IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi Thử Hóa học cực hay có lời giải (Đề số 15)

  • 4706 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chất hữu cơ X mạch hở, có đồng phân hình học. Công thức phân tử nào sau đây thỏa mãn X ?

Xem đáp án

Đáp án B

A. Gồm các đồng phân: HC≡C-C2H5, CH3C≡CCH3

CH2=C=CHCH3, CH2=CH-CH=CH2.

không có đồng phân nào có đồng phân hình học  loại.

B. Gồm các đồng phân: CH2=CH-C2H5, CH3CH=CHCH3 (cis-trans),

CH2=C(CH3)2  có 1 đồng phân thỏa mãn  chọn B.

C. k = 0 ankan không có đồng phân hình học  loại.

D. Chỉ có 1 đồng phân CH2=CHCH3  không có đồng phân hình học  loại.


Câu 2:

Chất nào sau có mùi thơm của chuối chín?

Xem đáp án

Đáp án A

 


Câu 3:

Dung dịch chất nào sau trong H2O có pH < 7?

Xem đáp án

Đáp án C

A, B và D đều có pH > 7


Câu 4:

Chất nào sau vừa phản ứng được với dung dịch KHCO3 tạo CO2, vừa làm mất màu dung dịch Br2?

Xem đáp án

Đáp án C 

A, B và D loại vì không làm mất màu dung dịch Br2 

 


Câu 5:

Chất nào sau không phản ứng được với dung dịch NaOH?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 8:

Polime nào sau được tạo ra bằng phản ứng trùng ngưng?

Xem đáp án

Đáp án C

Sợi lapsan được tạo ra bằng phản ứng trùng ngưng etilen glicol và axit terephtalic.

nHOC2H4OH + nHOOCC6H4COOH xt,t°,p [-OC2H4OOCC6H4COO-]n + 2nH2O


Câu 9:

Phân lân là phân bón chứa

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 10:

Chất nào sau khi cho vào dung dịch NaOH không tạo được chất khí?

Xem đáp án

Đáp án B

A. Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + H2↑.

B. Mg + NaOH → không phản ứng

C. 2K + 2H2O → 2KOH + H2↑.

D. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑. 


Câu 11:

Dung dịch nào sau hòa tan được kim loại Cu?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 12:

Khí X không màu, được tạo ra khi cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3 loãng, khí X bị chuyển màu khi để trong không khí. Khí X là:

Xem đáp án

Đáp án A

Cu là kim loại có tính khử trung bình nên sản phẩm khử thường là NO.

 Mặt khác, sản phẩm khử khí của HNO3 không màu, bị chuyển màu trong không khí chỉ có NO.

NO không màu nhưng trong không khí bị hóa nâu do: NO + 1/2 → NO2 (màu nâu)


Câu 14:

Dung dịch chất nào sau hòa tan được SiO2?

Xem đáp án

Đáp án B

Chọn B vì SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O


Câu 15:

Chất nào sau không phải là hợp chất hữu cơ?

Xem đáp án

Đáp án A

Chọn A vì thạch cao là CaSO4 là hợp chất vô cơ


Câu 16:

Hỗn hợp X gồm 0,3 mol Zn và 0,2 mol Al phản ứng vừa đủ với 0,45 mol hỗn hợp Y gồm khí Clvà O2, thu được x gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của O2 trong Y và giá trị của x tương ứng là

Xem đáp án

Đáp án A

► Đặt nCl2 = a; nO2 = b nY = a + b = 0,45 mol.

Bảo toàn electron: 2a + 4b = 0,3 × 2 + 0,2 × 3 || giải hệ cho:

a = 0,3 mol; b = 0,15 mol %mO2 = 18,39%.

● Bảo toàn khối lượng: x = 51(g) 


Câu 17:

Cho rất từ từ 0,2 lít dung dịch HCl 1M vào 0,2 lít dung dịch hỗn hợp KOH 0,5M, K2CO3 0,4M đến phản ứng hoàn toàn, thu được x lít khí ở đktc. Giá trị của x là:

Xem đáp án

Đáp án A

nH+ = 0,2 mol; nOH = 0,1 mol; nCO32– = 0,08 mol.

