IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi Thử Hóa học cực hay có lời giải (Đề số 13)

  • 4716 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Tơ nào sau đây là tơ nhân tạo?

Xem đáp án

Đáp án A

Tơ nhân tạo hay tơ bán tổng hợp xuất phát từ polime thiên nhiên 

nhưng được chế biến thêm bằng phương pháp hóa học (VD: tơ visco, tơ xenlulozơ triaxetat).

 

chọn A. (B và C là tơ tổng hợp, D là tơ thiên nhiên).


Câu 3:

Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là

Xem đáp án

Đáp án B 

Các kim loại từ Al trở về trước trong dãy điện hóa  chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy

 


Câu 4:

Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?

Xem đáp án

Đáp án C

Chất béo là trieste của glixerol với axit béo  → Axit béo là axit đơn chức có mạch Cacbon dài, không phân nhánh


Câu 5:

Chất nào sau đây thuộc loại điện li mạnh?

Xem đáp án

Đáp án B

A. CH3COOH CH3COO + H+  là chất điện li yếu.

B. NaCl → Na+ + Cl  là chất điện li mạnh.

C. C2H5OH không phải là chất điện li.

 

D. H2O H+ + OH  là chất điện li yếu.


Câu 9:

Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4, 2H2O) được gọi là

Xem đáp án

Đáp án D

A. Boxit là Al2O3.2H2O.

B. Đá vôi là CaCO3.

C. Thạch cao nung là CaSO4.H2O.

D. Thạch cao sống là CaSO4.2H2O


Câu 15:

Cho các chất sau: fructozơ, glucozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala. Số chất phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, tạo dung dịch màu xanh lam là

Xem đáp án

Đáp án C

Các chất phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam phải chứa từ 2 -OH kề nhau.

các chất thỏa mãn là fructozơ và glucozơ  chọn C.

Ps: Val-Gly-Ala tạo dung dịch màu tím  loại


Câu 18:

Trong phòng thí nghiệm khí X được điều chế và thu vào bình tam giác theo hình vẽ bên. Khí được tạo ra từ phản ứng hóa học nào sau đây? 

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 20:

Cho 0,15 mol axit glutamic vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dd X. Cho dung dịch NaOH dư vào X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH tham gia phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án B 

Quy quá trình về: Glu + HCl + NaOH vừa đủ.

nNaOH phản ứng = 2nGlu + nHCl = 0,65 mol


Câu 24:

Cho các phát biểu sau:

(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol.

(b) Ở nhiệt độ thường, C2H4 phản ứng được với nước brom.

(c) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.

(d) Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH.

 

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án D

 (1) Đúng vì: 2C3H8O3 + Cu(OH)2 → (C3H7O3)2Cu + 2H2O.

(2) Đúng vì C2H4 chỉ có thể là etilen (CH2=CH2) xảy ra phản ứng:

CH2=CH2 + Br2 → BrCH2CH2Br.

(3) Đúng vì CH3COOCH3 ≡ C3H6O2 t° 3CO2 + 3H2O nCO2 = nH2O

(4) Đúng vì H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O


Câu 27:

Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). Chất X là muối của axit hữu cơ đa chức, chất Y là muối của một axit vô cơ. Cho 2,62 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,04 mol hỗn hợp hai khí (có tỉ lệ 1 : 3) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

TH1: X là CH2(COONH4)2 và Y là (CH3NH3)2CO3.

● nNH3 = 0,01 mol và nCH3NH2 = 0,03 mol nX = 0,005 mol và nY = 0,015 mol.

mE = 0,005 × 138 + 0,015 × 124 = 2,55 gam < 2,62 gam loại.

● nNH3 = 0,03 mol và nCH3NH2 = 0,01 mol nX = 0,015 mol và nY = 0,005 mol.

mE = 0,015 × 138 + 0,005 × 124 = 2,69 gam > 2,62 gam.

TH2: X là NH4OOC–COOCH3NH3 và Y là (CH3NH3)2CO3.

● nNH3 = 0,01 mol và nCH3NH2 = 0,03 mol nX = 0,01 mol và nY = 0,01 mol.

mE = 0,01 × 138 + 0,01 × 124 = 2,62 gam nhận

muối gồm 0,01 mol (COONa)2 và 0,01 mol Na2CO3

m = 0,01 × 134 + 0,01 × 106 = 2,4 gam  chọn B

● nNH3 = 0,03 mol và nCH3NH2 = 0,01 mol → vô lí

 


Câu 28:

Hòa tan 1,12 gam Fe bằng 300 ml dd HCl 0,2M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

nFe = 0,02 mol; nH+ = 0,06 mol || X chứa 0,02 mol FeCl2 và 0,02 mol HCl.

