Tổng hợp đề thi thử THPT Quốc Gia môn Vật Lí năm 2020 (Đề 25)
-
14565 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tia Rơn-ghen (tia X) có
Đáp án A
Tia Rơn-ghen (Tia X)có cùng bản chất với tia gama, là một dạng của sóng điện từ.
Câu 2:
Trong dao động điều hoà của con lắc lò xo, phát biểu nào sau đây là không đúng?
Đáp án B
Lực kéo về :
Câu 3:
Định luật bảo toàn nào sau đây không áp dụng được trong phản ứng hạt nhân?
Đáp án B
Định luật bảo toàn khối lượng không áp dụng được trong phản ứng hạt nhân.
Câu 4:
Tia nào sau đây không phải là tia phóng xạ:
Đáp án D
Tia X có bản chất là sóng điện từ.
Câu 5:
Một ánh sáng đơn sắc màu cam có tần số f được truyền từ chân không có bước sóng λ vào một chất lỏng có chiết suất là 1,5 đối với ánh sáng này. Trong chất lỏng trên, ánh sáng này có
Đáp án C
Chú ý là ánh sang không bị đổi màu và tần số không bị thay đổi khi chiếu vào chất lỏng
Bước sóng :
Câu 6:
Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng λ vào bề mặt một tấm nhôm có giới hạn quang điện 0,36μm. Hiện tượng quang điện không xảy ra nếu λ bằng
Đáp án B
Điều kiện để xảy ra hiện tượng quang điện là
Câu 7:
Một hệ tích điện có cấu tạo gồm một ion dương +e và hai ion âm giống nhau q nằm cân bằng. Khoảng cách giữa hai ion âm là a. Bỏ qua trọng lượng của các ion. Ba ion nằm trên
Đáp án D
Trong trạng thái cân bằng , những lực điện tác dụng lên mỗi ion cân bằng lẫn nhau. Điều đó có nghĩa là tất cả các lực phải có cùng một giá hay ba ion phải nằm trên cùng một đường thẳng, Mặt khác hai ion âm phải nằm đối xứng với nhau ở hai bên ion dương thì lực điện do chúng tác dụng lên ion dương mới có thể cân bằng nhau
Xét sự cân bằng của một ion âm. Cường độ của lực đẩy giữa hai ion âm
của lực hút giữa ion dương và ion âm
Câu 8:
Âm sắc là một đặc tính sinh lý của âm có thể giúp ta phân biệt được hai âm loại nào trong các loại dưới đây?
Đáp án A
Âm sắc giúp ta phân biệt được âm cùng tần số phát ra từ hai nhạc cụ khác nhau.
Câu 9:
Chọn câu trả lời sai. Trong mạch điện nguồn điện có tác dụng
Đáp án D
Nguồn điện là dụng cụ để duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện
Nguồn điện có khả năng cung cấp dòng điện cho các dụng cụ điện hoạt động
Mỗi nguồn điện có hai cực : cực dương và cực âm
Chuyển các dạng năng lượng khác thành điện năng.
Câu 10:
Câu nào dưới đây nói về tạp chất đôno và tạp chất axepto trong bán dẫn là không đúng?
Đáp án C
Tạp chất axepto là nguyên tử tạp chất làm tăng mật độ lỗ trống.
Câu 11:
Trong sơ đồ khối của một máy phát thanh vô tuyến đơn giản và một máy thu thanh đơn giản đều có bộ phận nào sau đây?
Đáp án D
Trong sơ đồ khối của một máy phát thanh vô tuyến đơn giản và một máy thu thanh đơn giản đều có bộ phận Mạch khuếch đại.
Câu 12:
Chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc vào một tấm kẽm (Biết giới hạn quang điện của kẽm là 0,35 µm). Hiện tượng quang điện sẽ không xảy ra nếu ánh sáng có bước sóng.
Đáp án C
Điều kiện để xảy ra hiện tượng quang điện là :
Câu 13:
Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có hạt nhân. Biết chu kì bán rã của chất phóng xạ này là T. Sau thời gian 4T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa phân rã của mẫu chất phóng xạ này là
Đáp án B
Số hạt nhân chưa phóng xạ chính là số hạt nhân còn lại
Câu 14:
Trên một sợi dây đàn hồi dài 1m, hai đầu cố định, đang có sóng dừng với 5 nút sóng (kể cả hai đầu dây). Bước sóng của sóng truyền trên dây là:
Đáp án A
Câu 15:
Ở mặt nước, tại hai điểm A và B có hai nguồn kết hợp dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. ABCD là hình vuông nằm ngang. Biết trên CD có 3 vị trí mà ở đó các phần tử dao động với biên độ cực đại. Trên AB có tối đa bao nhiêu vị trí mà phần tử ở đó dao động với biên độ cực đại?