► Cho từ từ H+ nên phản ứng xảy ra theo thứ tự:

H+ + OH → H2O || H+ + CO32– → HCO3 || H+ + HCO3 → CO2 + H2O.

nCO2 = nH+ – nOH – nCO32– = 0,02 mol || x = 0,448 lít


Câu 19:

Este X đơn chức, có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X vào 300 ml dung dịch KOH 1M, đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

Đáp án C

MX = 100 X là C5H8O2 || nX = 0,2 mol KOH dư 

nancol = nX = 0,2 mol. Bảo toàn khối lượng: mancol = 20 + 0,3 × 56 – 28 = 8,8(g) 

|| Mancol = 44 (CH2=CH-OH) X là C2H5COOCH=CH2

Ps: CH2=CH-OH không bền bị "hỗ biến" trở thành CH3CHO


Câu 20:

Trong công nghiệp HNO3 được điều chế bằng cách

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 23:

Dãy các ion nào sau không cùng tồn tại trong một dung dịch?

Xem đáp án

Đáp án A

Chọn A vì HSO4 điện li hoàn toàn ra SO42–: HSO4 → H+ + SO42–.

Ion sunfat (SO42–) sẽ tạo kết tủa không tan trong H+, NO3: Ba2+ + SO42– → BaSO4.

Ps: HCO3 điện li ra rất ít ion CO32–  không đủ để tạo kết tủa BaCO3  loại C.

► Chú ý: AgF tan được trong H2O


Câu 24:

Dung dịch nào sau có [H+] = 0,1M ?

Xem đáp án

Đáp án B

– Loại A và D vì không có H+.

– Xét đáp án C: HF H+ + F  [H+] < [HF] = 0,1M loại.

chọn B: HCl → H+ + Cl  [H+] = [HCl] = 0,1M


Câu 25:

Hỗn hợp X gồm hai anđehit no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X tạo ra số mol nước đúng bằng số mol X đã phản ứng. Mặt khác khi cho 0,25 mol hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án D

Đốt X cho nH2O = nX  các chất trong X đều có 2H.

X gồm HCHO và (CHO)2 (do các chất đều no).

Mặt khác, cả 2 chất đều tráng bạc theo tỉ lệ 1 : 4.

► nAg = 4nX = 1 mol m = 108(g)


Câu 26:

Chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H8O, phản ứng được với dung dịch NaOH tạo muối. Nhận xét nào sau đây đúng với X?

Xem đáp án

Đáp án B

k = 4 || X + NaOH → muối X là đồng đẳng của phenol ( chọn B).

CTCT của X là CH3-C6H4-OH ( loại B và C).

Oxi hóa X bởi CuO thu được CH3-C6H3=O (xeton)  loại A


Câu 28:

Nhận xét nào sau không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Chọn D vì xenlulozơ không bị thủy phân trong môi trường kiềm


Câu 29:

Cho dãy chuyển hóa sau: 

Tên gọi của X và Z lần lượt là

 

Xem đáp án

Đáp án A

– CaC2 + H2O → Ca(OH)2 + C2H2 (X).

– C2H2 (X) + H2 Pb/PbCO3,t° C2H4 (Y).

– C2H4 + H2O H2SO4,t° C2H5OH (Z).

X là axetilen và Y là ancol etylic


Câu 30:

Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl với M là kim loại kiềm. Nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 18,74 gam chất rắn. Cũng đem 20,29 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNOdư thì thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là

Xem đáp án

Đáp án D

► Bảo toàn nguyên tố Clo: nMCl = nAgCl – nHCl = 0,52 – 0,5 = 0,02 mol.

► Nung X chỉ có MHCO3 bị phân hủy: 2MHCO3 t° M2CO3 + CO2↑ + H2O.

Khối lượng giảm do thay 2HCO3  1CO32– || nMHCO3 = 2 × 20,29-18,742×61-60 = 0,05 mol.

