IMG-LOGO

[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa học THPT Quốc gia có lời giải (20 đề) - Đề 19

  • 1142 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?


Câu 2:

Kim loại kiềm nào dưới đây được sử dụng làm tế bào quang điện?


Câu 3:

Dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch nào sau đây không giải phóng khí CO2?


Câu 4:

Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó gãy tay,... Công thức của thạch cao nung là


Câu 5:

Chất phản ứng được với dung dịch H2SO4 tạo kết tủa là


Câu 6:

Chất nào sau đây tan trong nước có hòa tan khí CO2?


Câu 7:

Hợp chất M2SO4.Al2(SO4)3.12H2O được gọi là phèn chua nếu M là kim loại nào?


Câu 8:

Hợp chất sắt(III) sunfat có công thức là


Câu 9:

Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được khí X có màu nâu đỏ. Khí X là?


Câu 10:

Dung dịch FeSO4 và dung dịch CuSO4 đều tác dụng được với


Câu 11:

Một trong những nguyên nhân chính gây ra sự suy giảm tầng ozon là do


Câu 12:

Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là OH+HCO3CO32+H2O ?

  


Câu 13:

Este metyl acrylat có công thức là


Câu 14:

Thủy phân 1 mol (C17H35COO)C3H5(OOCC15H31)2 trong dung dịch NaOH, thu được a mol muối natri stearat. Giá trị của a là


Câu 15:

Chất có nhiều trong quả chuối xanh là


Câu 16:

Metylamin tác dụng được với chất nào?


Câu 17:

Amino axit nào sau đây có 11 nguyên tử hiđro?


Câu 18:

Chất nào sau đây có phản ứng trùng hợp?


Câu 19:

Chất nào sau đây không tác dụng được với dung dịch Br2?


Câu 20:

X và Y là hai cacbohiđrat. X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh. Y là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Tên gọi của X, Y lần lượt là:


Câu 21:

Khẳng định nào sau đây sai?


Câu 22:

Cho các polime: poli(hexametylen–ađipamit), poliacrilonitrin, poli(butađien-stien), polienantoamit, poli(metyl metacrylat), teflon. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là


Câu 23:

Chất X hoàn tan được Cu(OH)2, thu được dung dịch màu xanh thẫm. X được điều chế từ etilen và dung dịch KMnO4. Tên gọi của X là


Câu 25:

Phát biểu nào sau đây sai?


Câu 26:

Người ta điều chế C2H5OH từ xenlulozơ với hiệu suất chung của cả quá trình là 60% thì khối lượng C2H5OH thu được từ 32,4 gam xeluluzơ là


Câu 27:

Hòa tan hỗn hợp Na và K vào nước dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần dùng để trung hòa X là


Câu 28:

Đốt cháy hoàn toàn m gam Al trong khí O2 lấy dư, thu được 10,2 gam Al2O3. Giá trị của m là


Câu 29:

Một peptit X mạch hở khi thuỷ phân hoàn toàn chỉ thu được glyxin. Khi đốt cháy 0,1 mol X thu được 12,6 gam nước. Số nguyên tử oxi có trong 1 phân tử X là 


Câu 32:

Từ chất X (C10H10O4, chỉ có một loại nhóm chức) tiến hành các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol) như sau:

    (a) X + 3NaOH to Y + Z + T + H2O

    (b) 2Y + H2SO4 2E + Na2SO4

    (c) 2E + C2H4(OH)2  H2SO4,  to G + 2H2O

Biết MY < MZ < MT < 148, Y và Z là muối của axit cacboxylic. Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

+  πX=10.210+22=6=πvòng  ben  zen4+πCOO2.+  X  coù  2COO+3NaOHH2O+Y+Y+TY,   Z l à  mui  ca  axit  hu  cơ  (MY<MZ)X  có  dng  HCOOC6H4CH2OOCCH3  (o,  p,  m)Y  là  HCOONa,  E  à  HCOOH;  Z  là  CH3COONaT  là  NaOC6H4CH2OHG  là (HCOO)2C2H4  

