Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO

Đề thi thử thpt quốc gia môn Vật Lí cực hay có lời giải chi tiết (P29)

  • 12267 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chọn câu đúng. Hai điện tích điểm q1=2.106 C và q2=8.106 C lần lượt đặt tại A và B với AB=a=10cmXác định điểm M trên đường AB tại đó E2=4E1

Xem đáp án

Đáp án B

Vì q1;q2 trái dấu và E2=4E1 nên hai véc tơ cùng chiều  M phải nằm trong khoảng AB

E2=4E14kQ1r12=kQ2r22r1=r2=5cm


Câu 2:

Điện trở R=2Ω mắc vào bộ nguồn gồm hai pin giống nhau. Khi hai pin nối tiếp, cường độ dòng điện qua R là Int=0,75AKhi hai pin mắc song song cường độ dòng điện qua R là Iss=0,6ASuất điện động E và điện trở trong r của mỗi pin là

Xem đáp án

Đáp án C

Hai pin mắc nối tiếp: Eb=2Erb=2rInt=EbR+rb=2ER+2r    (1)

Hai pin mắc song song: Eb=Erb=r2Iss=EbR+rb=ER+r2=2E2R+r    (2)

Thay số vào (1) và (2) ta có: 0,75=2E2+2r0,6=2E2.2+rr=1ΩE=1,5V


Câu 3:

Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của

Xem đáp án

Đáp án C

Bản chất dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các e tự do ngược chiều điện trường


Câu 4:

Hai bình điện phân mắc nối tiếp với nhau trong một mạch điện, bình (1) chứa dung dịch CuSO4 có các điện cực bằng đồng, bình (2) chứa dung dịch AgNO3 có các điện cực bằng bạc. Trong cùng một khoảng thời gian nếu lớp bạc bám vào catot của bình (2) là m2=41,04g thì khối lượng đồng bám vào catôt của bình (1) là bao nhiêu? Biết A1=64,n1=2,A2=108,n2=1

Xem đáp án

Đáp án A

Bài này cần phải chú ý tới giả thiết là hai bình điện phân này được mắc nối tiếp nhau, do vậy cường độ dòng điện qua hai bình là như nhau, thời gian điện phân bằng nhau. Ta có

m2=1F.A2n2I.tm1=1F.A1n1I.tm1m2=A1n1.n2A2=64.12.108m1=12,16g


Câu 5:

Cho hai dòng điện thẳng dài có cường độ I1=I2 ngược chiều đặt song song trong không khí. Tìm tập hợp những điểm M có cảm ứng từ tại đó bằng 0?

Xem đáp án

Đáp án C

B=B1+B2=0B1B21B1=B22

1 M thuộc mặt phẳng chứa hai dòng điện và ngoài khoảng giữa hai dòng điện

2rM=rN

Từ (1) và (2)  không có điểm M nào thỏa mãn


Câu 8:

Góc lệch của tia sáng khi truyền qua lăng kính là góc tạo bởi

Xem đáp án

Đáp án C

A. sai vì là góc chiết quang

B. sai vì là góc tới

D. sai vì là góc ló (góc khúc xạ ở mặt bên thứ 2)


Câu 12:

Trong khoảng thời gian từ t=0 đến t1=π48s động năng của 1 vật dao động điều hòa tăng từ 0,096 J đến giá trị cực đại rồi sau đó giảm về 0,064J. Biết rằng, thời điểm t1 thế năng dao động của vật cũng bằng 0,064J. Cho khối lượng của vật là 100g. Biên độ dao động của vật bằng

Xem đáp án

Đáp án D

Năng lượng của vật là: W=2.0,064=0,128J

Tại t=0 thì Wđ=34W nên x=12A

Tại t1 thế năng bằng động năng và theo giả thiết Wđ tăng đến cực đại rồi giảm, sử dụng đường tròn lượng giác ta được: π48=T12+T8 suy ra T=π10 nên ω=20rad/s

Mặt khác W=12mω2A2 nên A=0,08m=8cm


Câu 13:

Một vật dao động điều hòa với phương trình x=10cos2πt+φcm Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp vật cách vị trí cân bằng một khoảng a bằng với khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp vật cách vị trí cân bằng một khoảng bằng b. Trong một chu kỳ khoảng thời gian mà tốc độ của vật không vượt quá 2πba bằng 0,5s. Tỉ số ba gần với giá trị nào nhất sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Từ đáp án của bài ra suy ra a và b khác nhau.