► Bảo toàn nguyên tố C: nM2CO3 = nCO2 – nMHCO3 = 0,15 – 0,05 = 0,1 mol.

mX = 0,1 × (2M + 60) + 0,05 × (M + 61) + 0,02 × (M + 35,5) = 20,29(g)

M = 39 M là Kali (K) 


Câu 31:

Hỗn hợp X gồm phenyl axetat và axit axetic có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Cho 0,3 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp KOH 1,5M; NaOH 2,5M thu được x gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là

Xem đáp án

Đáp án B

Dễ tính được nCH3COOC6H5 = 0,1 mol; nCH3COOH = 0,2 mol.

► Tác dụng vừa đủ ∑nOH = 2nCH3COOC6H5 + nCH3COOH = 0,4 mol.

|| nKOH = 0,15 mol; nNaOH = 0,25 mol

nH2O = nCH3COOC6H5 + nCH3COOH = 0,1 + 0,2 = 0,3 mol.

► Bảo toàn khối lượng: x = mX + mKOH + mNaOH – mH2O = 38,6(g)


Câu 32:

Hỗn hợp X gồm Mg và Al. Hòa tan hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp X bằng lượng vừa đủ V lít dung dịch HNO3 1M, thu được 0,672 lít N2 ở đktc (là khí duy nhất thoát ra) và dung dịch chứa 54,9 gam muối. Giá trị của V là:

Xem đáp án

Đáp án D

Đặt nNH4NO3 = x || ∑nNO3/muối KL = ne = (8x + 0,3) mol.

mmuối = mKL + mNO3/muối KL + mNH4NO3 = 7,5 + 62 × (8x + 0,3) + 80x = 54,9(g).

 x = 0,05 mol nHNO3 = 10nNH4NO3 + 12nN2 = 0,86 mol V = 0,86 lít


Câu 33:

Hỗn hợp P gồm ancol A, axit cacboxylic B và este C được tạo ra từ A và B (tất cả đều no, đơn chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn m gam P cần 0,18 mol O2, sinh ra 0,14 mol CO2. Cho m gam P vào 500 ml dung dịch NaOH 0,1M đun nóng, thu được dung dịch Q. Cô cạn dung dịch Q thu được 3,26 gam chất rắn khan Y. Người ta cho thêm bột CaO và 0,2 gam NaOH (rắn) vào 3,26 gam chất rắn Y rồi nung trong bình kín không có khí, thu được m gam chất khí. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau?

Xem đáp án

Đáp án D

► Đặt CT chung của A là CnH2n+2O (n ≥ 1), B và C là CmH2mO2 (m > 1).

Phương trình cháy: 

∑nB,C = 1,5.∑nCO2 – ∑nO2 = 0,03 mol Q gồm 0,03 mol muối và 0,02 mol NaOH dư.

► nNaOH = 0,02 + 0,005 = 0,025 mol || RCOONa + NaOH CaO,t° RH + Na2CO3.

muối dư, NaOH. Thêm 0,005 mol NaOH 0,2 gam NaOH vào để đủ. Bảo toàn khối lượng:

m = (3,26 + 0,2 + 0,2 – 0,03 × 106) × 0,025 ÷ 0,03 = 0,4(g)


Câu 34:

Có các nhận xét sau:

(1) Khí NH3 làm xanh quỳ tím ẩm.

(2) Phân đạm là phân bón chứa nitơ.

(3) Dung dịch HNO3 đặc, nóng có thể oxi hóa được FeO, Cu, CuO và Ag.

(4) Khí NO2 được tạo ra khi nung nóng KNO(rắn) trên ngọn lửa đèn cồn.

Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là

Xem đáp án

Đáp án C

(3) Sai vì HNO3 đặc, nóng không oxi hóa được CuO mà chỉ xảy ra phản ứng trao đổi.

(4) Sai vì nung nóng KNO3 rắn chỉ thu được khí O2: 2KNO3 t° 2KNO2 + O2↑.

chỉ có (1) và (2) đúng


Câu 35:

Hỗn hợp khí E gồm một amin bậc III no, đơn chức, mạch hở và hai ankin. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp E cần dùng 11,2 lít O(đktc), thu được hỗn hợp F gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng dung dịch KOH đặc, dư đến phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng bình bazơ nặng thêm 20,8 gam. Phần trăm khối lượng của amin trong hỗn hợp E là

Xem đáp án

Đáp án A

► Đặt nCO2 = x; nH2O = y  mbình tăng = mCO2 + mH2O = 44x + 18y = 20,8(g).

