Tổng hợp đề thi thử THPT Quốc Gia môn Vật Lí năm 2020 (Đề 21)
-
14773 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Khi nung nóng một chất khí ở áp suất cao đến nhiệt độ cao nhất định thì nó sẽ phát quang phổ
Đáp án A
Quang phổ liên tục do các vật rắn, chất lỏng hoặc chất khí ở áp suất thấp được nung nóng đến phát sang.
Câu 3:
Tua giấy nhiễm điện dương q và tua giấy khác nhiễm điện âm q’. Một thước nhựa K hút được cả q lẫn q’. Hỏi K nhiễm điện thế nào?
Đáp án C
Khi thước nhựa K hút cả q lẫn q’ thì lúc này K không nhiễm điện.
Câu 4:
Hạt nhân nào dưới đây không chứa nơtron?
Đáp án A
Hạt nhân không chứa notron là Hidro thường :
Câu 5:
Hạt nhân nào dưới đây không chứa nơtron?
Đáp án B
Sự phân li của các phân tử chất tan. trong dung môi là nguyên nhân làm xuất hiện các hạt mang điện tự do trong chất điện phân
Câu 6:
Một đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường đều. Lực từ lớn nhất tác dụng lên đoạn dây dẫn khi đoạn dây dẫn đặt
Đáp án B
Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn chiều dài l mang dòng điện đặt trong từ trường đều được tính theo công thức :
Khi đoạn dây dẫn đặt vuông góc với các đường sức từ thì sẽ xuất hiện lực từ lớn nhất tác dụng lên đoạn dây dẫn.
Câu 7:
Có hai tia sáng truyền qua một thấu kính như hình vẽ, tia (2) chỉ có phần ló. Chọn câu đúng.
Đáp án C
Thấu kính là thấu kính phân kí, A là ảnh thật
Đường truyền của hai tia sang đặc biệt qua thấu kính phân kì :
Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài qua tiêu điểm
Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.
Câu 8:
Ánh sáng truyền từ một môi trường tới môi trường chiết quang kém hơn và góc tới lớn hơn góc giới hạn là điều kiện để có
Đáp án C
Điều kiện để có hiện tượng phản xạ toàn phần :
Tia sang truyền theo chiều từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn.
Góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn phản xạ toàn phần igh
Câu 9:
Sóng cơ học truyền trong môi trường vật chất đồng nhất qua điểm A rồi đến điểm B thì
Đáp án C
Năng lượng giảm nên suy ra biên độ cũng giảm theo hay biên độ dao động tại A lớn hơn biên độ dao động tại B.
Câu 10:
Đặt điện áp xoay chiều có tần số f vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện có điện dung mF. Hình vẽ bên là đồ thị phụ thuộc điện áp tức thời theo cường độ dòng điện tức thời. Tần số f là
Đáp án D
Ta có :
Câu 11:
Khi chiếu bức xạ điện từ thích hợp vào chất bán dẫn thì giải phóng ra các electron dẫn và để lại các lỗ trống. Chọn phát biểu đúng.
Đáp án C
Mỗi electron liên kết khi hấp thụ một photon sẽ trở thành một e dẫn và một lỗ trống mang điện dương
Các electron và những lỗ trống này có thể di chuyển tự do từ nguyên tử này sang nguyên tử khác tham gia vào quá trình dẫn điện.
Câu 12:
Một máy phát điện xoay chiều một pha nam châm gồm 5 cặp cực, rôto quay với tốc độ góc ω. Nối hai cực của máy phát điện đó với động cơ không đồng bộ một pha thì tốc độ góc của động cơ không thể là
Đáp án B
Nếu quay đồng bộ thì khi đó không có sự chuyển động tương đối giữa roto và cảm ứng từ , không có sự biên thiên từ thông qua khung dây của roto, trong roto không xuất hiện dòng điện cảm ứng , không có lực từ , không có momen làm roto quay roto phải quay chậm hơn từ trường quay tốc độ góc của động cơ không thể là 6ω...
Câu 13:
Tại cùng một nơi trên Trái Đất, con lắc đơn có chiều dài ℓ dao động điều hòa với chu kì 2 s, con lắc đơn có chiều dài 2ℓ dao động điều hòa với chu kì là
Đáp án B
Câu 14:
Trên một bóng đèn dây tóc có ghi 12 V – 1,25 A. Kết luận nào dưới đây là sai?
