Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO

Đề thi thử thpt quốc gia môn Vật Lí cực hay có lời giải chi tiết (P19)

  • 12120 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Quang phổ vạch phát xạ

Xem đáp án

Đáp án A

Quang phổ vạch phát xạ do các chất khí ở áp suất thất phát ra khi bị kích thích


Câu 2:

Một vật dao động điều hòa trên trục Ox quanh điểm O với tần số góc ωbiên độ A và pha ban đầu φPhương trình mô tả li độ x của vật theo thời gian t có dạng

Xem đáp án

Đáp án C

Phương trình li độ của vật dao động điều hòa được xác định bằng biểu thức x=Acosωt+φ


Câu 4:

Thực hiện giao thoa sóng ở mặt nước với hai nguồn sóng kết hợp dao động điều hòa cùng pha. Sóng truyền trên mặt nước với bước sóng λCực tiểu giao thoa tại những điểm có hiệu đường đi của hai sóng đó từ nguồn tới điểm đó bằng

Xem đáp án

Đáp án C

Các điểm cực tiểu giao thoa có hiệu đường đi đến hai nguồn bằng một số bán nguyên là bước sóng Δd=k+0,5λ (k=0,±1,±2...)


Câu 5:

Sóng điện từ không có tính chất nào sau đây ?

Xem đáp án

Đáp án C

Sóng điện từ là sóng ngang


Câu 6:

Khi máy phát thanh vô tuyến đơn giản hoạt động, sóng âm tần được “trn” với sóng mang nhờ bộ phận

Xem đáp án

Đáp án A

Khi máy phát thanh vô tuyến hoạt động thì sóng âm tần được trộn với sóng mang nhờ mạch biến điệu


Câu 8:

Đại lượng đặc trưng cho độ cao của âm là

Xem đáp án

Đáp án D

Đặc trưng vật lý gắn liền với độ cao của âm là tần số 


Câu 11:

Nguyên lý làm việc của máy phát điện xoay chiều dựa trên hiện tượng

Xem đáp án

Đáp án A

Máy phát điện xoay chiều hoạt động dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ


Câu 12:

Ba suất điện động xoay chiều phát ra từ một máy phát điện ba pha đang hoạt động, từng đôi một lệch pha nhau

Xem đáp án

Đáp án B

Ba suất điện động phát ra từ máy phát điện xoay chiều ba pha từng đôi một lệch nhau một góc 2π3


Câu 15:

Trên một sợi dây đang có sóng dừng với khoảng cách giữa hai điểm nút liên tiếp là 20 cm. Sóng truyền trên dây có bước sóng

Xem đáp án

Đáp án A

Khoảng cách giữa hai nút liên tiếp trên dây khi xảy ra sóng dừng là d=λ2=20 cm λ=40 cm


Câu 16:

Một bức xạ điện từ có tần số 1015 Hz. Lấy c=3.108 m/sBức xạ này thuộc vùng

Xem đáp án

Đáp án D

Bước sóng tương ứng của bức xạ λ=cf=3.1081015=0,3 μm bức xạ tử ngoại 


Câu 17:

Trong các kết quả dưới đây, kết quả nào là kết quả chính xác của phép đo gia tốc trọng trường trong một thí nghiệm?

Xem đáp án

Đáp án D

Quy tắc chung khi ghi kết quả đo là giá trị trung bình được làm tròn tới số thập phân tương ứng với số thập phân của sai số tuyệt đối trong phép đo


Câu 20:

Một ống phát tia X đang hoạt động. Electron bứt ra từ catốt (coi như động năng ban đầu bằng không) được gia tốc dưới hiệu điện thế 20 kV đến đập vào anốt. Lấy e=1,6.1019 CĐộng năng của electron khi đến anốt là

Xem đáp án

Đáp án A

Động năng của electron khi đến anot đúng bằng công của lực điện

Ed=qU=1,6.1019.20.103=3,2.1015 J


Câu 27:

Vật thật đặt trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm thì cho ảnh thật lớn hơn vật và cách vật một khoảng 1,25 m. So với kích thước vật, ảnh cao gấp

Xem đáp án

Đáp án C

Từ giả thuyết bài toán, ta có hệ

d+d'=1251d+1d'=120d=25 cmd'=100 cm

 ảnh cao gấp 4 lần vật


Câu 29:

Một sợi dây đàn hồi căng ngang với hai đầu cố định dài 60 cm. Sóng truyền trên dây có tần số 10 Hz và trên dây có sóng dừng với 3 bụng sóng. Tốc độ sóng truyền trên dây là

Xem đáp án

Đáp án B

Trên dây có sóng dừng với 3 bụng sóng n=3

 Tốc độ truyền sóng trên dây v=2lfn=2.0,6.103=4 m/s


Câu 30:

Cho mạch điện như hình vẽ trong đó ξ=6 V; r=1,5 Ω; R1=15 Ω và R2=7,5 ΩĐiện trở của vôn kế V rất lớn. Số chỉ của vôn kế V là

Xem đáp án

Đáp án B

Đoạn mạch chứ vôn kế có điện trở rất lớn  dòng điện qua đoạn mạch này hầu như rất nhỏ, do đó ta có thể loại bỏ ảnh hưởng của đoạn mạch này ra khỏi mạch để dễ tính toán.

Cường độ dòng điện qua mạch I=ξR2+r=67,5+1,5=23 A

 Số chỉ của vôn kế cho biết điện áp hai đầu điện trở R2 UV=IR2=25.7,5=5 V


Câu 31:

Trong không khí, hai dòng điện thẳng dài vô hạn song song với nhau và cách nhau một khoảng 35 cm có cường độ I1=8 A và I2=6 Acùng chiều. M là điểm mà cảm ứng từ do hai dòng điện gây ra tại đó có độ lớn bằng 0. M cách I1 và I2 những khoảng tương ứng là

Xem đáp án

Đáp án B

Để cảm ứng từ tại  bằng 0 thì cảm ứng từ thành phần do hai dòng điện gây ra tại  phải cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn.

nằm giữa hai dòng điện và nằm trong mặc phẳng tạo bởi hai dòng điện. Ta có hệ

d1+d2=35d1d2=I1I2=43d1=20 cmd2=15 cm


Câu 32:

Âm cơ bản của nốt La phát ra từ đàn ghita có tần số cơ bản là 440 Hz. Số họa âm của âm La trong vùng âm nghe được (tần số trong khoảng từ 16 Hz đến 20000 Hz) là

Xem đáp án

Đáp án B

Số họa âm trong khoảng nghe thấy là số giá trị của k thõa mãn bất phương trình 16440k200004400,036k45,45, với k=1 thì f1=440 Hz là âm cơ bản  còn lại có 44 họa âm


Câu 33:

Đặt điện áp u=1002cos100πt+π6 V vào hai đầu đoạn mạch ch có cuộn cảm thuần. Thời gian ngắn nhất giữa hai lần mà từ thông gửi qua cuộn cảm có độ lớn 22π Wb

Xem đáp án

Đáp án A

Từ thông cực đại qua cuộn cảm Φ=U0ω=2π Wb khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần Φ=Φ02 là Δt=T6=1300s

 


Câu 34:

Trong thí nghiệm Y‒ âng về giao thoa ánh sáng với nguồn ánh sáng trắng có bước sóng từ 400 nm đến 750 nm. Trên màn quan sát, M là vị trí mà tại đó có đúng 3 bức xạ có bước sóng tương ứng λ1, λ2 và λ3 (λ1<λ2<λ3cho vân sáng. Trong các giá trị dưới đây, giá trị nào mà λ2 có thể nhận được?

