Tổng hợp đề thi Thử Hóa học cực hay có lời giải (Đề số 9)
-
4614 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khi cho kim loại tác dụng với HNO3 thì không thể tạo ra hợp chất
Đáp án A
Kim loại tác dụng với HNO3 có thể tạo thành
NO2, NO, N2O, N2 và NH4NO3
Câu 2:
Trên nhãn chai cồn y tế ghi "cồn 70°". Cách ghi đó có ý nghĩa là
Đáp án A
+ Độ rượu là số ml rượu Etylic nguyên chất có trong 100 ml hỗn hợp rượu etylic với nước.
⇒ Cồn 70o là cứ 100 ml cồn trong chai có 70 ml cồn nguyên chất.
Câu 4:
Thủy tinh hữu cơ plexiglas là loại chất dẻo rất bền, trong suốt, có khả cho gần 90% ánh sáng truyền qua nên được sử dụng làm kính ô tô, máy bay, kính xây dựng, kính bảo hiểm,.... Polime dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ có tên gọi là:
Đáp án A
Câu 5:
Hợp chất nào dưới đây không thể tham gia phản ứng trùng hợp?
Đáp án A
+ Vì axit ε-aminocaproic trong ctct k có liên kết π và vòng kém bền.
⇒ Axit ε-aminocaproic không đủ điều kiện để tham gia phản ứng trùng hợp
Câu 6:
Đường fructozơ có nhiều trong mật ong, ngoài ra còn có trong các loại hoa quả và rau xanh như ổi, cam, xoài, rau diếp xoắn, cà chua... rất tốt cho sức khỏe. Công thức phân tử của fructozơ là
Đáp án A
+ Bài học phân loại các hợp chất gluxit:
Câu 7:
Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có
Đáp án C
Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có nhóm chức ancol.
Ví dụ như glucozo và fructozo có 5 nhóm OH, saccarozo có 8 nhóm OH
Mỗi mắt xích của xenlulozo hay tinh bột đều có 3 nhóm OH.
Câu 8:
Quặng boxit dùng để sản xuất kim loại
Đáp án D
Quặng boxit có thành phần chính là Al2O3.2H2O dùng để điều chế kim loại nhôm
Câu 9:
Muốn bảo quản kim loại kiềm người ta ngâm chúng trong
Đáp án A
Để tránh kim loại kiềm pứ với các tác nhân oxh trong không khí.⇒ Ngâm kim loại kiềm trong dầu hỏa để cách li
Câu 10:
Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là
Đáp án B
Dung dịch CH3COOH là 1 dung dịch có tính axit. CH3COOH ⇌ CH3COO– + H+.
⇒ Dung dịch CH3COOH có khả năng làm quỳ tím hóa đỏ (hồng).
Câu 11:
Cho CH3CH2CHO phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được
Đáp án B
Ta có phản ứng: CH3CH2CHO + H2 CH3CH2CH2OH
Câu 12:
Phương pháp chung để điều chế Na, Ca, Al trong công nghiệp là
Đáp án D
Những kim loại mạnh từ Li → Al trong dãy hoạt động hóa học của các kim loại chỉ có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy
Câu 13:
Cho các nhận định sau:
(1) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol.
(2) Đốt cháy hoàn toàn axit oxalic thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(3) Ở điều kiện thường, glyxylglyxin hòa tan được Cu(OH)2 tạo phức màu tím.
(4) Các α-aminoaxit đều có tính lưỡng tính.
Số nhận định đúng là
Đáp án C
(2) Sai vì CTPT của axit oxalic là C2H2O4 ⇒ Khi đốt cho nCO2 > nH2O
(3) Sai vì đipeptit không có phản ứng màu biure
Câu 14:
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ cần dùng vừa đủ 37,632 lít khí O2 (đktc) thu được CO2 và H2O. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là:
Đáp án C
Vì các hợp chất thuộc cacbohidrat có dạng Cn(H2O)m
⇒ Khi đốt cháy các hợp chất cacbohidrat thì nO2 pứ = ∑nC = 1,68 mol.
⇒ nBaCO3 = nC = 1,68⇒ mBaCO3 = 330,96 gam.
Câu 15:
Đốt cháy hoàn toàn một ancol X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 4. Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích khí CO2 thu được (ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của X là
Đáp án D
nH2O > nCO2 ⇒ ancol X là ancol no, mạch hở dạng CnH2n + 2Om.
theo giả thiết, giả sử nCO2 = 3 mol ⇒ nH2O = 4 mol và nO2 cần = 4,5 mol.
Phản ứng: CnH2n + 2Om + 4,5 mol O2 → 3 mol CO2 + 4 mol H2O.
Tương quan đốt: nX = nH2O – nCO2 = 1 mol ⇒ n = nCO2 : nX = 3.