Đáp án A
12V cho biết hiệu điện thế định mức cần đặt vào hai đầu bóng đèn để đèn sang bình thường
1,25A là cường độ dòng điện định mức đặt vào bóng đèn
Bóng đèn này chỉ có công suất : P = UI = 15 W khi nó mắc vào hiệu điện thế
Câu 15:
Một khung dây dẫn đặt vuông góc với một từ trường đều, cảm ứng từ B có độ lớn biến đổi theo thời gian. Biết rằng cường độ dòng điện cảm ứng là 0,5 A, điện trở của khung là R = 2 Ω và diện tích của khung là S = 100 . Tốc độ biến thiên của cảm ứng từ là
Đáp án C
Ta có : Suất điện động cảm ứng
Mặt khác :
Câu 16:
Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox. Trong thời gian 31,4 s chất điểm thực hiện được 100 dao động toàn phần. Gốc thời gian là lúc chất điểm đi qua vị trí có li độ 2 cm theo chiều âm với tốc độ là cm/s. Lấy π = 3,14. Phương trình dao động của chất điểm là
Đáp án B
Ta có :
Biên độ
Tại thời điểm ban đầu t = 0 thì vật đang ở vị trí x=A/2 và đi theo chiều âm
Câu 17:
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo trục x nằm ngang. Lò xo có độ cứng k = 100 N/m. Khi vật có khối lượng m của con lắc đi qua vị trí có li độ x = 4 cm theo chiều âm thì thế năng của con lắc đó là bao nhiêu?
Đáp án B
Thế năng của con lắc lò xo là :
Câu 18:
Đầu A của một sợi dây AB được nối với nguồn dao động nhỏ để tạo ra sóng dừng trên dây với A xem là nút. Khi thay đổi tần số của nguồn, thấy rằng tần số nhỏ nhất để tạo sóng dừng là 100 Hz, tần số liền kề để vẫn tạo sóng dừng là 200 Hz. Chọn câu đúng.
Đáp án A
Sóng dừng với hai đầu cố định :
Câu 19:
Trong môi trường truyền âm, tại hai điểm A và B có mức cường độ âm lần lượt là 90 dB và 40 dB với cùng cường độ âm chuẩn. Cường độ âm tại A lớn gấp bao nhiêu lần so với cường độ âm tại B?
Đáp án D
Ta có :
Câu 20:
Mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1 mH và tụ điện có điện dung 0,1μF. Dao động điện từ riêng của mạch có tần số góc là
Đáp án B
Tần số góc của dao động :
Câu 21:
Một mạch dao động LC có điện trở thuần không đáng kể. Cứ sau khoảng thời gian ngắn nhất 10 ms thì năng lượng điện trường trong tụ bằng không. Tốc độ ánh sáng trong chân không 3. (m/s). Mạch này có thể cộng hưởng được với sóng điện từ có bước sóng
Đáp án C
Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp năng lượng điện trường trong tụ bằng 0 là T/2 nên :
Câu 22:
Trong thí nghiệm I–âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 3 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 3 m. Trên màn khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là 0,5 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
Đáp án D
Khoảng cách giữa hai vân sang liên tiếp là 0,5mm
Câu 23:
Một chất bán dẫn có giới hạn quang dẫn là 5 μm. Biết tốc độ ánh sáng trong chân không là 3. m/s và hằng số Plank là 6,625. Js. Tính năng lượng kích hoạt của chất đó.
Đáp án D
Năng lượng kích hoạt của chất đó :
Câu 24:
Cho khối lượng của prôtôn; nơtron; , lần lượt là: 1,0073 u; 1,0087 u; 39,9525 u; 6,0145 u và 1 u = 931,5 MeV/. So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân thì năng lượng liên kết riêng của hạt nhân
Đáp án B
Ta có :
Câu 25:
Ban đầu có một lượng chất phóng xạ nguyên chất của nguyên tố X, có chu kì bán rã là T. Sau thời gian t = 3T, tỉ số giữa số hạt nhân chất phóng xạ X phân rã thành hạt nhân của nguyên tố khác và số hạt nhân còn lại của chất phóng xạ X bằng
Đáp án B
Áp dụng định luật phóng xạ thì ta có :
Tỉ số giữa số hạt nhân bị phân rã thành hạt nhân của nguyên tố khác với số hạt nhân của chất phóng xạ còn lại
Câu 26:
Cho phản ứng hạt nhân: . Xác định năng lượng liên kết riêng của hạt nhân T. Cho biết độ hụt khối của D là 0,0024u; năng lượng liên kết riêng của là 7,0756 (MeV/nuclon) và tổng năng lượng nghỉ các hạt trước phản ứng nhiều hơn tổng năng lượng nghỉ của các hạt sau phản ứng là 17,6 (MeV). Lấy 1u = 931 (MeV).
