Đề thi thử thpt quốc gia môn Vật Lí cực hay có lời giải chi tiết
Đề thi thử thpt quốc gia môn Vật Lí cực hay có lời giải chi tiết (P22)
-
12142 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong phương trình dao động điều hòa , đại lượng thay đổi theo thời gian là:
Chọn đáp án A
Các đại lượng và là hằng số ( và luôn dương)
Từ đề thấy phụ thuộc vào t theo dạng hàm số
Câu 2:
Một mạch dao động gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do. Chu kì dao động là:
Chọn đáp án A
Ta có
Câu 3:
Biểu thức nào dưới đây là biểu thức định nghĩa điện dung của tụ điện?
Chọn đáp án D
Điện dung của tụ điện:
Câu 4:
Hệ thức liên hệ giữa công thoát A, giới hạn quang điện với hằng số Plăng h và vận tốc vận tốc của ánh sáng trong chân không c là:
Chọn đáp án C
Liên hệ giữa giới hạn quang điện và công thoát A:
Câu 5:
Để tiến hành các phép đo cần thiết cho việc xác định đương lượng điện hoá của kim loại nào đó, ta cần sừ dụng các thiết bị:
Chọn đáp án C
Ta có: phải xác định m, I, t
Câu 6:
Sự phụ thuộc của chiết suất vào bước sóng:
Chọn đáp án C
Sự phụ thuộc của chiết suất vào bước sóng xảy ra với mọi chất rắn, lỏng hoặc khí
Câu 7:
Vật sáng AB đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm. Khi đặt vật sáng cách thấu kính 10cm thì vị trí, tính chất, chiều và độ lớn của ảnh là
Chọn đáp án B
Vị trí của ảnh:
Ảnh ảo, cùng chiều, cách thấu kính 20 cm
Độ phóng đại của ảnh:
Câu 8:
Công thức trong trường hợp nào sau đây là công thức về số bội giác của kính thiên văn trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực?
Chọn đáp án A
Số bội giác của kính thiên văn trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực là:
Câu 9:
Thanh dẫn điện MN dài 80cm chuyển động tịnh tiến đều trong từ trường đều, véc tơ vận tốc vuông góc với thanh. Cảm ứng từ vuông góc với thanh và hợp với vận tốc một góc như hình vẽ. Biết B = 0,06T, v = 50cm/s. Xác định chiều dòng điện cảm ứng và độ lớn suất điện động cảm ứng trong N thanh:
Chọn đáp án C
Áp dụng quy tắc bàn tay phải xác định chiều dòng điện cảm ứng: Từ N đến M
Độ lớn suất điện động:
Câu 10:
Trên bóng đèn sợi đốt ghi 60 W - 220 V. Bóng đèn này sáng bình thường thì chịu được điện áp xoay chiều tức thời cực đại là:
Chọn đáp án D
Điện áp hiệu dụng trên đèn là 220 V nên giá trị cực đại là
Câu 11:
Chọn phát biểu sai?
Chọn đáp án C
Máy quang phổ là dụng cụ dùng để phân tích một chùm ánh sáng phức tạp thành các thành phần đơn sắc khác nhau
Cấu tạo:
Theo cách đơn giản nhất, một máy quang phổ lăng kính gồm có ba bộ phận chính
Ống chuẩn trực có tác dụng biến chùm ánh sáng đi vào khe hẹp F thành chùm tia song song nhờ một thấu kính hội tụ.
Hệ tán sắc gồm một hoặc hai lăng kính có tác dụng làm tán sắc chùm ánh sáng vừa ra khỏi ống chuẩn trực.
Ống ngắm hoặc buồng tối (buồng ảnh) là nơi ta đặt mắt vào để quan sát quang phổ của nguồn sáng cần nghiên cứu hoặc để thu ánh quang phổ của nguồn sáng cần nghiên cứu
Câu 12:
Sự phát sáng của đom đóm thuộc loại:
Chọn đáp án B
+ Điện phát quang ở đèn LED
+ Quang phát quang ở đèn ống thông dụng (nê-ông), biển báo giao thông,…
+ Phát quang Catot ở màn hình ti vi
Câu 13:
Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C đang có dao động điện từ tự do. Ở thời điểm t, dòng diện qua cuộn dây có cường độ bằng 0 thì ở thời điểm
Chọn đáp án C
Ta có:
Ở thời điểm t, dòng điện qua cuộn dây có cường độ bằng 0 thì sau
Câu 14:
Kết luận nào sau đây sai khi nói về phản ứng:
Chọn đáp án C
Phản ứng đề cho là phản ứng phân hạch U235 không phải phản ứng nhiệt hạch nên không cần nhiệt độ cao
Câu 15:
Điều nào sau đây nói về sóng âm là không đúng?