● AgNO3 dư Fe2+ → Fe3+ + e || 4H+ + NO3 + 3e → NO + 2HO; Ag+ + e → Ag.

Bảo toàn electron: nFe2+ = 3/4nH+ + nAg  nAg = 0,005 mol

 

► Rắn gồm 0,06 mol AgCl và 0,005 mol Ag m = 9,15(g)


Câu 30:

Nung hỗn hợp X gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian, thu được chất rắn Y và 0,45 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và O2. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 1,3 mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa m gam hỗn hợp muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí T (gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 là 11,4). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Đặt nN2 = x; nH2 = y  nT = x + y = 0,05 mol

mT = 28x + 2y = 0,05 × 11,4 × 2 || giải hệ có: x = 0,04 mol; y = 0,01 mol. 

● Bảo toàn nguyên tố Oxi: nH2O = nO/Y = 0,25 × 6 – 0,45 × 2 = 0,6 mol.

Bảo toàn nguyên tố Hidro: nNH4+ = (1,3 – 0,6 × 2 – 0,01 × 2) ÷ 4 = 0,02 mol.

Bảo toàn điện tích: nMg2+ = (1,3 – 0,02 – 0,25 × 2) ÷ 2 = 0,39 mol.

 

► m = 0,39 × 24 + 0,25 × 64 + 0,02 × 18 + 1,3 × 35,5 = 71,87(g)


Câu 32:

X là amino axit có công thức H2NCnH2nCOOH, Y là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho hỗn hợp E gồm peptit Ala–X–X và Y tác dụng vừa đủ với 450 mL dung dịch NaOH 1M, thu được m gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 25,2 lít khí O2 (đktc), thu được N2, Na2CO3 và 50,75 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là

Xem đáp án

Đáp án D

Quy E về Ala–Gly–Gly, HCOOH và CH2 với số mol xy và z  nNaOH = 3x + y = 0,45 mol. 

● Muối gồm C2H4NO2Na: 2x mol; C3H6NO2Na: x mol; HCOONa: y mol và CH2z mol.

nO2 = 2,25 × 2x + 3,75x + 0,5y + 1,5z = 1,125 mol.

Bảo toàn nguyên tố Na, C và H: nNa2CO3 = 1,5x + 0,5y; nCO2 = 5,5x + 0,5y + z; nH2O = 7x + 0,5y + z

mCO2 + mH2O = 44(5,5x + 0,5y + z) + 18(7x + 0,5y + z) = 50,75 gam ► Giải hệ có: 

x = 0,1 mol; y = 0,15 mol; z = 0,15 mol ghép vừa đủ 1 CH2 cho HCOOH 

peptit là Gly2Ala và Y là CH3COOH muối có PTK nhỏ nhất là CH3COONa 

 

mCH3COONa = 0,15 × 82 = 12,3 gam


Câu 33:

Hỗn hợp E gồm một axit cacboxylic no, hai chức (có phần trăm khối lượng cacbon lớn hơn 30%) và hai ancol X, Y đồng đẳng kế tiếp (M< MY). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần vừa đủ 8,96 lít khí O2(đktc), thu được 15,4 gam CO2 và 8,1 gam H2O. Đun nóng 0,2 mol E với axit sunfuric đặc, thu được m gam các hợp chất có chức este. Biết phần trăm số mol tham gia phản ứng este hóa của X và Y tương ứng bằng 30% và 20%. Giá trị lớn nhất của m là

Xem đáp án

Đáp án C

Axit no, 2 chức có dạng CnH2n–2O4  %C = 12n14n+62 > 30%.

n > 2. Lại có, nH2O = 0,45 mol > nCO2 = 0,35 mol X, Y no, mạch hở.

● Đặt naxit = x; ∑nX,Y = y  nE = x + y = 0,2 mol; nCO2 – nH2O = x – y = – 0,1 mol.

Giải hệ có: x = 0,05 mol; y = 0,15 mol. Bảo toàn nguyên tố Oxi: nO/E = 0,35 mol.

số OX,Y = (0,35 – 0,05 × 4) ÷ 0,15 = 1 X, Y là ancol no, đơn chức, mạch hở.

● Đặt số C trung bình của X, Y là m (m > 1) nCO2 = 0,05n + 0,15m = 0,35 mol.

n = 3 và m = 4/3  X là CH3OH, Y là C2H5OH. Đặt nX = a; nY = b.

a + b = 0,15 mol; a + 2b = 0,15 × 4/3 || giải hệ có: a = 0,1 mol; b = 0,05 mol.