Bảo toàn nguyên tố Oxi: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O  2x + y = 2 × 0,5 giải hệ có:

x = 0,35 mol; y = 0,3 mol ► Đặt namin = a; nankin = b nE = a + b = 0,15 mol.

Tương quan đốt: nCO2 – nH2O = 0,05 = – 1,5a + b giải hệ cho: a = 0,04 mol; b = 0,11 mol.

► Đặt số Cacbon của amin và ankin lần lượt là m và n (m ≥ 3, n >2) 0,04m + 0,11n = 0,35

m = 3 amin là C3H9N || mE = mC + mH + mN = 5,36(g).

%mamin = 0,04 × 59 ÷ 5,36 × 100% = 44,03%


Câu 36:

Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được dung dịch chứa 2 chất tan có cùng nồng độ (mol/lít), và thấy khối lượng dung dịch giảm đi 9,28 gam so với ban đầu. Cho tiếp 2,8 gam bột Fe vào dung dịch X, thu được dung dịch Y và chất rắn Z và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tổng khối lượng muối trong dung dịch Y là:

Xem đáp án

Đáp án A

► Xét phản ứng điện phân: 4AgNO3 + 2H2O → 4Ag↓ + O2↑ + 4HNO3.

Đặt nO2 = x  nAg = 4x  mdung dịch giảm = 108 × 4x + 32x = 9,28(g) 

|| x = 0,02 mol Dung dịch X chứa AgNO3 và HNO3 đều 0,08 mol.

► Xét phản ứng Fe + dung dịch X: nFe = 0,05 mol. Ta có:

4H+ + NO3 + 3e → NO + 2H2O || Ag+ + e → Ag↓ ne = 0,14 mol.

● Do ne : nFe = 2,8 Fe tan hết. Lại có: nNO3 = ne = 0,14 mol.

mmuối = mFe + mNO3 = 2,8 + 0,14 × 62 = 11,48(g)


Câu 37:

Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,4M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:

 

Giá trị của V gần nhất là

Xem đáp án

Đáp án B

► Tại V lít Ba(OH)2: kết tủa chỉ có BaSO4  nBaSO4 = 0,3 mol.

Bảo toàn gốc SO4: nAl2(SO4)3 = 0,1 mol. Do ↓ chỉ có BaSO4  Al(OH)3 bị hòa tan hết.  nOH = 4nAl3+ = 0,1 × 2 × 4 = 0,8 mol V = 0,8 ÷ 2 ÷ 0,4 = 1M


Câu 39:

X là peptit có dạng CxHyOzN6; Y là peptit có dạng CnHmO6Nt (X, Y đều được tạo bởi các aminoaxit no, mạch hở, chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH). Để phản ứng vừa đủ với 32,76 gam hỗn hợp E (thành phần gồm X và Y) cần dùng 480 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 32,76 gam E, toàn bộ sản phẩm cháy(gồm CO2, H2O và N2) được dẫn vào nước vôi trong dư đến phản ứng hoàn toàn, thu được 123,0 gam kết tủa; và khối lượng dung dịch thay đổi a gam so với trước phản ứng. Sự thay đổi của a là:

Xem đáp án

Đáp án D

► Quy E về C2H3NO, CH2 và H2O nC2H3NO = nNaOH = 0,48 mol.

Bảo toàn nguyên tố Cacbon: ∑nC/E = n = 1,23 mol nCH2 = 1,23 – 0,48 × 2 = 0,27 mol.

nH2O = (32,76 – 0,48 × 57 – 0,27 × 14) ÷ 18 = 0,09 mol.

● Bảo toàn nguyên tố Hidro: nH2O sản phẩm = 0,48 × 1,5 + 0,27 + 0,09 = 1,08 mol.

a = m – (mCO2 + mH2O) = 123 – (1,23 × 44 + 1,08 × 18) = 49,44(g) > 0  giảm 


Bắt đầu thi ngay