Từ giả thiết: Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp vật cách vị trí cân bằng một khoảng bằng a với khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp vật cách vị trí cân bằng một khoảng bằng b ta có phương trình: (Lấy trường hợp đại diện)

2ωarcsinaA=2ωarccosbAa2+b2=A2=100       1

Mặt khác vị trí mà vật có tốc độ 2πba thỏa mãn

x=±A2v2ω2=±a2+b2ba2=±2ab

Khi đó khoảng thời gian mà tốc độ của vật không vượt quá 2πba trong một chu kỳ là t=4ωarccos2ab10=0,5ab=25      2

Từ (1) và (2) ta có phương trình a2+b2=4abba=2+3ba=23

Từ đó ta có ba=2+33,73


Câu 14:

Hai điểm sáng M và N dao động điều hòa cùng biên độ trên trục Ox, tại thời điểm ban đầu hai chất điểm cùng đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Chu kỳ dao động của M gấp 5 lần chu kỳ dao động của N. Khi hai chất điểm ngang nhau lần thứ nhất thì M đã đi được 10 cm. Quãng đường đi được của N trong khoảng thời gian đó bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án C

Ban đầu hai chất điểm đang ở vị trí cân bằng và chuyển động theo chiều dương nên đường tròn lượng giác chúng ở vị trí M0

Hai vật sẽ gặp nhau lần thứ nhất thì trên đường tròn lượng giác chúng ở tại vị trí đối xứng qua Ox mà N nằm ở góc phần tư thứ nhất còn M ở góc phần tư thứ 4

Ta có ωN=5ωM nên khi gặp nhau thì M và N đã quét được các góc φ và 5φ

Do đối xứng qua Ox nên dễ dàng tìm được φ=30°

Khi đó SM=A2 và SN=3A2 nên SN=30cm


Câu 15:

Khi nói về sóng cơ, phát biều nào sai là?

Xem đáp án

Đáp án B

A. Đúng. Vì sóng truyền dao động cho các phần tử của môi trường nghĩa là truyền cho chúng năng lượng. Quá trình truyền sóng là quá trình truyền năng lượng

B. Sai. Khi sóng truyền đi, trạng thái dao động (pha dao động) của nguồn sống được lan truyền cho các phần tử vật chất môi trường nhưng các phần tử vật chất này vẫn dao động xung quanh vị trí cân bằng của chúng mà không bị chuyển dời theo sóng

C. Đúng. Sóng cơ học truyền được trong môi trường vật chất, không truyền được trong chân không

D. Đúng. Sóng cơ là dao động cơ lan truyền trong môi trường vật chất


Câu 16:

Hai sóng phát ra từ hai nguồn đồng bộ. Cực đại giao thoa nằm tại các điểm có hiệu khoảng cách tới hai nguồn bằng

Xem đáp án

Đáp án C

Trong giao thoa sóng, gọi d1 và d2 là khoảng cách từ một điểm trong vùng giao thoa tới hai nguồn, nếu điểm đó là cực đại giao thoa thì chúng phải thỏa mãn phương trình: d2d1=kλk=0,±1,±2...

Hay ta nói những điểm tại đó dao động với biên độ cực đại là những điểm mà hiệu đường đi của hai sóng từ nguồn truyền tới bằng một số nguyên lần bước sóng


Câu 18:

Cho một sóng dọc cơ học có tốc độ truyền sóng v=200 cm/struyền đi theo một phương với biên độ A coi như không đổi. Hai điểm M và N là hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng và dao động ngược qua với nhau. Trong quá trình dao động, khoảng cách nhỏ nhất và lớn nhất giữa M và N là 12 cm và 28 cm. Tốc độ dao động cực đại tại một điểm trên phương truyền sóng gần nhất giá trị nào sau đây:

Xem đáp án

Đáp án A

Vì M và N là hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng và dao động ngược pha với nhau nên khoảng cách giữa hai vị trí cân bằng của M và N là λ2

Vì M và N ngược pha nên khoảng cách xa nhất và gần nhất giữa hai điểm M và N là:

MNmin=λ22A=12cmMNmax=λ2+2A=28cmA=4cmλ=40cm

Tần số: f=vλ=20040=5Hzω=2πf=10πrad/s

Tốc độ dao động cực đại của một điểm trên phương truyền sóng: vmax=Aω=40πcm/s=125,7cm/s


Câu 19:

Trên mặt nước tại hai điểm A, B cách nhau 20 cm người ta tạo ra hai nguồn phát sóng cơ dao động theo phương thẳng đứng có phương trình uA=uB=4cos20πt (mm)Sóng truyền đi với tốc độ v (với 0,19m/s<v<0,22m/svà có biên độ không thay đổi. Tại điểm M trên mặt nước thuộc trung trực của AB với AM=14cm dao động cùng pha với dao động tại A. Số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên AB là