► Dễ thấy khối lượng lớn nhất khi các ancol đều phản ứng tạo este 1 chức.

0,03 mol CH2(COOH)(COOCH3) và 0,01 mol CH2(COOH)(COOC2H5).

m = 0,03 × 118 + 0,01 × 132 = 4,86(g)


Câu 34:

Cho 1 mol chất X (C9H8O4, chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 2 mol chất Y, 1 mol chất Z và 1 mol H2O. Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được chất hữu cơ T. Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C

k = 6 = 1 vòng benzen + 2πC=O  X không chứa πC=C ngoài vòng benzen.

Dễ thấy X là HCOOC6H4CH2OOCH Y là HCOONa, Z là NaOC6H4CH2OH.

 

T là HOC6H4CH2OH C sai vì T tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 1


Câu 35:

Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 mL dung dịch NaOH. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

Do NaOH + X → kết tủa X chứa muối Ca(HCO3)2. Có 2 TH:

 

 

► Cần "tối thiểu" NaOH nên ta lấy TH1 nCa(HCO3)2 = nNaOH = 0,1 mol.

nCaCO3 = 0,5 mol || Bảo toàn nguyên tố Cacbon: nCO2 = 0,7 mol.

● Lại có: Tinh bột → Glucozơ → 2C2H5OH + 2CO2

   m = 0,7 ÷ 2 ÷ 0,75 × 162 = 75,6(g)


Câu 36:

Nhiệt phân metan trong lò hồ quang ở nhiệt độ 1500oC thu được hỗn hợp X gồm metan, axetilen và hiđro. Tỉ khối của X so với H2 bằng 5. Dẫn 1,792 lít X (đktc) vào dung dịch brom dư, khối lượng brom tối đa tham gia phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án C

Bảo toàn khối lượng: mCH4 ban đầu = mX = 0,08 × 5 × 2 = 0,8(g).

nCH4 ban đầu = 0,8 ÷ 16 = 0,05 mol || Lại có: nπ sinh ra = ∆n.

 

|| nBr2 phản ứng tối đa = nπ sinh ra = 0,03 mol mBr2 = 4,8(g)


Câu 37:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.

(b) Hấp thụ hết 2 mol CO2 vào dung dịch chứa 3 mol NaOH.

(c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc, dư.

(d) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 2:1) vào dung dịch HCl dư.

(e) Cho CuO vào dung dịch HNO3.

(f) Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủ.

 

Số thí nghiệm thu được 2 muối là

Xem đáp án

Đáp án A

 (a) Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O.

(b) T = nNaOHnCO2 = 1,5 sinh ra 2 muối Na2CO3 và NaHCO3.

(c) 2KMnO4 + 16HClđặc → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2↑ + 8H2O.

(d) Fe2O3 + Cu → 2FeO + CuO còn dư Fe2O3  Quy về:

FeO, Fe2O3 và CuO || tan tạo FeCl2, CuCl2 và FeCl3.

(e) CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O.

(f) 2KHS + 2NaOH → K2S + Na2S + 2H2O.

(d) và (e) không thỏa


Câu 38:

Điện phân dung dịch muối MSO4 (M là kim loại) với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi. Sau thời gian t giây, thu được a mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 2,5a mol. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong nước, Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án B

Tại anot chỉ có H2O bị điện phân dù ở t(s) hay 2t(s).

► Xét tại t(s): 2H2O → 4H+ + O2 + 4e || nO2 = a mol ne = 4a mol.

► Xét tại 2t(s): ne = 8a mol; nO2 = 2a mol < 2,5a mol còn H2 

( D đúng) nH2 = 0,5a mol. Xét quá trình điện phân ở 2 cực:

– Catot: M2+ + 2e → M || 2H2O + 2e → 2OH + H2.

– Anot: 2H2O → 4H+ + O2 + 4e. Bảo toàn electron:

nM2+ = (8a – 0,5a × 2) ÷ 2 = 3,5a mol ( A đúng).

 

● Do H+ sinh ra trước OH  H+ luôn dư  C đúng 


Câu 40:

Cho các phát biểu sau:

(a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.

(b) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.

(c) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí.

(d) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi.

(e) Ở điều kiện thường, amino axit là những chất lỏng.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án D

(a) Sai vì đipeptit không có phản ứng màu biure.

(b) Sai vì C6H5NH3+–Cl chứa liên kết ion tan tốt trong H2O.

(c) Đúng.

(d) Đúng.

(e) Sai vì amino axit là những chất rắn ở điều kiện thường.

 

chỉ có (c) và (d) đúng


Bắt đầu thi ngay