Đáp án D
Số cực đại trên CD thõa mãn điều kiện :
Vì trên CD có 3 cực đại và các cực đại đối xứng qua cực đại k = 0 nên : -2 < k < 2
Số cực đại trên AB
Số cực đại là 9.
Câu 16:
Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có các phương trình dao động = 3cos(ωt – π/4) cm và = 4cos(ωt + π/4) cm. Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động này là:
Đáp án A
Phương trình dao động tổng hợp :
Câu 17:
Một khung dây dẫn phẳng dẹt hình chữ nhật có diện tích 60, quay đều quanh một trục đối xứng (thuộc mặt phẳng khung) trong từ trường đều có véc tơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay và có độ lớn 0,4T. Từ thông cực đại qua khung dây là:
Đáp án C
Câu 18:
Xét một vectơ quay có những đặc điểm sau:
– Có độ lớn bằng 2 đơn vị chiều dài
– Quay quanh O với tốc độ góc 1 rad/s
– Tại thời điểm t = 0 vectơ hợp với trục Ox bằng
Hỏi vectơ quay biểu diễn phương trình của dao động điều hòa nào?
Đáp án B
Ta có :
Câu 19:
Cho dòng điện chạy vào ống dây có độ tự cảm L = 0,015 H. Hình vẽ biểu thị chiều (chiều dương) dòng điện i trong ống dây ở thời điểm t = 0. Sau đó dòng điện i biến thiên theo thời gian như đồ thị trên hình.
Đồ thị biểu diễn sự biến đổi theo thời gian của suất điện động tự cảm trong ống dây là hình
Đáp án A
Đồ thị biểu diễn sự biến đổi theo thời gian của suất điện động tự cảm trong ống dây là hình (1).
Câu 20:
Cho một đoạn mạch xoay chiều mắc nối tiếp gồm điện trở thuần , cuộn dây thuần cảm có cảm kháng R, và tụ điện có điện dung thay đổi. Lúc đầu mạch đang có cộng hưởng điện, sau đó chỉ thay đổi điện dung của tụ cho đến khi điện áp hiệu dụng hai đầu tụ đạt giá trị cực đại thì dung kháng của tụ khi đó
Đáp án B
Lúc đầu : mạch đang có cộng hưởng điện
Thay đổi điện dụng của tụ cho đến khi điện áp hai đầu tụ đạt giá trị cực đại thì :
Câu 21:
Đặt điện áp xoay chiều u = cos100πt ( không đổi) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở 50 Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm 0,318 H và tụ điện có điện dung thay đổi được. Để cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch đạt giá trị cực đại thì phải điều chỉnh điện dung của tụ điện tới giá trị bằng
Đáp án D
Để cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch đạt giá trị cực đại thì mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện
Câu 22:
Một dây đàn có chiều dài 70 cm, khi gảy nó phát ra âm cơ bản có tần số f. Người chơi bấm phím đàn cho dây ngắn lại để nó phát ra âm mới có họa âm bậc 3 với tần số 3,5f. Chiều dài của dây còn lại là
Đáp án A
Ta có :
Câu 23:
Trong thí nghiệm I–âng với bước sóng 0,6 μm với hai khe cách nhau một khoảng a = 0,8 mm, các vân được quan sát qua một kính lúp (ngắm chừng vô cực), tiêu cự f = 4 cm, đặt cách mặt phẳng của hai khe một khoảng L = 40 cm. Tính góc trông khoảng vân.