Xem đáp án

Đáp án D

Chu kỳ sóng T=2π/ω=0,1s

Vì M dao động cùng pha với A nên MA=kλ=k.v.Tv=MAkT=1,4k với k

Mặt khác 0,19m/s<v<0,22m/s0,19<1,4k<0,22

6,36k7,36k=7v=0,2m/s

Bước sóng λ=v.T=0,02m=2cm. Suy ra ABλ=10

Vậy số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên AB là 2ABλ=20 đim


Câu 20:

Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch có biểu thức: u=2202cos100πt+π3VĐiện áp tức thời của đoạn mạch tại thời điểm t=0 là:

Xem đáp án

Đáp án B

Từ biểu thức u=2202cos100πt+π3VThay t=0 ta được u=1102V


Câu 21:

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tụ điện

Xem đáp án

Đáp án A

Tụ điện không cho đòng điện không đổi đi qua, vì khoảng không gian giữa hai bản tụ là chất điện môi cản trở dòng điện không đổi.

Đối với mạch có dòng điện biến thiên, dòng điện xoay chiều thì điện trường giữa hai bản tụ biến thiên tương đương với một dòng điện được Mắc-xoen gọi là dòng điện dịch. Do vậy vẫn có dòng điện qua tụ.

Đối với dòng điện xoay chiều, tụ tạo ra dung kháng ZC có chức năng như một điện trở cản trở dòng điện xoay chiều


Câu 22:

Cường độ dòng điện trong mạch không phân nhánh có dạng i=2cos100πt+π2ANếu dùng ampe kế nhiệt kế để đo cường độ dòng điện của mạch thì tại t=1s ampe kế chỉ giá trị bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án A

Với các vôn kế xoay chiều, ampe kế xoay chiều, số chỉ của vôn kế, ampe kế luôn cho biết giá trị hiệu dụng của điện áp hai đầu vôn kế và cường độ dòng điện trong mạch


Câu 23:

Trong một giờ thực hành, 4 nhóm học sinh dùng 4 chiếc vôn kế loại như hình bên để đo điện áp xoay chiều hai đầu các đoạn mạch. Các nhóm đều cắm hai đầu dây vào chốt 12V chốt (*), hai đầu dây còn lại cắm vào hai đầu đoạn mạch cần đo. Trong các kết quả sau, nhóm nào đọc kết quả đúng:

Xem đáp án

Đáp án C

Quan sát vôn kế xoay chiều này ta thấy, khi cắm vào hai chốt 12 V và (*) thì thang đo là 0 – 12 V

Thứ hai, từ 0 – 2 V có 10 vạch chia nên độ chia nhỏ nhất của vôn kế lúc này là 0,2 V

Từ hai điều này  kết quả đọc phải là số thập phân có một chữ số nằm sau dấu phẩy và chữ số nằm sau dấu phẩy đó phải là số chẵn. Từ những lý luận trên ta kết luận:

A, B, sai vì chữ số nằm sau dấu phẩy là số lẻ

C. đúng

D. sai, vì nằm ngoài thanh 0 – 12 V


Câu 24:

Một khung dây quay trong từ trường đều B. Khi suất điện động là e1 thì từ thông là Φ1khi suất điện động là e2 thì từ thông là Φ2Khi đó tần số góc của khung dây được tính bằng biểu thức

Xem đáp án

Đáp án B

Từ biểu thức Φ=Φ0cosωt và e=Φ'=ωΦ0sinωteω=Φ0sinωt

Φ2+eω2=Φ02**

Thay các giá trị e1,Φ1 vào (**) và e2,Φ2 vào (**) ta được hệ phương trình

Giải hệ: ω=e22e12φ12φ22


Câu 31:

Trong chân không, ánh sáng có bước sóng lớn nhất trong số các ánh sáng đơn sắc: chàm, vàng, lam, tím là

Xem đáp án

Đáp án C

Vì ta có: λđ>λcam>λvàng>λlc>λlam>λchàm>λtím

Cụ thể như sau:

 

Màu sắc

Bước sóng trong chân không μm

Đỏ

0,6400,760

Cam

0,5900,650

Vàng

0,5700,600

Lục

0,5000,575

Lam

0,4500,510

Chàm

0,4300,460

Tím

0,3800,440


Câu 32:

Máy quang phổ lăng kính gồm các bộ phận chính là

Xem đáp án

Đáp án B

Các bạn nhớ lại công dụng của các bộ phận này giúp ta hiểu nhớ sâu sắc hơn:

Máy quang phổ có ba bộ phận chính:

- Ống chuẩn trực là bộ phận tạo ra chùm sáng song song.

