giữa tần số cưỡng bức và tần số riêng của hệ.


Câu 10:

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng tại một nơi có gia tốc rơi tự do g = 10 m/s2có độ cứng của lò xo k = 50 N/m. Bỏ qua khối lượng của lò xo. Khi vật dao động thì lực kéo cực đại và lực nén cực đại của lò xo lên giá treo lần lượt là 4 N và 2 N. Tốc độ cực đại của vật có giá trị là?

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có lực kéo đại được tính bởi công thức Fkmax=kΔl+A

Và nén cực đại được tính bởi công thức Fnmax=kAΔl

Thay số ta có 4=50Δl+A2=50Δl+A độ biến dạng của lò xo Δl=2cm và biên độ dao động A = 6 (cm)

Từ hệ quả của định luật Húc m.g=k.Δlta có tần số của dao động: ω=gΔl=500rad/s

Như vậy tần số góc của dao động vmax=ωA=605cm


Câu 12:

Một lò xo khối lượng không đáng kể có độ cứng k = 50N/m được giữ cố định đầu dưới còn đầu trên gắn với vận nặng m = 100g. Nâng vật m để lò xo dãn 2,0cm rồi buông nhẹ, hệ giao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Lấy g =100m/s2. Thời gian lò xo dãn trong một chu kì là

Xem đáp án

Đáp án D

Δl=mgk=0,02m=2cm

Tại vị trí cân bằng lò xo nén 2 cm. Do đó biên độ dao động là 4 cm. Dựa vào đường tròn lượng giác ta tính được khoảng thời gian lò xo giãn trong 1 chu kì là: t=T393,7ms


Câu 13:

Một con lắc dài 10 cm treo tại điểm cố định I trong trọng trường. Con lắc đang đứng yên thì điểm treo di chuyển nhanh dần đều đi lên với gia tốc a = 2m/s2 trên dây theo góc nghiêng 30o so với phương ngang. Lấy g =10m/s2. Tốc độ cực đại của con lắc gần giá trị nào nhất sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Con lắc chịu thêm lực quản tính F=ma nên trọng lực hiệu dụng P'=P+F

Vị trí cân bằng mới lệch so với vị trí cân bằng cũ một góc β ( xem hình).

Áp dụng định lý hàm số cosin:

P'=P2+F22FPcos120og'=P'm=g2+a22gacos1200=231m/s2

Áp dụng định lý hàm sin

Fsinβ=P'sin1200sinβ=sin1200ag'β=0,12562rad

Và đây cũng chính là biên độ góc

vmax=2g'l1cosβ=2.231.0,1.1cos0,15620,165m/s


Câu 14:

Một chất điểm đang dao động điều hòa. Khi vừa qua khỏi vị trí cân bằng một đoạn S động năng của chất điểm là 0,091 J. Đi tiếp một đoạn 2S thì động năng chì còn 0,019 J và nếu đi thêm một đoạn S (biết A > 3S) nữa thì động năng bây giờ là:

Xem đáp án

Đáp án C

Sơ đồ hóa bài toán:

Quan trọng nhất của bài toán này là bảo toàn năng lượng:

E=Wd1+Wt1=Wd2+Wt2=Wd3+Wt3     1

Ta có Wt2Wt1=9Wt29Wt1=0      3

Từ (1) 0,091+Wt1=0,019+Wt2     4

Giải (3) và (4) Wt1=0,009J;Wt2=0,081JE=0,1J

Bây giờ để tính Wd3 ta cần tìm Wt3=?

Dựa vào 4 phương án của bài ta nhận thấy Wd3>Wd2=0,019 chất điểm đã ra biên và vòng trở lại

Ta có vị trí 3S  biên A (A – 3S) rồi từ A đến vị trí 3S(A – 3S) sau cùng đi được thêm 1 đoạn nửa

Gọi x là vị trí đi được quãng đường S cách vị trí cân bằng O

Ta có: S=2(A3S)+3Sxx=2A4S

Lại có EWt1=A2S2=1003A=10S3x=20S34S=8S3

Xét Wt3Wt1=x2x12=649Wt3=0,064Wd3=0,036


Câu 15:

Phát biểu nào sau đây về đại lượng đặc trưng của sóng cơ học là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Vận tốc của sóng là vận tốc lan truyền dao động trong môi trường. Với mỗi trường xác định thì vận tốc truyền sóng có một giá trị không đổi

Vận tốc dao động của các phân tử dao động là vận tốc chuyển động của một điểm (phân tử vật chất) của môi trường khi có sóng có truyền qua. Nó chính là đạo hàm của li độ theo thời gian, nên vận tốc dao động của các phân tử dao động có dạng là hàm điều hòa theo thời gian