Chọn đáp án A
Sóng âm cũng là sóng cơ học nên không truyền được trong chân không
Câu 16:
Cho mach điên xoay chiều gồm cuộn dây có và tu điên có điện dung và điện trở thuần R thay đổi được. Tất cả được mắc nối tiếp với nhau, rồi đặt vào hai đầu đoạn mạch có điện áp xoay chiều . Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch đạt giá trị cực đại khi R có giá trị là
Chọn đáp án C
Câu 17:
Một máy phát điện xoay chiều một pha, phần ứng có sáu cuộn dây giống nhau mắc nối tiếp, rôto quay với tốc độ 1000 vòng/phút. Từ thông cực đại qua mỗi vòng dây là , suất điện động hiệu dụng do máy phát ra là . Số vòng dây ở mỗi cuộn dây ở phần ứng là:
Chọn đáp án A
Máy phát điện xoay chiều một pha có số cặp cực bằng số cặp cuộn dây nên
Tần số góc do máy tạo ra:
Ta có:
Số vòng trong một cuộn:
Câu 18:
Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe và cách nhau 0,5 mm, màn E đặt song song với mặt phẳng chứa hai khe và cách mặt phẳng này 2 m. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng . Cho biết bề rộng của vùng giao thoa trên màn là 49,6 mm. Số vân sáng và số vân tối trên màn là:
Chọn đáp án A
Ta có:
Câu 19:
Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp dao động điều hòa cùng pha theo phương thẳng đứng. Coi biên độ sóng không đổi khi sóng truyền đi. Trên mặt nước, trong vùng giao thoa, phần tử tại M dao động với biên độ cực đại khi hiệu đường đi của hai sóng từ hai nguồn truyền tới M bằng:
Chọn đáp án C
Với hai nguồn cùng pha, phần tử tại M dao động với biên độ cực đại khi hiệu đường đi của hai sóng từ hai nguồn truyền tới M bằng một số nguyên lần bước sóng
Câu 20:
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng vào hai đầu đoạn mạch có R nối tiếp với cuộn cảm thuần L. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm là 120 V. Hệ số công suất của đoạn mạch là:
Chọn đáp án D
Ta có:
Hiệu số công suất:
Câu 21:
Các âm RE, MI, FA, SOL có độ cao tăng dần theo thứ tự đó. Trong những âm đó, âm có tần số lớn nhất là:
Chọn đáp án B
Độ cao của âm phụ thuộc vào tần số âm. Âm càng cao có tần số càng lớn
Câu 22:
Một bếp điện 115 V − 1 kW bị cắm nhầm vào mạng điện 230 V được nối qua cầu chì chịu được dòng điện tối đa 15 A. Bếp điện sẽ
Chọn đáp án D
Điện trở của bếp điện:
Dòng điện chạy qua bếp khi mắc vào mạng 230V:
Câu 23:
Một vật dao động điều hòa với T = 8 s. Tại thời điểm t = 0, vật ở vị trí cân bằng và đi theo chiều dương. Thời điểm động năng bằng thế năng lần thứ 2016 là:
Chọn đáp án D
Khi động năng bằng thế năng thì:
Một chu kỳ vật qua được 4 lần.