- Hệ tán sắc có tác dụng phân tích chùm tia song song thành nhiều chùm tia đơn sắc song song.

- Buồng ảnh dùng để quan sát hay chụp ảnh quang phổ.


Câu 33:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Ban đầu, thí nghiệm được tiến hành trong không khí. Sau đó, tiến hành thí nghiệm trong nước có chiết suất 4/3 đối với ánh sáng đơn sắc nói trên. Để khoảng vân trên màn quan sát không đổi so với ban đầu, người ta thay đổi khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát một lượng là

Xem đáp án

Đáp án A

Khi tiến hành thí nghiệm trong nước có chiết suất n thì bước sóng xác định bởi: λn=λn=34λ

Khoảng vân mới trong nước là i'=λnD'a=3λ4a

Theo yêu cầu bài thì khoảng vân không đổi vậy ta có: i=i'λDa=3λ4aD'=43D=431,5=2m

Như vậy phải thay đổi khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát một lượng là ΔD=D'D=21,5=0,5m


Câu 34:

Sóng điện từ nào sau đây thể hiện tính chất hạt mạnh nhất

Xem đáp án

Đáp án C

Bức xạ có tần số càng lớn thì photon có năng lượng ε=hf càng lớn, tính chất hạt thể hiện càng mạnh


Câu 36:

Một điện cực có giới hạn quang điện là λ0=332nmđược chiếu bởi bức xạ có bước sóng λ=83nm thích hợp xảy ra hiện tượng quang điện. Sau khi chiếu một thời gian điện cực được nối với đất qua một điện trở R=2Ω thì dòng điện cực đại qua điện trở là

Xem đáp án

Đáp án B

Khi chiếu ánh sáng thích hợp vào tấm kim loại cô lập về điện, hiện tượng quang điện xảy ra làm tấm kim loại mất dần electron, nên điện tích và điện thế V của nó tăng dần. Điện thế của tấm kim loại đạt cực đại khi: e.Vmax=12m.v0max2=hfA

Dòng điện cực đại chạy qua R là Imax=VmaxR=hfAeR

Thay số Imax=VmaxR=hfAeR

Lưu ý: Hiện tượng quang điện với vật kim loại cô lập điện

Khi chiếu photon vào, tấm kim loại bị bứt electron nên tích điện dương

Điện tích dương tăng dần nên điện thế V của tấm kim loại tăng dần

Điện trường của tấm kim loại cản lại các electron quang điện cũng tăng dần

Điện thế V=Vmax khi điện trường cản lại mọi electron quang điện (moik electron bứt ra đều bị kéo trở lại kim loại, kể cả các electron đã tới sát đất nơi có V=0), Vmax có vai trò giống hiệu điện thế hãm của tế bào quang điện; e.Vmax=12m.v0max2=hfA


Câu 37:

Phát biểu nào sai nói về lực hạt nhân:

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 38:

Phản ứng hạt nhân tuân theo định luật bảo toàn

Xem đáp án

Đáp án C

Phản ứng hạt nhân tuân theo định luật bảo toàn


Câu 39:

Phản ứng hạt nhân: X+F919H24e+O816. Hạt X là:

Xem đáp án

Đáp án C

Áp dụng định luật bảo toàn số khối và điện tích

ZX+9=2+8AX+19=4+16ZX=1AX=1X là p11


Câu 40:

Dùng p có động năng K1 bắn vào hạt nhân B49e đứng yên gây ra phản ứng: p+B49eα+L36iPhản ứng này tỏa ra năng lượng bằng W=2,1MeVHạt nhân L36i và hạt α bay ra với các động năng lần lượt bằng K2=3,58MeV và K3=4MeVTính góc giữa các hướng chuyển động của hạt α và hạt p (lấy gần đúng khối lượng các hạt nhân, tính theo đơn vị u, bằng số khối)?

Xem đáp án

Đáp án B

Động năng của proton: K1=K2+K3ΔE=5,48MeV

Gọi p là động lượng của của một vật p=mv;K=mv22=p22m

P12=2m1K1=2uK1;P22=2m2K2=12uK2;P32=2m3K3=8uK3

Theo định luật bảo toàn động lượng thì p1=p2+p3

P22=P12+P322P1P3cosφ

Suy ra cosφ=P12+P32P222P1P3=2K1+8K312K2216K1K3=0

Vậy nên φ=π2


Bắt đầu thi ngay