Câu 17:

Trong một thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai nguồn A và B cách nhau 16m, dao động theo phương vuông góc với mặt nước, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số 50 Hz. Điểm M nằm trên mặt nước và nằm trên đường trung trực của AB cách trung điểm O của AB một khoảng nhỏ nhất bằng 45 cm luôn dao động cùng pha với O. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước bằng

Xem đáp án

Đáp án A

Giả sử hai nguồn có phương trình dao động u=Acosωt

Gọi d là khoảng cách từ M tới 2 nguồn, phương trình sóng tại M là: uM=2Acosωt2πdλ

Phương trình sóng tại O là: uO=2AcosωtπABλ

Độ lệch pha giữa chúng Δφ=2πλdAB2

 

Để M và O cùng pha thì:

Δφ=2πλdAB2=2kπd=kλ+AB2k=1,2,...

Vì M gần O nhất ứng với k=1

d=kλ+AB2OM2+AB24=12cmλ=4cm

Tốc độ truyền sóng v=λf=200cm/s=2m/s


Câu 19:

Thực hiện thí nghiệm giao thoa tại mặt nước với hai nguồn kết hợp dao động cùng biên độ, đồng pha và theo phương vuông góc với bề mặt chất lỏng tại  S1S2. Biết khoảng cách S1S2 bằng 27,6 cm và sóng truyền trên mặt nước với bước sóng 8 cm. Gọi ( E) là đường elip trên mặt nước nhận S1S2 là hai tiêu điểm và đi qua điểm N là điểm thuộc vân giao thoa trung tâm và cách trung điểm của S1S2 một khoàng 12 cm. Số điểm trong vùng điện tích mặt nước bao quanh bởi (E) dao động với biên độ cực đại và lệch pha π2 so với hai nguồn S1S2

Xem đáp án

Đáp án A

Độ lệch pha của điểm M với hai nguồn là Δφ=πλd2+d1

Điều kiện để M lệch pha π/2 so với nguồn

Δφ=π2d2+d1=π2+kπd2+d1=2k+12λ   1

Vậy quỹ tích các điểm lệch pha π/2 so với nguồn là đường elip thỏa mãn đều kiện (1) nhận S1S2 làm tiêu điểm

Điều kiện để các đường elip này nằm trong (E) là:

d1+d2d1N+d2N=2ON2+S1S222   2

Mặt khác tổng các cạnh trong một tam giác lớn hơn cạnh còn lại nên S1S2<d1+d2    3

Kết hợp (1), (2) và (3) ta có: S1S2<d1+d22ON2+S1S222

27,6<2k+1λ22122+27,6222,95<k4,07k=3,4

Vậy có 2 đường elip nằm trong  mà các điểm trên đó lệch pha π/2 so với nguồn.


Câu 20:

Đặt điện áp xoay chiều u=U2cos(ωt+φ) vào hai đầu tụ điện. Dung kháng của tụ điện này bằng

Xem đáp án

Đáp án C

Dung kháng của tụ điện kí hiệu là ZC=1ωC


Câu 21:

Trong hệ thống đường dây truyền tải điện năng của Việt Nam, điện áp hiệu dụng lớn nhất được sử dụng trong quá trình truyền tải là:

Xem đáp án

Đáp án B

Trong truyền tải điện năng công nghiệp ở Việt Nam, EVN quy ước:

·        Nguồn điện lưới nhỏ hơn 1 kV là hạ thế.

·        Từ 1 kV đến 66 kV là trung thế.

·        Lớn hơn 66 kV là cao thế.

Điện áp truyền tải ở Việt Nam có rất nhiều mức 10kV, 22kV, 35kV, 110kV, 220kV, 500kV. Trong đó mức điện áp hiệu dụng lớn nhất được sử dụng là 500kV. Đây là điện áp hiệu dụng trên đường dây tải điện Bắc Nam.


Câu 22:

Một đoạn mạch gồm R, L, C mắc nối tiếp trong đó có ZL > ZC. So với dòng điện, điện áp hai đầu mạch sẽ:

Xem đáp án

Đáp án C

Độ lệch pha giữa điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện trong mạch là φ=φuφi với tanφ=ZLZCR

Do ZL>ZC nên tanφ>0φ>0u nhanh pha hơn i


Câu 23:

Đặt điện áp u=U2cosωt vào hai đầu một tụ điện thì cường độ dòng điện qua nó có giá trị hiệu dụng là I. Tại thời điểm t, điện áp tức ở hai đầu tụ điện là u và cường độ dòng điện tức thời qua tụ điện là i. Hệ thức liên hệ giữa các đại lượng là:

Xem đáp án

Đáp án D

Mạch chỉ chứa tụ điện thì điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện trong mạch biến đổi điều hòa cùng tần số và vuông pha với nhau:

u=U2.cosωt và i=I2.cosωt+π2

Ta có hệ thức liên hệ u và i: u2U2+i2I2=2


Câu 27:

Một mạch dao động LC lý tưởng với cuộn dây lõi không khí. Nếu luồn lõi thép vào cuộn dây thì tần của mạch dao động thay đổi thế nào?