Đáp án B
Ta có :
Câu 27:
Trong một ống Rơn–ghen, khi hiệu điện thế giữa anôt và catôt là 1,2 kV thì cường độ dòng điện đi qua ống là 0,8 mA. Đối catôt là một bản platin có diện tích 1 , dày 2 mm, có khối lượng riêng D = 21. kg/ và nhiệt dung riêng c = 0,12kJ /kg.K. Nhiệt độ của bản platin sẽ tăng thêm sau khoảng thời gian là
Đáp án D
Động năng mà elctron cung cấp cho đối catot trong mỗi giây :
Động năng này chuyển hóa thành nhiệt năng khi đập vào catot , độ tăng nhiệt độ sau mỗi giây là :
Nhiệt độ của bản platin tăng thêm sau khoảng thời gian là :
Câu 28:
Trong thí nghiệm giao thoa Iâng, thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc = 0,45 μm và . Quan sát tại một điểm M trên màn người ta thấy tại đó vân sáng bậc 5 của trùng với vân sáng của . Xác định bước sóng . Biết 0,58 μm ≤ ≤ 0,76 μm.
Đáp án D
Câu 29:
Một tấm nhôm mỏng, trên có rạch hai khe hẹp song song và đặt trước một màn M một khoảng 1,2 m. Đặt giữa màn và hai khe một thấu kính hội tụ, người ta tìm được hai vị trí của thấu kính, cách nhau một khoảng 72 cm cho ta ảnh rõ nét của hai khe trên màn. Ở vị trí mà ảnh bé hơn thì khoảng cách giữa hai ảnh và là 0,4 mm. Bỏ thấu kính ra rồi chiếu sáng hai khe bằng một nguồn điểm S phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,6 μm. Tính khoảng vân giao thoa trên màn.
Đáp án A
Theo tính chất trở lại ngược chiều của ánh sang, ta biết rằng
Do đó :
Ở trong một hai vị trí của thấu kính thì ảnh lớn hơn vật, còn ở vị trí kia thì ảnh nhỏ hơn vật. Mà ảnh lớn hơn vật khi d'>d. Vậy ở vị trí thứ nhất thì ảnh lớn hơn và ta có :
Khoảng cách giữa hai khe là :
Câu 30:
Trên đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh có bốn điểm theo đúng thứ tự A, M, N và B. Giữa hai điểm A và M chỉ có cuộn cảm thuần, giữa hai điểm M và N chỉ có điện trở thuần, giữa hai điểm N và B chỉ có tụ điện. Điện áp hiệu dụng hai điểm A và N là 120 (V) và điện áp hiệu dụng hai điểm M và B là 160 (V). Điện áp tức thời trên đoạn AN và trên đoạn MB lệch pha nhau . Điện áp hiệu dụng trên R là
Đáp án A
Câu 31:
Đặt điện áp u = cosωt (V) (ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = H, điện trở R = 1000 Ω và tụ điện có điện dung C = μF. Khi ω = thì = U và khi ω = thì = U. Chọn hệ thức đúng.
Đáp án A
Ta có :
Câu 32:
Một trạm phát điện truyền đi công suất 1000 kW bằng dây dẫn có điện trở tổng cộng là 8 Ω điện áp ở hai cực của máy là 1000 V. Hai cực của máy được nối với hai đầu cuộn sơ cấp của máy tăng áp lí tưởng mà số vòng dây của cuộn thứ cấp gấp 10 lần số vòng dây cuộn sơ cấp. Biết hệ số công suất của đường dây là 1. Hiệu suất quá trình truyền tải là :
Đáp án C
Ta có :
Và
Câu 33:
Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường với tốc độ 1 m/s và tần số 10 Hz, biên độ sóng không đổi là 4 cm. Khi phần tử vật chất nhất định của môi trường đi được quãng đường S thì sóng truyền thêm được quãng đường 35 cm. Giá trị S bằng
Đáp án C
Ta có :
Quãng đường truyền sóng :
Quãng đường dao động :
Câu 34:
Một mắt cận có điểm cách mắt 50 cm. Để có thể nhìn rõ không điều tiết một vật ở vô cực thì phải đeo kính sát mắt có độ tụ . Để có thể nhìn rõ không điều tiết một vật ở cách mắt 10 cm thì phải đeo kính sát mắt có độ tụ . Tổng () gần giá trị nào nhất sau đây?