Chọn C


Câu 34:

Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo, đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 21,06 lít khí O2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2 và 7,2 gam H2O. Biết E phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 5 gam NaOH, thu được 15,75 gam ba muối và m gam ancol. Giá trị của m là

Xem đáp án

+  nC=nCO2=0,8;  nH=2nH2O=2.0,4=0,08BT  O:  nO  trong  E?+2nO20,9=2nCO20,8+nH2O0,4nO  trong  E=0,2;  mE=0,8.12+0,8+0,2.16=13,6nC:nH:nO=0,32:0,32:0,08=8:8:2  (C8H8O2)

+  nC8H8O2=0,5nO  trong  E=0,1nNaOH=0,125neste  ca  phenol+neste  ca  ancol=0,1nKOH=2neste  ca  phenol+neste  ca  ancol=0,125neste  ca  phenol=0,025neste  ca  ancol=0,075

+  nH2O=neste  ca  phenol=0,025E+NaOHmui+ancol+nưcmancol=13,6+515,750,025.18=2,4  gam

Chọn B


Câu 35:

Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa x gam X cần 8,064 lít H2 (đktc), thu được 46,8 gam Y (este no). Số nguyên tử hiđro trong X là

Xem đáp án

+  X  là  CxHyO6(kx1)nXa=nCO2nH2O4akX=5X  là  53=2  liên  kết  π  ở  gốc  R¯+  2nX=nH2=0,36mX?+mH20,36.2=mY46,8nX=0,18mX=46,08MX=12x+y+16.6=46,08:0,18=256kX=2xy+22=5x=12y=16X  có 16   nguyên  t  H.

Chọn B


Câu 36:

Đun 0,04 mol hỗn hợp gồm hơi nước và khi CO2 qua cacbon nung đỏ, thu được 0,075 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y đi qua ống đựng 20 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO (dư, nung nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Xem đáp án

+   CO2H2O0,04  moltoCY  gm  COCO2H20,07  molto(Fe2O3,  CuO)  dưCO2H2O+  Cu,  CuOFe,  Fe2O3BCPƯ:  C+Ooxit  kim  loiCO2BTNT:  nC=0,0750,04=0,035nO  trong  oxit  kim  loi  pư=2nC=0,07  molmchaát  raén=200,07.16=18,88  gam

Chọn D


Câu 37:

X là este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C; Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 10,36 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 12,32 lít O2 (đktc). Đun nóng 10,36 gam E với 150 ml dung dịch NaOH 1M (lấy dư 25% so với phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp muối và một ancol duy nhất. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị lớn nhất là

Xem đáp án

+  nNaOH  pư=x1,25x=0,15x=0,12=nCOO.+  πX=2ctCOOπ=1+CnH2nπ=1ctCOO+CH2πY=2ct2COOπ=2+CmH2m+2π=0ctCOO+CH2+H2nY=nH2+  E  ctCOO:  0,12  molCH2:  x  molH2:  y  molO2CO2H2O0,12.44+14x+2y=10,36BTE:  6x+2y=0,55.4x=0,36y=0,02

E  gồm  Y:  0,02  molX:  0,120,02.2=0,08  molC¯=0,480,1=4,8X  hoặc  Y  có  4C.  Nếu  X  có  4C  (C2H3COOCH3)CY=0,480,08.40,02=8Y  CH3OOCC4H8COOCH3%Y=33,6%.  Nếu  Y c ó  4C  (CH3OOCCOOCH3)CY=0,480,02.40,08=5X là  C3H5COOCH3%Y=22,78%.Chn  %Y=33,6%

Chọn A


Câu 38:

Hỗn hợp X gồm glucozơ, saccarozơ, glyxin và axit glutamic. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X cần dùng 0,99 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 bằng số mol H2O). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được dung dịch có khối lượng giảm 36,48 gam. Cho 51,66 gam X vào dung dịch HCl loãng dư (đun nóng). Số mol HCl đã tham gia phản ứng là

Xem đáp án

+  X0,99  mol  O2CO2:  a  molH2O:  a  molCa(OH)2  dưmdd  gim=100a44a18a=36,48a=0,96+  C6H12O6ctC+H2OC12H22O11ctC+H2OC2H5O2NctC+H2O+NHC5H9O4NctC+H2O+NHXctC:  0,96  molH2O:  x  molNH:  y  molBTE:  0,96.4+y=0,99.4nH2O  thu  được=x+0,5y=0,96y=0,12x=0,929,52  gam  X  có  0,12  mol  NH251,66  gam  X  có  0,21  mol  NH2nHCl=0,21  mol

Chọn C


Câu 39:

Cho 0,2 mol hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+4O4N2) và chất Y (CmH2m+3O2N) đều mạch hở tác dụng vừa đủ với 0,25 mol NaOH, đun nóng, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ gồm 21,25 gam hỗn hợp X gồm hai muối và 5,5 gam hỗn hợp hai khí làm quỳ tím ẩm hóa xanh có tỉ khối so với H2 là 13,75. Khối lượng nhỏ nhất của X có thể đạt được trong 0,2 mol E gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

+  nE=nX+nY=0,2nNaOH=2nX+nY=0,25nX=0,05nY=0,15;  E+NaOH:  nNaOH=nH2O=0,25BTKL:  mE=mmui+mkhí+mH2OmNaOH=21,25+  M¯khí=27,5  NH3nE=nkhí=5,5:27,5=0,2X0,05  mol  khí  NH3Y0,15  mol  khí  CH3NH2  hoc  Y0,15  mol  khí  NH3X0,05  mol  khí  C3H9N

+  CnH2n+4O4N2ctCnH2n+H4O4N2ctCH2+H4O4N2  (nX=nH4O4N2)CmH2m+3O2NctCmH2m+H3O2NctCH2+H3O2N  (nY=nH3O2N)EctH4O4N2:  0,05  molH3O2N:  0,15  molCH2:  (21,250,05.960,15.49):14=0,65  mol+  mX  nh  nht  khi  Y  là  H...COOH3NCH3X  có  ti  thiu  2C  khi  là (COONH3)2ΔCH2=0,650,05.20,15.2=0,25=0,05.2+0,15X  là  C2H4(COONH4)2  và  Y  là  CH3COOH3NCH3mX  (min)=7,6  gam  gn  nht  vi  8  gam

Chọn B


Câu 40:

Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm (Al và Fe2O3) trong điều kiện không có không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành hai phần:

- Phần một: Cho tác dụng với dung dịch NaOH (dư), thu được 0,896 lít khí (đktc) và còn lại chất rắn không tan chiếm 44,8% khối lượng phần một.

- Phần hai: Cho tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 2,688 lít khí (đktc). Khối lượng nhôm đem trộn là

Xem đáp án

+  AlFe2O3X(1)to,  H=100%Ychia  thànhP1:  m1  gamP2:  m2  gam  P1(2)NaOHH2Y  cha  Al,  Fe,  Al2O3;  cht  rắn  thu  được  t  (2)  là  Fe.+  BTE:  nAl=2nH23=0,083nFe=0,448m156nAl2O3=nFe2O3=0,5nFe=0,224m156m1=27.0,083+0,448m1+102.0,224m156

m1=5nAl2O3=0,02;  nFe=0,04;  Y  coù  nAl:nAl2O3:nFe=4:3:6mAl/P1=270,083+0,02.3=1,8  P2:  nAl=4x;  nFe=6xBTE:  3.4x+2.6x=2.0,12x=0,01mAl/P1:mAl/P2=2:3mAl/X=1,8+1,8.32=4,5  gam

Chọn D


Bắt đầu thi ngay