Xem đáp án

Đáp án B

Khi luồn lõi thép vào trong cuộn dây thì hệ số tự cảm L của cuộn dây tăng  tần số f=12πLC giảm


Câu 28:

Mạch dao động lý tưởng có điện tích trên tụ C:q=102cos20tπ4CViết biểu thức của dòng điện trong mạch?

Xem đáp án

Đáp án C

Dòng điện i=q'=0,2sin20tπ2=0,2cos20t+π2A


Câu 29:

Mạch dao động LC đang thực hiện dao động điện từ tự do với chu kỳ T. Tại thời điểm nào đó dòng điện trong mạch có cường độ 8πmA và đang tăng, sau đó khoảng thời gian 3T/4 thì điện tích trên bản tụ có độ lớn 2.19-9C. Chu kỳ dao động điện từ của mạch bằng

Xem đáp án

Đáp án C

Điện tích và dòng điện ở thời điểm t:

q=Qocosωt+φ; i=ωQocosωt+φ+π2

Ở thời điểm t + 3T/4:

q2=Qocosωt+φ+3π2; i2=ωQocosωt+φ+π2+3π2=ωQocosωt+φ=ωq2

T=2πω=2πq2i2=0,5.106s=0,5μs


Câu 30:

Một ánh sáng đơn sắc màu đỏ có tần số f được truyền từ chân không vào một chất lỏng có chiết suất là 1,5 đối với ánh sáng này. Trong chất lỏng trên, ánh sáng có

Xem đáp án

Đáp án C

Vì truyền từ môi trường này sang môi trường khác thì:

+ Tần số không đổi

+ Màu sắc không đổi


Câu 32:

Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nếu thay ánh sáng đơn sắc màu vàng thành ánh sáng đơn sắc màu lam và giữ nguyên các điều kiện khác thì trên màn quan sát

Xem đáp án

Đáp án D

Vì khoảng vân: i=λDa như vậy khoảng vân tỉ lệ thuận với bước sóng λ

Mà bước sóng phụ thuộc vào màu sắc: λđ>λcam>λvàng>λlc>λlam>λchàm>λtím

Do vậy khi bước sóng λ giảm thì khoảng vân giảm xuống


Câu 33:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6μmkhoảng cách giữa hai khe là 0,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5m. Trên màn, gọi M và N là hai điểm ở hai phía so với vân sáng trung tâm và cách vân sáng trung tâm lần lượt là 6,84 mm và 4,46 mm. Số vân sáng trong khoảng MN là

Xem đáp án

Đáp án D

Tổng quát cách tìm số vân sáng trên vùng giao thoa MN là số giá trị của k thỏa mãn:

xMxk=kλDa=kixNxMikxNi Số giá trị k là số vân sáng.

Áp dụng cho bài toán ta có

Khoảng vân: i=λDa=0,6.1,50,5=1,8mm

Theo bài: 6,841,8k4,641,83,8k2,58

k=3,2,1,0,1,2

Vậy có 6 giá trị của k nguyên tương ứng với 6 vân sáng


Câu 34:

Hiện tượng liên quan đến tính chất lượng tử của ánh sáng là:

Xem đáp án

Đáp án A

Hiện tượng quang điện


Câu 37:

Một hạt có khối lượng nghỉ m0 khi có động năng bằng năng lượng nghỉ của nó thì khối lượng m của hạt:

Xem đáp án

Đáp án C

Động năng của vật: Wd=EE0=E0E=2E0m=2m0


Câu 38:

Đại lượng đặt trưng cho mức bền vững của hạt nhân là

Xem đáp án

Đáp án D

Năng lượng liên kết riêng


Câu 39:

Cho phản ứng hạt nhân: T13+D12H24e+X. Biết rằng độ hụt của khối lượng hạt nhân T, D và He lần lượt là 0,009106u; 0,002491u; 0,030382u và 1u=931,5 MeV/c2. Năng lượng tỏa ra của sắp xỉ bằng.

Xem đáp án

Đáp án D

13T+13D24He+01X suy ra X là nơtron

Năng lượng của phản ứng: ΔE=ΔmHeΔmD+ΔmTc2

ΔE=0,0303820,00249+0,009106.931,5=17,499MeV


Bắt đầu thi ngay