Đáp án D
Khi không điều tiết ở vô cực suy ra đeo kình có tiêu cự
Khi d = 10 cm
Vậy
Câu 35:
Một con lắc lò xo, vật nhỏ dao động có khối lượng m = 100 g dao động điều hòa theo phương trùng với trục của lò xo. Biết đồ thị phụ thuộc thời gian vận tốc của vật như hình vẽ. Độ lớn lực kéo về tại thời điểm 11/3 s là:
Đáp án A
Từ đồ thị thì ta thấy khoảng thời gian kể từ khi vật bắt đầu chuyển động
Tại vị trí
đang chuyển động về cực đại
mà vận tốc nhanh pha hơn li độ một góc nên
Độ lớn lực kéo về tại thời điểm 11/3s là :
Câu 36:
Một chất điểm tham gia đồng thời hai dao động điều hòa trên cùng một trục Ox có phương trình: = 4cos(ωt + π/3) cm, = cos(ωt + ) cm. Phương trình dao động tổng hợp x = 2cos(ωt + φ) cm. Biết φ – = π/2. Cặp giá trị nào của và φ sau đây là đúng?
Đáp án D
Ta có :
Câu 37:
Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn kết hợp và cách nhau 6 cm, dao động cùng pha, cùng biên độ. Chọn hệ trục tọa độ vuông góc xOy thuộc mặt nước với gốc tọa độ là vị trí đặt nguồn còn nguồn nằm trên trục Oy. Hai điểm P và Q nằm trên Ox có OP = 4,5 cm và OQ = 8 cm. Biết phần tử nước tại P không dao động còn phần tử nước tại Q dao động với biên độ cực đại. Giữa P và Q không còn cực đại nào khác. Tìm bước sóng.
Đáp án B
Đặt
Theo hình vẽ ta có :
Theo bất đẳng thức cosi thì a=a max khi b = 6 cm
Suy ra :
Tại Q là phần tử nước dao động với biên độ cực đại nên :
Tại P là phần tử nước không dao động nên P thuộc cực tiểu bậc k’
với k’ = k + 1 (do giữa P và Q không còn cực đại nào)
Q là cực đại ứng với k = 1 nên cực đại M gần P nhất ứng với k = 2
hay OM = 2,5 cm
Do đó : MP = 5,5 – 2,5 = 2 cm.
Câu 38:
Một con lắc lò xo đặt trên mặt phẳng nằm ngang gồm lò xo nhẹ có độ cứng 1 N/m, một đầu cố định, đầu còn lại gắn vật nhỏ . Vật nối với vật ( = 100 g) bằng một sợi dây nhẹ không dãn. Ban đầu kéo vật theo phương trùng với trục của lò xo để lò xo dãn 10 cm rồi thả nhẹ thì hai vật chuyển động không ma sát theo phương trùng với trục của lò xo. Khi vật đi được quãng đường (10 + ) cm thì hai vật va chạm với nhau lần thứ nhất. Coi va chạm hoàn toàn đàn hồi xuyên tâm, sau va chạm vật chuyển động truyền hết vận tốc cho vật đứng yên. Lấy = 10. Khoảng thời gian sợi dây bị chùng trong một chu kì là
Đáp án C
Giai đoạn 1:
chuyển động từ M đến O, sợi dây bị kéo căng
Giai đoạn 2:
chuyển động từ O đến N, sợi dây chùng
Giai đoạn 3:
đi thêm từ N đến P, sợi dây chùng
Giai đoạn 4:
đi thêm từ P đến N, sợi dây chùng
Giai đoạn 5:
đi thêm từ N đến O, sợi dây chùng
=> trong 1 chu kỳ, khoảng thời gian dây trùng là 0,5+0,25+0,25+0,5=1,5(s)
Câu 39:
Cho mạch điện như hình vẽ. Đồ thị biểu diễn phụ thuộc thời gian của điện áp hai đầu đoạn mạch. Biết = 5 V, = 4 V và = 3 V. Mỗi hộp chỉ chứa một loại linh kiện trong số các linh kiện sau: điện trở thuần (R), tụ điện (C), cuộn cảm thuần (L) hoặc cuộn dây không thuần cảm (r; L). Tính .
Đáp án C
Nhìn đồ thị
Xét t = 2,5s
Y sẽ là ZC,Z là cuộn dây không thuần cảm
X chỉ có thể là R và trong mạch đang có cộng hưởng
Câu 40:
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi nhưng tần số thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R = 1,5 Ω, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện mắc nối tiếp. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp hiệu dụng trên L và bình phương hệ số công suất của đoạn mạch theo giá trị tần số góc ω. Khi đặt điện áp u = 2cos100πt (V) mạch tiêu thụ công suất có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án B