Đáp án C
Khi quan sát bằng kính lúp thì ta trông thấy ảnh của hệ vân nằm trên một mặt phẳng gọi là tiêu diện của kính lúp và khi đó ảnh ở xa vô cực
Với D = L-f = 36 cm
Câu 24:
Một mạch dao động LC lí tưởng gồm tụ điện có điện dung 0,1 μF và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 4 mH. Nối hai cực của nguồn điện một chiều có suất điện động 6 mV và điện trở trong 2 Ω vào hai đầu cuộn cảm. Biết khi điện áp tức thời trên tụ là u và dòng điện tức thời là i thì năng lượng điện trường trong tụ và năng lượng từ trường trong cuộn cảm lần lượt là và . Sau khi dòng điện trong mạch ổn định, cắt nguồn thì mạch LC dao động với năng lượng
Đáp án D
Sau khi dòng điện trong mạch ổn định, cắt nguồn thì mạch LC dao động với năng lượng :
Câu 25:
Cho khối lượng của hạt nhân ; prôtôn và nơtron lần lượt là 4,0015 u; 1,0073 u và 1,0087 u. Lấy 1 u = 1,66. kg; c = 3. m/s; = 6,02. . Năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 mol từ các nuclôn là
Đáp án B
Năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 mol từ các nuclon là :
Câu 26:
Khi bắn hạt α có động năng K vào hạt nhân đứng yên thì gây ra phản ứng . Cho khối lượng các hạt nhân trong phản ứng lần lượt là = 4,0015 u, = 13,9992 u, = 16,9947 u và = 1,0073 u. Lấy 1u = 931,5 MeV/. Nếu hạt nhân X sinh ra đứng yên thì giá trị của K bằng
Đáp án B
Phản ứng thu năng lượng :
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta có :
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng ta có :
Câu 27:
Một con lắc lò xo dao động không ma sát trên trục nằm ngang trùng với trục của lò xo gồm, vật nặng có khối lượng m = 50 g, tích điện q = + 20 μC và lò xo có độ cứng k = 20 N/m. Vật đang ở VTCB người ta tác dụng một điện trường đều xung quanh con lắc có phương trùng với trục của lò xo có cường độ E = (V/m) trong thời gian rất nhỏ 0,01 s. Tính biên độ dao động.
Đáp án A
Áp dụng công thức :
Ta tính được v = 40 cm/s
Câu 28:
Vật kính của một kính thiên văn là một thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn ; thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ . Một người, mắt không có tật, dùng kính thiên văn này để quan sát Mặt Trăng ở trạng thái không điều tiết. Khi đó khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 90 cm. Số bội giác của kính là 17. Giá trị ( – ) bằng
Đáp án B
Vì quan sát Mặt Trăng ở rất xa nên :
Vì ngắm chừng ở vô cực nên :
Gọi a là khoảng cách giữa hai kính thì ta có :
(1)
Số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực :
(2)
Từ (1) và (2) suy ra :
Câu 29:
Hai dây dẫn thẳng dài vô hạn, đặt song song trong không khí cách nhau một đoạn 16 cm có các dòng điện cùng chiều = 10 A chạy qua. Một điểm M cách đều hai dây dẫn một đoạn x. Khi x = thì độ lớn cảm ứng từ tổng hợp do hai dòng điện gây ra tại M đạt giá trị cực đại và bằng . Chọn phương án đúng.
Đáp án D
Ta có :
B đạt cực đại khi :
đạt cực đại
Theo bất đẳng thức Cô-si thì :
đạt cực đại khi
Câu 30:
Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp dao động theo phương vuông góc mặt nước tại hai điểm và với các phương trình lần lượt là: = acos(10πt) cm và = acos(10πt + π/2) cm. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 1 m/s. Hai điểm A và B thuộc vùng hai sóng giao thoa, biết = 5 cm và = 35 cm. Chọn phát biểu đúng?
Đáp án A
Xét điểm M thuộc vùng giao thoa
Biểu thức sóng tại M :
Điểm M thuộc cực đại giao thoa khi :
Do đó A thuộc cực tiểu giao thoa (k=0).
Câu 31:
Một kính hiển vi mà vật kính có tiêu cự 1 cm, thị kính có tiêu cự 5 cm. Độ dài quang học của kính là 18 cm. Người quan sát mắt đặt sát kính để quan sát một vật nhỏ. Để nhìn rõ thì vật đặt trước vật kính trong khoảng từ 119/113 cm đến 19/18 cm. Xác định khoảng nhìn rõ của mắt người đó.
Đáp án A
Ghép hệ thấu kính công thức cơ bản không học nên phần này sẽ không thi.
Câu 32:
Người ta truyền tải điện năng từ A đến B bằng hệ thống dây dẫn từ có điện trở 5 Ω thì cường độ dòng điện hiệu dụng trên dây là 60 A. Tại B dùng máy hạ thế lí tưởng. Công suất hao phí trên dây bằng 5% công suất tiêu thụ ở B và điện áp ở cuộn thứ cấp của máy hạ thế có giá trị hiệu dụng là 300 V luôn cùng pha với dòng điện qua cuộn thứ cấp. Tỉ số số vòng dây của cuộn thứ cấp và sơ cấp của máy hạ thế là
Đáp án D
Theo bài ra thì :
Câu 33:
Hai vạch quang phổ ứng với các dịch chuyển từ quỹ đạo L về K và từ M về L của nguyên tử hiđro có bước sóng lần lượt là = 1216 (), = 6563 (). Biết mức năng lượng của trạng thái kích thích thứ hai là –1,51 (eV). Cho eV = 1,6.J, hằng số Plăng h = 6,625.J.s và tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3. m/s. Tính mức năng lượng của trạng thái cơ bản theo đơn vị (eV).