Bảo toàn nguyên tố Oxi có nO trong X = 3 × 2 + 4 – 2 × 4,5 = 1 mol ⇒ m = 1.
Vậy, công thức phân tử của X là C3H8O
Câu 16:
Cho 13,4 gam hỗn hợp X gồm hai axit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng tác dụng với Na dư, thu được 17,8 gam muối. Khối lượng của axit có số nguyên tử cacbon ít hơn có trong X là:
Đáp án C
Câu 17:
Để nhận biết ion NH4+ trong dung dịch, thuốc thử cần dùng là
Đáp án B
Ta có phản ứng: NH4+ + OH– → NH3↑ (mùi khai) + H2O ⇒ Chọn dung dịch kiềm
Câu 18:
Phát biểu không đúng là:
Đáp án B
Dẫu ăn là chất béo ⇒ Thành phần chứa C, H và O.
+ Dầu bôi trơn máy là các hiđrocacbon cao phân tử ⇒ Thành phần gồm C và H.
⇒ B sai
Câu 19:
Một vật làm bằng hợp kim Zn-Fe đặt trong không khí ẩm sẽ bị ăn mòn điện hóa. Các quá trình xảy ra tại các điện cực là
Đáp án D
Zn là kim loại mạnh hơn ⇒ đóng vai trò là cực âm (anot)⇒ Zn → Zn2+ + 2e.
Ở cực dương (catot) xảy ra quá trình khử: O2 + 2H2O + 4e → 4OH–
Câu 20:
Phát biểu nào sau đâỵ đúng?
Đáp án D
A sai vì anilin không làm quỳ tím đổi màu.
B sai vì phân tử khối càng lớn thì độ tan càng giảm.
C sai vì tất cả các amin đều độc
Câu 21:
Axit acrylic (CH2=CHCOOH) không tham gia phản ứng với
Đáp án C
+ Axit acrylic (CH2=CHCOOH) có liên kết đôi C=C ⇒ Có thể pứ H2 và B2.
+ Là 1 axit ⇒ có thể tác dụng với Na2CO3 hoặc NaHCO3
Câu 22:
Cho hỗn hợp 2 amino axit no chức một chức -COOH và một chức -NH2 tác dụng với 110 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Để tác dụng hết với các chất trong X cần dùng 140 ml dung dịch KOH 3M. Tổng số mol hai amino axit là
Đáp án A
Vì 2 amino axit chỉ chứa một chức –COOH và một chức –NH2. ⇒ nHỗn hợp amino axit = nCOOH.
Ta có: nCOOH + nH+ = nOH–
⇒ nCOOH = 0,14×3 – 0,11×2 = 0,2 = nHỗn hợp amino axit
Câu 23:
Để phân biệt axit fomic và axetic có thể dùng
Đáp án D
Vì HCOOH có nhóm chức andehit và CH3COOH không có nhóm chức andehit.⇒ Sử dụng pứ tráng gương để nhận biết
Câu 24:
Phát biểu không đúng là
Đáp án C
Nước cứng tạm thời chứa Ca2+, Mg2+ và HCO3–
⇒ C sai
Câu 25:
Để loại bỏ khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp CO và CO2, ta dẫn hỗn hợp khí qua
Đáp án A
Vì CO và oxi trung tính và CO2 là 1 oxit axit.
⇒ Giải pháp tối ưu là tác dụng với 1 dung dịch bazơ.
⇒ Chọn Ca(OH)2 vì giá thành rẻ
Câu 26:
Cho rắn X gồm Al, Zn và Fe vào dung dịch CuCl2. Sau khi phản ứng xong đuợc hỗn hợp rắn Y và dung dịch Z. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch Z thấy xuất hiện kết tủa T. Vậy rắn Y có thể gồm:
Đáp án C
Vì NaOH dư ⇒ Al(OH)3 và Zn(OH)2 sẽ bị tan hết. Nhưng vẫn có kết tủa???
⇒ Chắc chắn Fe đã pứ ⇒ Al và Zn chắc chắn đã pứ hết.
⇒ Chất rắn k thể có Al và Zn ⇒ Loại A, B và C
Câu 27:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm canxi cacbua và nhôm cacbua trong dung dịch HCl thu được hỗn hợp khí gồm:
Đáp án D
Phương trình phản ứng hóa học:
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2↑
Al4C3 + 12H2O → 4Af(OH)3 + 3CH4↑
Câu 28:
Dãy các chất làm nhạt (mất) màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường là
Đáp án B
Ở nhiệt độ thường.
Loại A vì có toluen không phản ứng.
Loại C vì có benzen và toluen không phản ứng.
Loại D vì có benzen không phản ứng.
