IMG-LOGO

[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa học THPT Quốc gia có lời giải (20 đề) - Đề 15

  • 1147 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Kim loại nào sau đây có thể dát thành lá mỏng đến mức ánh sáng có thể xuyên qua?


Câu 2:

Trong hợp chất, kim loại kiềm có số oxi hóa là


Câu 3:

Ở điều kiện thích hợp, phản ứng của Na với chất nào sau đây tạo thành muối clorua?


Câu 4:

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm thổ là


Câu 5:

Kim loại kiềm thổ nào sau đây không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường?


Câu 6:

Ion nào gây nên tính cứng của nước?


Câu 7:

Hợp chất nào sau đây có tính lưỡng tính?


Câu 8:

Hợp chất X là chất rắn, màu trắng hơi xanh, không tan trong nước. Công thức của X là


Câu 9:

Ở điều kiện thích hợp, kim loại sắt tác dụng với lượng dư chất nào sau đây tạo thành muối sắt(II)?


Câu 10:

Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch NaOH?


Câu 11:

Chất khí X gây ra hiệu ứng nhà kính và tham gia vào quá trình quang hợp của cây xanh tạo tinh bột. Chất X là


Câu 12:

Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong dung dịch?


Câu 13:

Este metyl fomat có công thức là


Câu 14:

Khi thủy phân bất kỳ chất béo nào cũng thu được


Câu 15:

Số nguyên tử cacbon trong phân tử saccarozơ là


Câu 16:

Anilin (C6H5NH2) không phản ứng với chất nào?


Câu 17:

Amino axit nào sau đây có 4 nguyên tử oxi?


Câu 18:

Teflon là tên của một polime được dùng làm


Câu 19:

Đốt cháy hiđrocacbon nào sau đây thu được số mol H2O lớn hơn số mol CO2?


Câu 20:

Cho các chuyển hoá sau:

(1) X + H2O  to,  xt Y             

(2) Y + H2  to,  Ni Sobitol

X, Y lần lượt là:


Câu 21:

Phát biểu nào sau đây không đúng?


Câu 22:

Cho các polime: poli(vinyl clorua), xenlulozơ, policaproamit, polistiren, xenlulozơ triaxetat, nilon-6,6. Số polime tổng hợp là


Câu 24:

Tiến hành thí nghiệm sau: Cho một ít bột đồng kim loại vào ống nghiệm chứa dung dịch FeCl3, lắc nhẹ ống nghiệm sẽ quan sát thấy hiện tượng nào sau đây?  


Câu 25:

Phát biểu nào sau đây sai?   


Câu 26:

Đốt cháy hoàn toàn m gam saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ cần vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được 26,4 gam CO2. Giá trị của V là


Câu 27:

Hấp thụ V lít khí CO2 vào cốc đựng 50 ml dung dịch Ca(OH)2 0,8M, phản ứng hoàn toàn thu được 2,5 gam kết tủa. Giá trị nhỏ nhất của V bằng


Câu 29:

Cho 20 gam hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 31,68 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là


Câu 32:

X là trieste tạo bởi glixerol và các axit cacboxylic đơn chức. X có các đặc điểm:

- Trong X, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 3.

- Đốt cháy hoàn toàn x mol X, thu được y mol CO2 và z mol H2O với y – z = 3x.

- X có đồng phân hình học cis - trans.

Nhận xét nào sau đây sai?

Xem đáp án

+  X  có  3  nhóm  COOOX=6CX=9+  3nX=nCO2nH2OπX=4=3πCOO+1πC=C

+ X có đồng phân hình học => Gốc axit không no có số C4

X  là  (CH3CH=CHCOO)C3H5(OOCH)2.

Chọn D

 


Câu 34:

Hỗn hợp X gồm hai este có công thức phân tử C8H8O2 và đều chứa vòng benzen. Cho 13,6 gam X hết với dung dịch NaOH, thu được 12 gam hỗn hợp hai muối Y và một ancol. Phần trăm khối lượng muối có khối lượng phân tử nhỏ trong Y là

Xem đáp án

+  Este  C8H8O2  có  vòng  benzen  có  th  là:       este  ca  phenol  HCOOC6H4CH3CH3COOC6H5  hoc   este  ca  ancol  C6H5COOCH3HCOOCH2C6H5+  Vì  X+NaOH2  mui+1  ancolX  gm  HCOOC6H4CH3  (x  mol)HCOOCH2C6H5  (y  mol)

+  X+NaOHnH2O=nHCOOC6H4CH3=xnC6H5CH2OH=nHCOOCH2C6H5=ynNaOH=2x+y;  nX=x+y=0,1BTKL:  13,6+(2x+y)40=12+108y+18xx=0,04y=0,06Y  gm  HCOONa:  0,1  molNaOC6H4CH3:  0,04  mol%HCOONa=0,1.6812=56,67%

Chọn B


Câu 35:

Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được H2O và 6,08 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, nung nóng), thu được chất béo Y. Đem toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với NaOH vừa đủ, rồi thu lấy toàn bộ muối sau phản ứng đốt cháy trong oxi dư thì thu được tối đa m gam H2O. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

+  nX=nCO2CX=6,083+3+17.3=  mol.+  875  mol  Xto,  NiH2  875  molC3H5(OOCC17H33)3  NaOH 0,32  mol  C17H35COONatoO2  5,6  mol  H2O  mH2O=100,8  gam  gn  nht  vi  100\

Chọn B


Câu 36:

Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp X chứa H2SO4 1M, Fe(NO3)3 0,5M và CuSO4 0,25M. Khuấy đều cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,75m gam chất rắn, khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch Y. Giá trị của m là

Xem đáp án

+  Sơ đ  phn  ứng:        Fem  (g)+  H2SO4:  0,2Fe(NO3)3:  0,1CuSO4:  0,05XNO0,2.24=0.1+  FeCu0,75m  (g)+SO42:  0,25NO3:  0,30,1=0,2Fe2+:  ?Y+  BTĐT:  nFe2+=0,25.2+0,22=0,35BTKL:  m+56.0,1+0,05.64=0,75m+0,35.56m=43,2  gam

Chọn D


Câu 37:

X là este no, đơn chức; Y là este no, hai chức; Z là este không no, ba chức chứa một liên kết C=C (X, Y, Z đều mạch hở). Đun nóng 24,08 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp chứa hai muối của hai axit cacboxylic đều đơn chức và hỗn hợp T gồm ba ancol no có cùng số nguyên tử C, phân tử khối nhỏ hơn 100 (đvC). Dẫn T qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 11,68 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối, thu được CO2, 0,42 mol H2O và 0,14 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E là

Xem đáp án

+  nOH/T=nCOO=nNaOH=2nNa2CO3=0,28  molmT=11,68+0,28=11,96  gam.+  BTKLmmuoái=24,08+0,28.4011,96=23,32  gam.+  23,32  gam  muictCOONa:  0,28  molC:  x  molH2:  0,42  mol  (=nH2O)x=0,31ghépCH3COONa:  0,25CH2=CHCOONa:  0,03
+  T  gi  thuyết  suy  ra:  T g ồm  C3H7OH,C3H6(OH)2 và  C3H5(OH)3.+  E  gm  X  là  CH3COOC3H7:  x  molY  làC3H6(CH3COO)2:  y  molZ  làC3H6(CH3COO)2C3H5OOCCH=CH2:  0,03  molx+2y+3.0,03=0,28102x+160y+0,03.230=24,08x=0,09y=0,05  %Y=33,22%

Chọn C


Câu 38:

Hỗn hợp khí X gồm một amin no, đơn chức, mạch hở, bậc III và hai ankin. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X cần dùng 11,2 lít (đktc) O2, thu được hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch KOH đặc (dư), thấy khối lượng bình đựng dung dịch KOH tăng thêm 20,8 gam. Phần trăm khối lượng của amin trong hỗn hợp X là

Xem đáp án

+  X  gm  CnH2n+3N  (n3)ctCnH2n+NH3ctCH2+NH3nCnH2n+3N=nNH3Cm¯H2m¯2ctCm¯H2m¯+(H2)ctCH2+(H2)nCm¯H2m¯2=nH2

XctNH3:  x  molH2:  y  molCH2:  z  mol0,5  mol  O2CO2H2ON2nX=xy=0,15m(CO2,  H2O)=(1,5x+y+z)18+44z=20,8BTE:  3x+2y+6z=0,5.4x=0,04y=0,11z=0,35Camin  min=3;  Cankin  min=2ΔCH2=0,350,04.30,11.2=0,01<0,04Amin  là(CH3)3N  (0,04  mol)%(CH3)3N=44,03%

Chọn C


Câu 39:

Cho hỗn hợp gồm a gam X (C5H11O4N) và b gam Y (C4H12O4N2), là muối amoni của axit hữu cơ) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol đơn chức Z, một amin và dung dịch T. Cô cạn T được 110,7 gam hỗn hợp G gồm hai muối khan (trong đó có một muối của axit cacboxylic và một muối của một amino axit). Tách nước hoàn toàn T (H2SO4 đặc,170°C), thu được 0,3 mol một anken. Tỉ lệ a : b gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

+  T  gi  thiết,  suy  ra:  YNaOHmui  ca  axit  hu  cơ+aminXNaOHmui  ca  amino  axit  (C2)+ancol  (C2,  tách  nưcc  to  anken)+...X  là  C2H5OOCCH2NH3OOCH  (x  mol)Y  là (HCOOH3N)2C2H4:  y  mol  (y  mol)NaOHHCOONaH2NCH2COONa+C2H5OH+C2H4(NH2)2

mmui=68(x+2y)+97x=110,7x=nC2H5OH=nC2H4=0,3x=0,3y=0,45ab=0,3.1490,45.152=0,653  gn  nht  vi  0,7

Chọn C


Bắt đầu thi ngay