Đáp án B
Câu 34:
Đoạn mạch xoay chiều AB gồm hai đoạn mạch AM nối tiếp với MB. Đoạn AM chứa tụ có điện dung C = 0,2/π mF nối tiếp điện trở R, đoạn MB là cuộn dây không thuần cảm. Khi t = 0, dòng điện trong mạch có giá trị và đang giảm ( là biên độ dòng điện trong mạch). Đồ thị điện áp tức thời và phụ thuộc thời gian t lần lượt là đường 1 và 2. Tính công suất tiêu thụ của mạch.
Đáp án A
=>U,I cùng pha
=>P=UI
Sử dụng giản đồ vecto => Uc=100
=>I=1=>P=200
Câu 35:
Trong thí nghiệm Y–âng về giao thoa ánh sáng với các thông số a = 0,2 mm, D = 1 m với nguồn S phát ra ba ánh sáng đơn sắc: = 0,4 μm, = 0,56 μm và = 0,64 μm. Trên khoảng rộng L = 360 mm trên màn (vân trung tâm ở chính giữa) có bao nhiêu vị trí có ba vân sáng trùng nhau?
Đáp án D
Ta có :
Có 3 giá trị của k.
Câu 36:
Cho mạch điện như hình vẽ. Đèn dây tóc Đ ghi 12 V – 6 W. Nguồn điện có suất điện động 15 V, có điện trở trong 1 Ω và = 4,8 Ω. Biến trở có giá trị trong khoảng từ 0 đến 144 Ω. Các tụ điện có điện dung = 2 μF; = 3 μF. Coi điện trở của đèn Đ không thay đổi. Cho N di chuyển đều từ đầu A đến đầu B của biến trở trong thời gian t = 5 s. Trong khoảng thời gian đó, cường độ dòng điện tức thời qua ampe kế là
Đáp án D
=> Điện tích dương chuyền đi => Dòng điện đi từ M đến N
Câu 37:
Một con lắc đơn gồm dây treo có chiều dài 1 m và vật nhỏ có khối lượng 100 g mang điện tích 2. C. Treo con lắc đơn này trong điện trường đều với vectơ cường độ điện trường hướng theo phương ngang và có độ lớn 5. V/m. Trong mặt phẳng thẳng đứng đi qua điểm treo và song song với vectơ cường độ điện trường, kéo vật nhỏ theo chiều của vectơ cường độ điện trường sao cho dây treo hợp với vectơ gia tốc trọng trường một góc rồi buông nhẹ cho con lắc dao động điều hòa. Lấy g = 10 m/. Trong quá trình dao động, tốc độ cực đại của vật nhỏ là
Đáp án A
Góc lệch của dây treo VTCB :
Gia tốc trong trường biểu kiến
Khi kéo lệch khỏi VTCB một góc so với phương thẳng đứng thì (góc lệch dây treo tại VTCB mới)
m/s
Câu 38:
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi nhưng tần số thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp gồm cuộn dây thuần cảm L, điện trở thuần và tụ điện. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp hiệu dụng trên L theo tần số góc. Khi điện áp hiệu dụng trên L cực đại thì mạch tiêu thụ công suất . Lần lượt cho ω = và ω = thì công suất mạch tiêu thụ lần lượt là và . Nếu – 2 = 343 W thì gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án A
Ta có công thức :
Câu 39:
Lần lượt đặt vào hai đầu đoạn mạch xoay chiều RLC (R là biến trở, L thuần cảm) các điện áp xoay chiều: = cos(t + ) (V) và = cos(t + ) (V) thì đồ thị công suất mạch điện xoay chiều toàn mạch theo biến trở R như hình vẽ (đường 1 là của và đường 2 là của ). Giá trị của y là:
Đáp án B
Khi R = a thì
Xét : Khi R = 20 và R = a thì
Xét : Khi R = 145 và R = a thì
Mà
.
Câu 40:
Ba vật giống hệt nhau dao động điều hòa cùng phương (trong quá trình dao động không va chạm nhau) với phương trình lần lượt là = Acos(ωt + ) (cm), = Acos(ωt + ) (cm), = Acos(ωt + ) (cm). Biết tại mọi thời điểm thì động năng của chất điểm thứ nhất luôn bằng thế năng của chất điểm thứ hai và li độ của ba chất điểm thỏa mãn (trừ khi đi qua vị trí cân bằng) . Tại thời điểm mà thì tỉ số giữa động năng của chất điểm thứ nhất so với chất điểm thứ ba là:
Đáp án B