Câu 29:
Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là
Đáp án D
+ Vì este không tạo liên kết hiđro ⇒ liên kết giữa các phân tử este kém bền ⇒ dễ bay hơi ⇒ tos thấp nhất
Câu 30:
Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp A chứa H2SO4 1M, Fe(NO3)3 0,5M và CuSO4 0,25M. Khuấy đều cho đến khi phản ứng kết thúc thoát ra khí NO và 0,75m gam hỗn hợp chất rắn. Giá trị của m là
Đáp án D
Hỗn hợp kim loại ⇒ không thể có muối Fe3+. Sơ đồ ta có:
⇒ mCu + mFedư = m – 0,25m = 0,75m.
⇒ 0,05×64 + (m–56a)×56 = 0,25m (*)
+ Áp dụng định luật bảo toàn e cho cả quá trình ta có:
2nFepứ = nFe3+ + 2nCu + 3nNO.
⇒ nFepứ = 0,25 mol ⇒ mFepứ = 56a = 14 gam
+ Thế vào (*) ⇒ m = 43,2 gam
Câu 31:
Cho các phương trình hóa học sau (với hệ số tỉ lệ đã cho):
Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
Câu 32:
Hỗn hợp X gồm 0,15 mol CH4; 0,09 mol C2H2 và 0,2 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X với xúc tác Ni thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư thấy khối lượng dung dịch brom tăng 0,82 gam và thoát ra hỗn hợp khí Z. Tỉ khối của Z đối với H2 là 8. Thể tích của hỗn hợp Z (đktc) là:
Đáp án C
Câu 33:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn gồm Fe3O4 (1,2x mol) và Cu (x mol) vào dung dịch HCl (vừa đủ), kết thúc phản ứng chỉ thu được dung dịch X. Thêm dung dịch chứa 7,6 gam MgCl2 vào X, được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y đến khi nước bắt đầu điện phân ở anot thì ngừng điện phân, khi đó khối lượng dung dịch Y giảm 71,12 gam. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là:
Đáp án D
Quy đổi hỗn hợp ban đầu: ta có:
+ Thêm 0,08 mol MgCl2 ⇒ Ta có dung dịch Y gồm:
+ Sau khi điện phân đến khi anot có khí thoát ra ⇒ Có 3 kết tủa và 2 khí gồm:
Câu 34:
Hỗn hợp X gồm anđehit Y, axit cacboxylic Z và este T (Z và T là đồng phân). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol O2, thu được 0,525 mol CO2 và 0,525 mol nước. Cho một lượng Y bằng lượng Y có trong 0,2 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau phản ứng được m gam Ag (hiệu suất phản ứng 100%). Giá trị của m là
Đáp án B
Nhận thấy CO2 bằng số mol H2O nên một anđehit, một axit cacboxylic và một este đều no đơn chức, mạch hở
Gọi số mol andehit là a, tổng số mol axit và este là b
Ta có hệ
+ Gọi số cacbon trong andehit là x và trong Z và T là y ta có
0,075x + 0,125y = 0,525 3x + 5y = 21
+ Giải phương trình nghiệm nguyên ⇒ x = 2 và y = 3.
+ Vì x = 2 ⇒ andehit là CH3CHO: 0,075 mol.
⇒ mAg = 2nCH3CHO × 108 = 0,075 × 2 × 108 = 16,2 gam.
Câu 36:
Dung dịch E chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO3–, Cl– trong đó số mol của Cl– gấp đôi số mol của ion Na+. Cho một nửa dung dịch E phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được 4 gam kết tủa. Cho một nửa dung dịch E còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 5 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch E thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Đáp án A
Câu 37:
Trong các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch H2SO4 phản ứng với dung dịch Ba(HCO3)2.
(2) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3.
(3) Cho Ba vào dung dịch NaHSO3.
(4) Cho Mg vào dung dịch NaHSO4.
(5) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2.
(6) Cho Na vào dung dịch CuSO4.
Số thí nghiệm vừa có khí bay ra vừa có kết tủa là:
Đáp án B
Câu 38:
Sục từ từ đến dư CO2 vào một cốc đụng dung dịch Ca(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị. Nếu sục 0,85 mol CO2 vào dung dịch thì lượng kết tủa thu được là
Đáp án C
Câu 39:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Zn và ZnO với tỉ lệ tương ứng 4:3 vào dung dịch chứa 1,62 mol HCl và 0,19 mol NaNO3. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và hỗn hợp khí Z gồm hai khí, trong đó có một khí hóa nâu được trong không khí, tỉ khối của Z đối với He bằng 6,1. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Đáp án D
Câu 40:
Peptit X và peptit Y có tổng số liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1:3 cần dùng 22,176 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O vàN2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam; khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lít (đktc). Thủy phân hoàn hoàn toàn hỗn hợp E thu được a mol Gly và b mol Val. Tỉ lệ a:b là:
Đáp án A