Xem đáp án

Đáp án B

Để một vị trí có đúng 3 bực xạ đơn sắc thì tại vị trí này phải có sự chồng chất của 3 dãy quang phổ bậc k, bậc k+1 và bậc k+2.

Điều kiện có sự chồng chất k+2kλmaxλmin=1,875k2,28

 

Vậy chúng ta chỉ có thể tìm thấy được vị trí có 3 bức xạ đơn sắc cho vân sáng bắt đầu từ quang phổ bậc 3, càng tiến về vùng quang phổ bậc cao thì sự chồng chất sẽ càng dày.

 Ứng với kmin=3vùng chồng chất có tọa độ x5timx2x3doλ5timkλ2λ3do2000kλ22250

Với k=4 ta có 500 nmλ2562,5 nm


Câu 35:

Điện năng được truyền tải từ nhà máy phát điện đến nơi tiêu thụ cách xa đó với hiệu suất truyền tải là 80% nếu điện áp hiệu dụng tại đầu ra máy phát là 2200 V. Coi hệ số công suất trong các mạch điện luôn bằng 1. Nếu tăng điện áp hiệu dụng tại đầu ra ở máy phát lên 4400 V mà công suất tiêu thụ điện không đổi thì hiệu suất truyền tải điện lúc này có giá trị

Xem đáp án

Đáp án C

Với công suất nơi tiêu thụ là không đổi, để thay đổi hiệu suất của quá trình truyền tải, rõ ràng công suất nơi phát phải thay đổi.

Gọi ΔP1 và ΔP2 lần lượt là hao phí truyền tải tương ứng với hai trường hợp

ΔP2ΔP1=P2P12U1U22 hay ΔP2P2=ΔP1P1P2P1U1U22

+ Với H=1ΔPP, ta có 1H21H1=P2P1U1U22, mặt khác P2=PttH2 1H21H1=PttH2P1U1U22

H21H2H11H1=U1U22H21H20,810,8=14H2=0,958


Câu 36:

Đặt điện áp xoay chiều u=200cos100πt+π4 V vào hai đầu đoạn mạch gồm cun cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được, điện trở và tụ điện mắc nối tiếp theo thứ tự. Điều chnh L thì thấy điện áp dụng giữa hai đầu cuộn cm đạt giá trị cực đại bằng 2002 VKhi đó, điện áp giữa hai đầu tụ điện có biểu thức là

Xem đáp án

Đáp án D

Điện áp hiệu dụng cực đại trên cuộn cảm ULmax=UcosφRC cosφRC=UULmax=10022002=12

φRC=π3Mặc khác U0C=U0LmaxU02U0Lmax=300 V

Khi xảy ra cực đại của điện áp hiệu dụng trên cuộn dây thì uC chậm pha hơn u một góc ππ3=2π3uC=300cos100πt5π12 V


Câu 37:

Một con lắc lò xo gồm lò xo độ cứng k=25 N/m ma sát giữa vật m và sàn có thể bỏ qua. Vật M khối lượng 200 g được nối với vật m bằng một sợi dây nhẹ, dài và không dãn như hình vẽ. Hệ số ma sát trượt giữa M và sàn là 0,25. Lúc đầu vật được giữ ở vị trí lò xo dãn 10 cm (trong giới hạn đàn hồi), sợi dây căng. Thả nhẹ vật m để hệ chuyển động. Lấy g=10 m/s2Tính từ thời điểm lò xo bị nén mạnh nhất lần đầu tiên, tốc độ cực đại của vật m

Xem đáp án

Đáp án D

Để đơn giản ta có thể chia quá trình chuyển động của vật thành 3 giai đoạn như sau:

Giai đoạn 1: Hệ hai vật m và M dao động điều hòa chịu tác dụng thêm của lực ma sát

 Trong giai đoạn này vật  dao động quanh vị trí cân bằng tạm O'tại vị trí này lực đàn hồi của lò xo cân bằng với lực đàn hồi, khi đó lò xo giãn một đoạn OO'=Δl0=μMgk=0,25.0,2.1025=2 cm

Biên độ dao động của vật là A1=102=8 cmtốc độ góc ω1=kM+m=250,3+0,2=52 rad/s

 Tốc độ của hai vật khi đến vị trí O' : v=v1max=ω1A2=52.8=402 cm/s

Giai đoạn 2: Hệ hai vật tiếp tục dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng O' cho đến khi dây bị chùng và vật m tách ra khỏi vật M

Tại vi trí vật m tách ra khỏi vật M dây bị chùng, T=0 với vật M ta có Fmst=Mω12xx=μgω12=0,25.10522=5 cm

 Tốc độ của vật m tại vị trí dây chùng v02=ω1A12x2=528252=578 cm/s

Giai đoạn 3: Khi tách ra khỏi vật M, m dao động điều hòa quanh vị trí lò xo không biến dạng O

Tần số góc trong giai đọan này ω2=km=250,3=5303 rad/s

 Biên độ dao động trong giai đoạn này A2=x022+v02ω22=32+57853032=9105 cm

Giai đoạn 4: Con lắc do động điều hòa ổn định không với biên độ A=A2 và một chịu tác dụng của vật M

 Tốc độ cực đại v2max=ω2A2=53039105=30352,0 cm/s

Chú ý:

Ta để ý rằng khi vật m đi qua khỏi vị trí cân bằng tạm O' thì tốc độ có xu hướng giảm, ngay lập tức dây chùng  vật m sẽ tiếp tục dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng O tốc độ lại có xu hướng tăng do đó trong giai đoạn từ O' đến O dây vẫn được giữ căng


Câu 38:

Hai điểm sáng dao động điều hòa trên cùng một trục Ox quanh vị trí cân bằng O với cùng tần số. Biết điểm sáng 1 dao động với biên độ 6 cm và lệch pha π2 so với dao động của điểm sáng 2. Hình bên là đồ thị mô tả khoảng cách giữa hai điểm sáng trong quá trình dao động. Tốc độ cực đại của điểm sáng 2 là

Xem đáp án

Đáp án D

Từ đồ thị, ta có dmax=10 cmA2=dmax2A12=10262=8 cm

Từ trục thời gian ta có, khoảng thời gian giữa hai lần khoảng cách giữa hai chất điểm bằng 0 (nửa chu chu kì dao động) là Δt=T2=1,2 sT=2,4 sω=5π6 rad/s

Tốc độ cực đại của dao động thứ hai v2=ωA2=20π3 cm/s


Câu 39:

Thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn dao động theo phương thẳng đứng cùng biên độ, cùng pha và cùng tần số được đặt tại hai điểm A và BSóng truyền trên mặt nước với bước sóng λ và AB=6,6λ. C là một điểm trên mặt nước thuộc đường trung trực của AB sao cho trên đoạn CA (không tính Ccó ít nhất một điểm dao động với biên độ cực đại và đồng pha với hai nguồn. Khoảng cách ngắn nhất giữa C với đoạn AB có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Để đơn giản, ta chọn λ=1AB=6,6

Để một điểm trên AC cực đại và cùng pha với nguồn thì d1+d2=kd1+d2=nAB=6,6Trong đó n và k có độ lớn cùng chẵn hoặc lẻ

Mặc khác để khoảng cách AC là ngắn nhất thì cosα=AB2+d12d222AB.d1 phải lớn nhất

Ta để ý rằng khi xảy ra cực đại thì mỗi bên trung trực của AB có 6 dãy cực đại ứng với k=1,±2.....±6Với mỗi giá trị của k ta tìm được cặp giá trị d1, d2

 Thử các giá trị của knhận thấy cosα lớn nhất khi k=1 và d1=3d2=4

hmin=AB2tanα1,3757


Bắt đầu thi ngay