Từ vựng 2 (có đáp án): Hoạt động ở Trường học
-
770 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the best answer to complete the sentence.
At lunchtime, you can ________ lunch in the school canteen.
Cụm từ: have lunch (ăn trưa)
=> At lunchtime, you can have lunch in the school canteen.
Tạm dịch: Vào giờ ăn trưa, bạn có thể ăn trưa trong căng tin của trường.
Đáp án: D. have
Câu 2:
Choose the best answer to complete the sentence.
My friends do _______ to protect themselves.
Computer: máy tính
Judo: võ judo
Football: bóng đá
Homework: bài về nhà
=> My friends do judo to protect themselves
Tạm dịch: Bạn bè của tôi tập judo để bảo vệ mình
Đáp án: B. judo
Câu 3:
Choose the best answer to complete the sentence.
I stick new words on the wall to learn ______.
Uniform: đồng phục
Projector: máy chiếu
Physics: môn Vật lí
Vocabulary: từ vựng
Dán từ mới (stick new words) => học từ vựng (vocabulary)
=> I stick new words on the wall to learn vocabulary
Tạm dịch: Tôi dán từ mới lên tường để học từ vựng
Đáp án: D. vocabulary
Câu 4:
Choose the best answer to complete the sentence.
Everyday, I ride my ______ to school.
Calculator: máy tính cầm tay
bicycle : xe đạp
computer: máy tính
guitar: đàn ghi-ta
Cụm từ: ride bicycle (đạp xe)
Everyday, I ride my bicycle to school.
Tạm dịch: Hàng ngày, tôi đi xe đạp đến trường.
Đáp án: B. bicycle
Câu 5:
Put one of the words in the box into each blank.
Question 1. I do with my friend, Vy.
Question 2. Duy plays for the school team.
Question 3. All the at my new school are interesting.
Question 4. They are interested in sports. They do .
Question 5. I study Maths, English and on Mondays
1. I do _______ with my friend, Vy.
Cụm từ: do homework (làm bài tập về nhà)
=> I do homework with my friend, Vy.
Tạm dịch: Tôi làm bài tập về nhà với bạn tôi, Vy.
2. Duy plays ________ for the school team.
Cụm từ: play football (chơi bóng đá)
=> Duy plays football for the school team.
Tạm dịch: Duy chơi bóng đá cho đội bóng của trường.
3. All the _______ at my new school are interesting.
Động từ to be chia ở số nhiều (are) hỗ cần điền là một danh từ số nhiều => lessons
=> All the lessons at my new school are interesting.
Tạm dịch: Tất cả các bài học ở trường mới của tôi đều thú vị.
4. They are interested in sports. They do ______.
Cụm từ do judo (tập judo)
=> They are interested in sports. They do judo
Tạm dịch: Họ quan tâm đến thể thao. Họ tập judo
5. I study Maths, English and _______ on Mondays.
Trong một chuỗi liệt kê, các từ có chung loại từ, loại nghĩa. Maths (toán), English (tiếng Anh) là tên 2 môn học.
=> Chỗ cần điền là một môn học => Science (khoa học)
=> I study Maths, English and Science on Mondays.
Tạm dịch: Tôi học Toán, tiếng Anh và Khoa học vào thứ Hai.
Câu 6:
Give the correct form of the word in brackets to complete the following sentences.
There are many
students from all over the world in my school. (NATION)
Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ students (những học sinh)
From all over the world (trên toàn thế giới)
Chỗ cần điền là international (quốc tế)
There are many international students from all over the world in my school.
Tạm dịch: Có rất nhiều sinh viên quốc tế từ khắp nơi trên thế giới trong trường của tôi.
Câu 7:
Give the correct form of the word in brackets to complete the following sentences.
She is very on the painting pictures. (CREATE)
Sau phó từ chỉ mức độ (very) ta cần một tính từ theo sau.
Chỗ cần điền là creative (sáng tạo)
She is very creative on the painting pictures.
Tạm dịch: Cô ấy rất sáng tạo trong các bức tranh vẽ.
Câu 8:
Give the correct form of the word in brackets to complete the following sentences.
At school, we take part in many interesting physical . (ACT)
Sau many + Danh từ số nhiều
Cụm từ take part in (tham già vào)
Từ cần điền là activities (hoạt động)
=> At school, we take part in many interesting physical activities.
Tạm dịch: Ở trường, chúng tôi tham gia nhiều hoạt động thể chất thú vị.
Câu 9:
Give the correct form of the word in brackets to complete the following sentences.
I usually have lunch with one of my at school canteen. (CLASS)
Sau tính từ sở hữu my (của tôi) cần một danh từ
Chỗ cần điền là classmates (bạn cùng lớp)
=> I usually have lunch with one of my classmates at school canteen.
Tạm dịch: Tôi thường ăn trưa với một trong số các bạn học tại căng tin của trường.
Câu 10:
Choose the best answer.
We play ………….. at break time.
Một từ đi cùng với động từ play => play + môn thể thao.
Giải thích:
Football: bóng đá
Lesson: bài học
school lunch: bữa trưa ở trường
judo: võ judo
Cụm từ: play football (chơi bóng đá)
=> We play football at break time.
Tạm dịch: Chúng tôi chơi bóng đá vào giờ giải lao.