IMG-LOGO

[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa học THPT Quốc gia có lời giải (20 đề) - Đề 10

  • 1137 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất?


Câu 2:

Sử dụng kim loại nào sau đây để điều chế Cu từ dung dịch CuSO4 bằng phương pháp thuỷ luyện?


Câu 3:

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm là


Câu 4:

Muối nào sau đây không bị nhiệt phân?


Câu 5:

Đá vôi dùng làm vật liệu xây dựng, sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh,... Thành phần chính của đá vôi là


Câu 6:

Dung dịch nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2, vừa thu được kết tủa, vừa có khí thoát ra?


Câu 7:

Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ của các ion


Câu 8:

Xác định chất X thỏa mãn sơ đồ sau: Al(OH)3+X  (dd)KAlO2+H2O


Câu 9:

Hợp chất sắt(III) sunfat có công thức là


Câu 10:

Kim loại mà khi tác dụng với HCl hoặc Cl2 không tạo ra cùng một muối là


Câu 11:

Kết tủa Fe(OH)2 sinh ra khi cho dung dịch FeCl2 tác dụng với dung dịch


Câu 12:

Không khí trong phòng thí nghiệm bị nhiễm bẩn bởi khí Cl2. Để khử độc, có thể xịt vào không khí dung dịch nào sau đây?


Câu 13:

Các dung dịch NaCl, HCl, CH3COOH, H2SO4 có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH nhỏ nhất là


Câu 14:

Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit fomic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là


Câu 15:

Chất béo (C17H33COO)3C3H5 có tên gọi là


Câu 16:

Số nguyên tử hiđro trong phân tử saccarozơ là


Câu 17:

Ở điều kiện thích hợp, amino axit tác dụng với chất nào sau đây tạo thành muối amoni?


Câu 18:

Amino axit nào sau đây có 5 nguyên tử cacbon?


Câu 19:

Polime có cấu trúc mạng lưới không gian là


Câu 20:

Chất nào sau đây không tác dụng được với H2 (to, Ni)?


Câu 22:

Phát biểu nào sau đây đúng?


Câu 23:

Cho các polime sau: polistiren, amilozơ, amilopectin, poli(vinyl clorua), poli(metyl metacrylat), teflon. Số polime có thành phần nguyên tố giống nhau là


Câu 26:

Phát biểu nào sau đây sai?


Câu 28:

Cho 29,4 gam axit glutamic phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là  


Câu 29:

Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 3,9 gam kali tác dụng với 108,2 gam H2O là  


Câu 30:

Dùng Al dư khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 thành Fe bằng phản ứng nhiệt nhôm. Khối lượng Fe thu được là


Câu 33:

Cho 0,15 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được H2O, 0,36 mol CO2 và 0,09 mol K2CO3. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị gần nhất của m là

Xem đáp án

Chọn C

+  nX,  Y=0,15nKOH=2nK2CO3=0,18X  là   este  ca  ancolY  là  este  ca  phenolnX+nY=0,15nKOH=2nX+nY=0,18nX=0,12nY=0,03+  C¯X,  Y=nCO2+nK2CO3nX,  Y=0,36+0,090,15=0,450,15=3X  là   HCOOCH3  (CX=2)CY=0,450,12.20,03=7Y   là   HCOOC6H5+  Cht rn gm  HCOOK:0,15C6H5OK:0,03mcht rn=16,56   gần nhất với giá trị   17


Câu 34:

Hỗn hợp X gồm Fe và C có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Cho x gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư), thu được 29,12 lít khí (đktc). Oxi hóa lượng C trong m gam X rồi dẫn sản phẩm khí thu được vào 100 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1,5M, thu được y gam chất tan. Giá trị của y là

Xem đáp án

Chọn A

+  BCPƯ:  (Fe,  C)+HNO3Fe(NO3)3+CO2+NO2+H2O+  nFe=a;  nC=2anNO2=b;  BTE:  3a+2a.4=bn(CO2,  NO2)=2a+b=1,3a=0,1b=1,1+  0,2  mol  CO2,  to  0,2  mol  CO2+  NaOH:  0,1  molKOH:  0,15  moldd  aûo  Na+:  0,1  molK+:  0,15  molCO32:  0,2  molBTÑTH+:  0,15  moly=0,1.23+0,15.39+0,2.60+0,15=20,3  gam