Xét sau sau 503T vật đã đi qua được 2012 lần. Lúc này vật đang ở O và đi theo chiều dương. Để đi 2016 lần vật phải tiếp tục đi thêm như hình vẽ. Do đó thời gian đi thêm là:
Vậy thời điểm đi qua vị trí có động năng bằng thế năng lần thứ 2016 là:
Câu 24:
Một con lắc đơn gồm một sợi dây có chiều dài 1 m và quả nặng có khối lượng m=100 g mang điện tích . Treo con lắc vào vùng không gian có điện trường đều mà vectơ cường độ điện trường hướng lên và hợp với phương ngang một góc . Biết cường đô điện trường có độ lớn và gia tốc trọng trường . Chu kì dao động của con lắc là:
Chọn đáp án D
Ta có:
Ta có:
Câu 25:
Một vật nhỏ được treo bằng một lò xo nhẹ vào trần nhà. Vật được kéo xuống dưới một đoạn nhỏ rồi thả nhẹ. Sau đó vật thực hiện dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với chu kì T. Đồ thị bên cho biết sự thay đổi khoảng cách từ vật đến trần nhà theo thời gian t. Biết chiều dài tự nhiên của lò xo là . Lấy . Tốc độ dao động cực đại của vât gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn đáp án B
Lúc đầu kéo vật xuống dưới một đoạn nhỏ rồi thả nhẹ Lúc vật ở biên dưới nên chiều dài của lò xo lúc này là
Sau thời gian vật lên biên trên nên chiều dài lúc này là
Ta có:
Độ biến dạng của lò xo khi vật ở vị trí cân bằng:
Tần số góc của con lắc:
Tốc độ dao động cực đại:
Câu 26:
Ở mặt thoáng chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp dao động với phương trình (với u tính bằng mm, t tính bằng s). Coi biên độ sóng không đổi, tốc độ truyền sóng . Hai điểm M và N cùng nằm trên một elip nhận A, B là tiêu điểm có và . Tại thời điểm li độ dao động của phần từ chất lỏng tại M là thì li độ dao động của phần tử chất lỏng tại N là:
Chọn đáp án B
Bước sóng:
Phương trình sóng tổng hợp tại một điểm:
Vì
Câu 27:
Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là điểm bụng gần A nhất với AB = 18 cm, M là một điểm trên dây cách B một khoảng 12 cm. Biết rằng trong một chu kì sóng, khoảng thời gian mà độ lớn vận tốc dao động của phần tử B nhỏ hơn vận tốc cực đại của phần tử M là 0,1s. Tốc độ truyền sóng trên dây là:
Chọn đáp án D
Vì A là nút gần bụng B nhất nên
Ta có:
Thời gian để
Câu 28:
Đặt vào hai đầu mạch điện RLC nối tiếp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi thì điện áp hiệu dụng trên các phần tử R, L, và C đều bằng nhau và bằng 100 V. Khi tụ bị nối tắt thì điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở bằng:
Chọn đáp án D
Lúc đầu:
Khi nối tắt tụ thì
Vì R và L không đổi nên tỉ số điện áp hiệu dụng không đổi nên:
Câu 29:
Đặt điện áp hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch thứ cấp để hở là . Biết cuộn thứ cấp không đổi. Ở cuộn sơ cấp nếu giảm đi n vòng dây thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch thứ cấp để hở là U, còn nếu tăng thêm 3n vòng dây thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch thứ cấp để hở là . Biết . Giá trị của U là:
Chọn đáp án C
Lúc đầu:
Khi giảm ở cuộn thứ cấp n vòng thì
Khi tăng ở cuộn thứ cấp 3n vòng thì
Lấy (3) chia (2) ta được:
Lấy (3) chia (1) ta có:
Thay (4) vào (5) ta có:
Câu 30:
Mạch dao động gồm tụ điện có và một cuộn cảm có . Điện trở thuần của mạch không đáng kể. Điện áp cực đại giữa hai bản tụ điện . Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là
Chọn đáp án C
Cường độ dòng điện cực đại trong mạch:
Câu 31:
Cho phản ứng hạt nhân . Biết độ hụt khối của hạt nhân D và X lần lượt là 0,0024u và 0,0083u, coi . Phản ứng trên tỏa hay thu năng lượng bao nhiêu?
Chọn đáp án A
Ta có:
Câu 32:
Cho mạch điện xoay chiều gồm một điện trở thuần, một cuộn cảm thuần và một tụ điện mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và tần số góc thay đổi được. Điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm lần lượt là phụ thuộc vào , chúng được biểu diễn bằng các đồ thị như hình vẽ bên, tương ứng với các đường . Khi thì đạt cực đại . Các giá trị và lần lượt là:
Chọn đáp án D
Ta có:
Theo đồ thị ta thấy khi tiến đến vô cùng thì tiến đến 150V
Thay vào (1) ta có:
Khi và cho cùng , còn cho thì ta có:
Từ đồ thị ta thấy hai giá trị và cho cùng nên
