IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Tiếng Anh (mới) Ngữ pháp: should/ shouldn't

Ngữ pháp: should/ shouldn't

Ngữ pháp: should/ shouldn't

  • 943 lượt thi

  • 11 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the best answer.

I feel tired. I should _____ to bed early.

Xem đáp án

Cấu trúc khuyên ai nên làm gì: S+should+V-infi

=> I feel tired. I should go to bed early.

Tạm dịch: Tôi cảm thấy mệt. Tôi nên đi ngủ sớm.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 2:

Choose the best answer.

Where ____ we go when we are in Ho Chi Minh City?

Xem đáp án

Đây là câu hỏi xin ý kiến nên làm gì => dùng should

=> Where should we go when we are in Ho Chi Minh City?

Tạm dịch: Chúng ta nên đi đâu khi ở thành phố Hồ Chí Minh?

Đáp án cần chọn là: A


Câu 3:

Choose the best answer.

You shouldn’t ____ late for school.

Xem đáp án

Cấu trúc khuyên ai không nên làm gì: S+shouldn’t+V_infi

Đáp án: You shouldn’t be late for school.

Tạm dịch: Bạn không nên đi học muộn.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 4:

Choose the best answer.

You ______ a good pair of shoes for jogging.

Xem đáp án

Cấu trúc khuyên ai nên/không nên làm gì: S + should/ shouldn’t + V-infi

- Trong trường hợp trên là nên có 1 đôi giày => dùng should

=> You should have a good pair of shoes for jogging.

Tạm dịch: Bạn nên có một đôi giày tốt để đi bộ.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 5:

Choose the best answer.

You ____ in a dark room like this.

Xem đáp án

: Cấu trúc khuyên ai không nên làm gì: S+shouldn’t+V_infi

Đáp án:  You shouldn’t study in a dark room like this.

Tạm dịch: Bạn không nên học trong một căn phòng tối như thế này.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 6:

should or shouldn’t? (Em hãy kéo thả đáp án đúng vào chỗ trống.)

He                  give up smoking because it is harmful to his health.

Xem đáp án

Cấu trúc khuyên ai nên làm gì: S+should+V_infi

Đáp án: He should give up smoking because it is harmful to his health.

Tạm dịch: Anh ta nên từ bỏ thuốc lá vì nó có hại cho sức khỏe của anh ta.


Câu 7:

should or shouldn’t? (Em hãy kéo thả đáp án đúng vào chỗ trống.)

We                  go somewhere exciting for our holiday.

Xem đáp án

Cấu trúc khuyên ai nên làm gì: S+should+V_infi

Đáp án: We should go somewhere exciting for our holiday. 

Tạm dịch: Chúng ta nên đi đâu đó thú vị cho kỳ nghỉ.


Câu 8:

should or shouldn’t? (Em hãy kéo thả đáp án đúng vào chỗ trống.)

People                  drive fast in the town centre.

Xem đáp án

Cấu trúc khuyên ai không nên làm gì: S+shouldn’t+V_infi

Đáp án:  People shouldn’t drive fast in the town centre.

Tạm dịch: Mọi người không nên lái xe nhanh trong trung tâm thị trấn.


Câu 9:

should or shouldn’t? (Em hãy kéo thả đáp án đúng vào chỗ trống.)

Tom                 eat so many lollipops. It’s bad for his teeth.

Xem đáp án

Cấu trúc khuyên ai không nên làm gì: S+shouldn’t+V_infi

Đáp án: Tom shouldn’t eat so many lollipops. It’s bad for his teeth

Tạm dịch: Tom không nên ăn nhiều kẹo mút. Nó không tốt cho răng của anh ấy.


Câu 10:

should or shouldn’t? (Em hãy kéo thả đáp án đúng vào chỗ trống.)

It’s so dark out there. You                 bring an umbrella.

Xem đáp án

should: nên

shouldn't: không nên

- Cấu trúc khuyên ai nên làm gì: S+should+V_infi

Cấu trúc khuyên ai không nên làm gì:

S+should not/ shouldn't +V_infi

Dựa vào ngữ cảnh câu trước (Trời đng tối dần, chúng ta... mang theo ô), ta chọn should để khuyên ai đó.

Đáp án: It’s so dark out there. You should bring an umbrella.

Tạm dịch: Nó rất tối ngoài kia. Bạn nên mang theo một chiếc ô.


Câu 11:

Nối tình huống ở cột A với lời khuyên ở cột B.

Xem đáp án

Tạm dịch cột tình huống:

1. Someone is going to live overseas. =>  Ai đó sẽ sống ở nước ngoài.

2. Someone is felling hot and has a headache. => Có người đang cảm thấy nóng và đau đầu.

3. It’s raining. => Trời đang mưa.

4. Someone has to get up early in the morning.=> Có người phải dậy sớm vào buổi sáng.

 Tạm dịch lời khuyên:

a. You should see a doctor. => Bạn nên đi khám bác sĩ.

b. You should take an umbrella => Bạn nên lấy một cái ô

c. You should learn the language before you go. => Bạn nên học ngôn ngữ trước khi đi.

d. You should take a rest. => Bạn nên nghỉ ngơi.

e. You should set your alarm clock. => Bạn nên đặt đồng hồ báo thức của bạn.

 


Bắt đầu thi ngay