Câu 35:

Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ 21,7 lít O2 (đktc), thu được CO2 và 11,475 gam H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 4 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là

Xem đáp án

+  Công thc:  (kX3)nX=nBr2=0,025Công thc:  (kX1)nX=nCO2nH2OBT  O:  6nX+2nO2=2nCO2+nH2O(kX3)nX=0,025(kX1)nX=nCO20,63756nX+2.0,96875=2nCO2+0,6375kXnX=0,0625nX=0,0125nCO2=0,6875+  X+3KOHmui+C3H5(OH)3mX+mKOH=mmui+mC3H5(OH)3mX=mC+mH+mO=10,725mmui=10,725+0,0125.3.560,0125.92=11,675  gam

Chọn D


Câu 37:

Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H12O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau:

     (a) X + 2NaOH to Y + Z +T                    (b) X + H2 Ni,  to  E

(c) E + 2NaOH to 2Y + T                            (d) Y + HCl  NaCl + F

Khẳng định nào sau đây đúng?
Xem đáp án

+  (d)Y  là  mui(a,  c)T  là   ancol(a,  b,  c)Z  là  mui  không  no  và   cùng s C  vi   Y  Z  và  Y  có ít nht   3CT  có  ít  nht  2CC8H12O4là  CH3CH2COOCH2CH2OOCCH=CH2Z  là  CH2=CHCOONa;  Y  là  CH3CH2COOH;  T  là C2H4(OH)2.

Chọn A


Câu 39:

Thủy phân hoàn toàn 34,32 gam hỗn hợp E gồm hai este X và Y (đều mạch hở, không phân nhánh, MX > MY) bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 2 muối (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và hỗn hợp Z hai ancol đơn chức, kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z, thu được 17,472 lít khí CO2 (đktc)  và 22,68 gam H2O. Nếu cho 34,32 gam E tác dụng hoàn toàn với 300 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M, KOH 1,2M thu được dung dịch T. Cô cạn T thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

+  X,  Y  có  mch  C  không  phân  nhánhX,  Y  là  este  đơn  chc  hoc  hai  chc.+  ZO2,  tonH2O=1,26nCO2=0,78Z  là  Cn¯H2n¯+1OHn¯=0,781,260,78=0,780,48=1,625+  nNaOH=n(CH3OH,  C2H5OH)=0,48mmui=34,32+0,48.400,48.(1,625.14+18)=33,96.

+  Mui  gồm  COONa:  0,48  molC,  Hm(C,  H)=33,960,48.67=1,8  gam.+  E0,36  mol  KOH0,3  mol  NaOHTcô  cnCht  rn  gm  COO:  0,48  mol(C,  H):  1,8  gamK+:  0,36  molNa+:  0,3  molOH:  (0,36+0,3)0,48=0,18mcht  rn=46,92  gam47  gam

Chọn A


Câu 40:

Hỗn hợp X gồm ancol propylic, ancol metylic, etylen glicol và sobitol. Khi cho m gam X tác dụng với Na dư thì thu được 5,6 lít H2 (đktc). Nếu đốt cháy m gam X cần vừa đủ 25,76 lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được 21,6 gam H2O. Phần trăm khối lượng của ancol propylic có trong hỗn hợp X là:

Xem đáp án

+ Nhận thấy: CTĐGN của etilen glicol trùng với CTPT của ancol metylic.

+  Ta  có:  BT  H  trong  nm  OH:nC3H7OH+nCH3OH+6nC6H8(OH)6=2nH2=0,5BT  E:18nC3H7OH+6nCH3OH+26nC6H8(OH)6=4nO2=4,6BT  H:8nC3H7OH+4nCH3OH+14nC6H8(OH)6=2nH2O=2,4

     nC3H7OH=0,15nCH3OH=0,23nC6H8(OH)6=0,02%mC3H7OH=45%

Chọn B


Bắt đầu thi ngay