Khi và cho cùng , còn thì ta có:
Từ đồ thị ta thấy hai giá trị và cho cùng nên
Lại có:
Câu 33:
Một sóng điện từ đang truyền từ một đài phát sóng ở Hà Nội đến máy thu. Tại điểm A có sóng truyền về hướng Bắc, ở một thời điểm nào đó khi từ trường là 0,06 T và đang có hướng thẳng đứng xuống mặt đất thì điện trường là vectơ . Biết cường độ diện trường cực đại là 10 V/m và cảm ứng từ cực đại là 0,15 T. Điện trường có hướng và độ lớn là:
Chọn đáp án D
Áp dụng quy tắc bàn tay phải: Đặt bàn tay phải xòe rộng để cho xuyên qua lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa trùng chiều , khi đó ngón cái choãi chỉ chiều véc tơ
Vì B và E dao động cùng pha nên ta có
Chú ý: Vì B và E dao động cùng pha nên ta có:
Câu 34:
Trong thí nghiệm Y- âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng , khoảng cách giữa hai khe a=1 mm. Ban đầu, tại M cách vân trung tâm 7 mm quan sát được vân sáng bậc 5. Giữ cố định màn chứa hai khe, di chuyển từ từ màn quan sát ra xa và dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe một đoạn 2 m thì thấy tại M đã bị chuyển thành vân tối lần thứ ba. Bước sóng bằng
Chọn đáp án C
Lúc đầu: . Khi di chuyển màn ra xa thì D tăng k giảm
Khi k giảm xuống 4,5 tối lần 1; xuống 3,5 tối lần 2; xuống 2,5 tối lần 3
Do đó ta có:
Lại có:
Câu 35:
Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hidro, khi electron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử được xác định bởi công thức (với n = 1, 2,3...) Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng ứng với n = 5 về trạng thái dừng có mức năng lượng ứng với n = 4 thì phát ra bức xạ có bước sóng . Khi nguyên tử hấp thụ một photon có bước sóng thì chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng ứng với . Tỉ số là:
Chọn đáp án B
Theo tiên đề Bo thứ II ta có:
Áp dụng cho quá trình từ về ta có:
Áp dụng cho quá trình từ về ta có:
Lấy (1) chia (2) ta có:
Câu 36:
Một lượng chất phóng xạ ở thời điểm ban đầu có 100 (g). Đến thời điểm thì khối lượng còn lại là 4a (g), đến thời điểm thì khối lượng Po còn lại là 3a (g). Tính khối lượng Po còn lại ở thời điểm
Chọn đáp án A
Khối lượng hạt còn lại sau thời gian t:
Khối lượng còn lại sau thời gian :
Theo đề ra ta có:
Thế (2) vào (1) ta có:
Câu 37:
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có . Các điện trở . Điện tích trên các tụ điện và có giá trị lần lượt là:
Chọn đáp án A
Dòng điện một chiều không qua tụ nên mạch điện được vẽ lại như hình
Tổng trở mạch ngoài:
Dòng điện qua mạch chính (nguồn)
Hiệu điện thế giữa hai đầu tụ là:
Điện tích tụ tích được:
Hiệu điện thế giữa hai đầu tụ là:
Điện tích tụ tích được:
Câu 38:
Treo đoạn dây dẫn MN có chiều dài , khối lượng của một đơn vị chiều dài là bằng hai dây mảnh, nhẹ, sao cho dây dẫn nằm ngang. Biết cảm ứng từ có chiều như hình vẽ, có độ lớn . Cho . Xác định chiều và độ lớn của I để lực căng dây bằng 0
Chọn đáp án B
Lực căng dây bằng 0 nghĩa là dây nằm lơ lửng
Do đó lực từ phải có chiều hướng lên. Áp dụng quy tắc bàn tay trái ta xác định được chiều của dòng điện có chiều từ N đến M
Mặt khác, ta cũng có:
Mật độ khối lượng của sợi dây:
Vậy:
Câu 39:
Thí nghiệm được bố trí như hình vẽ. Xác định chiều dòng điện cảm ứng trong mạch C khi con chạy của biển trở đi xuống?
Chọn đáp án D
Dòng điện trong mạch điện chạy mạch MN có chiều từ cực dương sang cực âm nên cảm ứng từ do dòng chạy trong mạch MN gây ra trong mạch kín C có chiều từ trong ra ngoài
Khi con chạy biến trở đi xuống thì điện trở giảm nên dòng điện tăng cảm ứng từ tăng nên từ thông qua mạch C tăng cảm ứng từ cảm ứng phải ngược chiều với
Áp dụng quy tắc nắm bàn tay phải suy ra chiều của dòng điện cảm ứng có chiều cùng với chiều kim đồng hồ
Câu 40:
Một vật dao động điều hòa với tần số . Biết tại thời điểm t vật có li độ và đến thời điểm vật có li độ . Tốc độ dao động trung bình của vật giữa hai thời điểm đó là
Chọn đáp án B
Chu kỳ dao động điều hòa:
Vì thời gian nên vật đi từ đến theo chiều âm
(nếu đi theo chiều dương đến rồi quay lại thì cần thời gian lớn hơn )
Tốc độ dao động trung bình của vật giữa hai thời điểm đó: