Tổng hợp đề thi Thử Hóa học cực hay có lời giải (Đề số 8)
-
4616 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Trong các dung dịch sau, dung dịch nào dẫn điện kém nhất (giả thiết chúng cùng nồng độ mol/L)?
Đáp án B
Vì CH3COOH là chất điện li yếu.
⇒ CH3COOH dẫn điện kém nhất trong 4 chất
Câu 3:
Hãy cho biết hợp chất nào sau đây không có trong lipit?
Đáp án C
Lipit bao gồm: Chất béo, sáp, steroit và photphorit
Câu 4:
Cho triolein tác dụng với các chất sau: (1) I2/CCl4; (2) H2/Ni,t°; (3) NaOH, t°; (4) Cu(OH): Số phản ứng xảy ra là
Đáp án D
Câu 5:
Sự sắp xếp nào theo trật tự tăng dần tính bazơ của các hợp chất sau đây đúng?
Đáp án C
Câu 6:
Dãy nào sau đây bao gồm các kim loại được sắp xếp theo chiều tăng dần về tính dẫn điện?
Đáp án C
Câu 7:
Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,15 mol Na2CO3 và 0,1 mol NaHCO3 vào 100,0 ml dung dịch HCl 2M. Tính thể tích khí CO2 thoát ra (đktc)?
Đáp án A
Câu 8:
Cho các kim loại: Na, Mg, Al, Fe, Pb, Cu, Ag. Số kim loại tác dụng với Fe(NO3)3 trong dung dịch?
Đáp án C
Câu 9:
Cho các phản ứng xảy ra sau đây:
(1) AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓
(2) Mn + 2HCl → MnCl2 + H2↑
Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa là:
Đáp án C
Câu 10:
Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
Đáp án B
Câu 13:
Chất X có CTPT là CnH2nO2. Đốt cháy hoàn toàn X cần 1,25V lít O2 thu được V lít CO2 (thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Vậy công thức phân tử của X là:
Đáp án D
Câu 14:
Dung dịch X có chứa Al3+ 0,1 mol; Fe2+ 0,15 mol; Na+ 0,2 mol; SO42– a mol và Cl– b mol. Cô cạn dung dịch thu được 51,6 gam chất rắn khan. Vậy giá trị của a, b tương ứng là
Đáp án C
Câu 15:
Cho amin đơn chức X tác dụng với axit sunfuric thu được muối sunfat Y có công thức phân tử là C4H16O4N2S. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
Đáp án C
Câu 16:
Dãy kim loại nào sau đây tác dụng với dd HCl và khí Cl2 cho cùng một muối?
Đáp án B
Câu 17:
Cho các phản ứng sau:
(1) NaOH + HCl;
(2) NaOH + CH3COOH;
(3) Mg(OH)2 + HNO3;
(4) Ba(OH)2 + HNO3;
(5) NaOH + H2SO4;
Hãy cho biết có bao nhiêu phản ứng có phương trình ion thu gọn là: H+ + OH– → H2O?
Đáp án D
Loại (2) vì CH3COOH là chất điện li yếu.
Loại (3) vì Mg(OH)2 là chất rắn
Câu 18:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án D
Bậc của amin được tính bằng số nguyên tử H/NH3 bị thay thế bằng gốc hiđrocacbon
Câu 19:
Cho các polime: polietilen, xenlulozơ, protein, tinh bột, nilon-6, nilon-6,6, polibutađien. Dãy các polime tổng hợp là
Đáp án A
Câu 20:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án B
+ Glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3/NH3.
+ Saccarozơ không làm mất màu nước brom.
+ Phân tử xenlulozơ không phân nhánh, không xoắn.
Câu 21:
Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
Đáp án A
+ Để chứng minh glucozo có tính chất của poli ancol ⇒ Hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo dung dịch xanh lam
Câu 22:
Nhúng quỳ tím vào dung dịch alanin, quỳ tím ..(1)…..; nhúng quỳ tím vào dung dịch lysin, quỳ tím..(2)…..; nhúng quỳ tím vào dung dịch axit glutamic, quỳ tím..(3)…… Vậy (1), (2), (3) tương ứng là
Đáp án B
Dung dịch alanin không làm đổi màu quỳ tím.
Dung dịch lysin làm quỳ tím đổi màu xanh.
Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím đổi sang màu đỏ
Câu 23:
Cho các ion sau: SO42–, Na+, K+, Cu2+, Cl–, NO3–. Dãy các ion nào không bị điện phân trong dung dịch?
Đáp án D
Vì các ion Cu2+ và Cl– bị điện phân ⇒ Loại A, B và C
Câu 24:
Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
Đáp án B
+ Saccarozo thuộc loại đisaccarit.
+ Xenlulozo và tinh bột thuộc loại polisaccarit.
⇒ Cả 3 chất đều có phản ứng thủy phân
Câu 25:
Cho các dung dịch: NH3, NaOH, Ba(OH)2 có cùng nồng độ mol/l và có các giá trị pH là pH1, pH2 và pH3. Sự sắp xếp nào đúng?
Đáp án D
Vì cùng nồng độ mol.
⇒ Nồng độ OH– tăng dần từ NH3 → NaOH → Ba(OH)2
⇒ pH tăng dần theo thứ tự: pH1 < pH2 < pH3
Câu 26:
Amin X có chứa vòng benzen. X tác dụng với HCl thu được muối Y có công thức là RNH3Cl. Trong Y, clo chiếm 24,74% về khối lượng. Số công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X là
Đáp án C
Thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là (2), (5) và (7) + Loại (3) vì Cu và Ag đều không tác dụng với HCl.
+ Loại (4) vì thiếc (Sn) tráng thanh sắt (Fe)
⇒ Không có 2 kim loại nhúng trong cùng 1 dung dịch chất điện li.
+ Loại (6) vì không thỏa điều kiện nhúng trong dung dịch chất điện ly
Câu 27:
Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố kim loại M trong hỗn hợp MCl2 và MSO4 là 21,1%. Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố clo trong hỗn hợp trên là
Đáp án B
Câu 28:
Khi cho kim loại tác dụng với dung dịch HNO3 thì trong các sản phẩm tạo thành không thể có chất nào sau đây?
Đáp án D
Kim loại tác dụng với HNO3 có thể tạo thành
NO2, NO, N2O, N2 và NH4NO3
Câu 29:
Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
Đáp án B
có 4 đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 gồm
Câu 30:
Cho hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào bình dung dịch Ba(HCO3)2 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 560 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là
Đáp án A
Câu 31:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau
Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:
Đáp án D
+ Làm dung dịch I2 chuyển xanh tím ⇒ X là Hồ tình bột ⇒ Loại B.
+ Tạo màu tím với Cu(OH)2/OH–.
⇒ Y Protein, dựa vào đáp án kết luận Y là Lòng trắng trứng ⇒ Loại A.
+ Z có phản ứng tráng gương, dựa vào đáp án ⇒ Z là glucozo ⇒ Loại C
Câu 32:
Cho các ion sau: , , . Hãy cho biết có bao nhiêu ion có khả năng nhận proton?
Đáp án D
Câu 33:
Este X không tác dụng với Na. X tác dụng dung dịch NaOH thu được một ancol duy nhất là CH3OH và muối của axit Y. Xác định công thức phân tử của X biết rằng khi cho axit Y trùng ngưng với một điamin thu được nilon-6,6
Đáp án D
Câu 34:
Cho 11,2 gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa HCl 2M và Cu(NO3)2 1M, sau phản ứng hoàn toàn thấy ra V lít khí NO (đktc) và có m gam kết tủa. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m và V tương ứng là
Đáp án B
Câu 35:
Cho các polime sau: (1) polietilen (PE); (2) poli (vinyl clorua) (PVC); (3) cao su lưu hóa; (4) polistiren (PS); (5) amilozơ; (6) amilopectin; (7) xenlulozơ. Số polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là
Đáp án A
Câu 36:
Cho các tính chất hoặc thuộc tính sau:
(1) là chất rắn kết tinh, không màu;
(2) tan tốt trong nuớc và tạo dung dịch có vị ngọt;
(3) phản ứng với Cu(OH)2 trong NaOH ở nhiệt độ thường;
(4) tồn tại ở dạng mạch vòng và mạch hở;
(5) có phản ứng tráng gương;
(6) thủy phân trong môi trường axit thu được glucozơ và fructozơ.
Những tính chất đúng với saccarozơ là
Đáp án A
+ Loại (4) vì saccarozo không có mạch hở.
+ Loại (5) vì saccarozo không có nhóm chức andehit ⇒ không tráng gương
Câu 37:
Cho các thí nghiệm sau:
(1) thanh Zn nhúng vào dd H2SO4 loãng;
(2) thanh Zn có tạp chất Cu nhúng vào dd H2SO4 loãng;
(3) thanh Cu mạ Ag nhúng vào dung dịch HCl;
(4) thanh Fe tráng thiếc nhúng vào dd H2SO4 loãng;
(5) thanh Fe tráng thiếc bị xước sâu vào tới Fe nhúng vào dd H2SO4 loãng;
(6) miếng gang đốt trong khí O2 dư;
(7) miếng gang để trong không khí ẩm.
Hãy cho biết có bao nhiêu quá trình xảy ra theo cơ chế ăn mòn điện hóa?
Đáp án C
Thí nghiệm xảy ra ăn mọn điện hóa là (2), (5) và (7) + Loại (3) vì Cu và Ag đều không tác dụng với HCl.
+ Loại (4) vì thiếc (Sn) tráng thanh sắt (Fe)
⇒ Không có 2 kim loại nhúng trong cùng 1 dung dịch chất điện li.
+ Loại (6) vì không thỏa điều kiện nhúng trong dung dịch chất điện ly
Câu 38:
PVC được điều chế trong thiên nhiên theo sơ đồ sau:
Thể tích khí thiên nhiên (đktc) cần lấy để điều chế ra một tấn PVC là bao nhiêu? Biết rằng khí thiên nhiên chứa 95% metan theo thể tích, (hs là hiệu suất)
Đáp án D
Câu 39:
Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản ứng vừa đủ với 180 gam dd NaOH, thu được dd Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu được 164,7 gam hơi nước và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 23,85 gam Na2CO3; 56,1 gam CO2 và 14,85 gam H2O. Mặt khác, Z phản ứng với dd H2SO4 loãng (dư), thu được hai axit cacboxylic đơn chức và hợp chất T (chứa C, H, O và MX < 126). Số nguyên tử H trong phân tử bằng
Đáp án A
Câu 40:
Hỗn hợp X gồm 3 peptit Y, Z, T (đều mạch hở) với tỉ lệ mol tương ứng là 2:3:4. Tổng số liên kết peptit trong phân tử Y, Z, T bằng 12. Thủy phân hoàn toàn 19,05 gam X, thu được 0,11 mol X1; 0,16 mol X2 và 0,2 mol X3. Biết X1, X2, X3 đều có dạng H2NCnH2nCOOH. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 32,816 lít O2 (đktc). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án C
Cách 2: