Tổng hợp đề thi thử THPT Quốc Gia môn Vật Lí năm 2020 (Đề 31)
-
14543 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hai dao động điều hoà: = cos(ωt + ) và = cos(ωt + ). Biên độ dao động tổng hợp của chúng đạt cực tiểu khi:
Đáp án A
+ Để thì cosDj = -1® Dj = = (2k +1)p
Câu 2:
Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa với chu kì T, vật dao động có khối lượng m. Độ cứng lò xo là
Đáp án C
+ Ta có:
Câu 3:
Trên một dây có sóng dừng mà các tần số trên dây theo quy luật: :::........: = 1:2:3:.........:n. Số nút và số bụng trên dây là:
Đáp án B
+ Với quy luật: , , …, ® sóng dừng trên dây có 2 đầu cố định.
® Số nút bằng số bụng cộng 1.
Câu 4:
Có hai dây dẫn dài, song song mang hai dòng điện cùng chiều có cường độ bằng nhau. M là trung điểm của đoạn AB (xem hình vẽ). Véc tơ cảm ứng từ tại M
Đáp án D
+ Áp dụng quy tắc nắm tay phải ta xác định được vecto hướng vào trong mặt phẳng còn hướng ra ngoài mặt phẳng.
+ Vì M là trung điểm AB nên và ®
® = 0.
Câu 5:
Đặt điện áp u = cosωt vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp theo thứ tự gồm cuộn cảm thuần có cảm kháng , điện trở R và tụ điện có dung kháng . Gọi φ, và lần lượt là độ lệch pha của điện áp u, điện áp trên đoạn chứa RL và điện áp trên đoạn chứa RC so với dòng điện. Chọn phương án đúng.
Đáp án A
® tanφ = tan + tan.
Câu 6:
Một bức xạ điện từ đơn sắc khi lan truyền trong môi trường chiết suất 1,5 có bước sóng 0,5 μm. Bức xạ đó là
Đáp án B
® l = 0,5.1,5 = 0,75 mm
® Đó là tia màu đỏ.
Câu 7:
Trong công thức định nghĩa cường độ điện trường tại một điểm E = F/q thì F và q là gì?
Đáp án D
+ Trong công thức E=F/q thì F là tổng hợp các lực điện tác dụng lên điện tích thử còn q là độ lớn của điện tích thử.
Câu 8:
Giả sử ban đầu có Z prôtôn và N nơtron đứng yên, chưa liên kết với nhau, khối lượng tổng cộng là , khi chúng kết hợp lại với nhau để tạo thành một hạt nhân thì có khối lượng m. Gọi E là năng lượng liên kết của hạt nhân đó và c là vận tốc ánh sáng trong chân không. Biểu thức nào sau đây luôn đúng?
Đáp án D
+ Khi chưa liên kết với nhau thì khối lượng hạt nhân . chính là khối lượng các nuclon.
+ Khi các hạt liên kết lại với nhau thì khối lượng hạt nhân sẽ giảm một lượng bằng độ hụt khối của nó.
® m < .
Câu 9:
Hiện tượng đoản mạch của nguồn điện xảy ra khi
Đáp án B
+ Hiện tượng đoản mạch của nguồn xảy ra khi nối 2 cực của nguồn bằng dây dẫn có điện trở rất nhỏ.
Câu 10:
Để tạo ra hồ quang điện giữa hai thanh than, lúc đầu người ta cho hai thanh than tiếp xúc với nhau sau đó tách chúng ra. Việc làm trên nhằm mục đích
Đáp án A
+ Để tạo ra hồ quang điện giữa hai thanh than, người ta cho hai thanh tiếp xúc nhau rồi tách ra để tạo ra sự phát xạ nhiệt electron.
Câu 11:
Ống dây điện hình trụ có số vòng dây tăng hai lần (các đại lượng khác không thay đổi) thì độ tự cảm
Đáp án B
+ Độ tự cảm của ống dây được tính:
® N tăng 2 lần thì L tăng 4 lần.
Câu 12:
Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là = 5,3. m. Bán kính quỹ đạo dừng O là
Đáp án D
+ Bán kính quỹ đạo dừng:
+ Với quỹ đạo dừng O có n = 5 ® = 132,5. m.
Câu 13:
Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần và tụ điện có điện dung C (thay đổi được). Khi C = thì tần số dao động riêng của mạch là 7,5 MHz và khi C = thì tần số dao động riêng của mạch là 10 MHz. Khi C = + thì tần số dao động riêng của mạch là
Đáp án B
C = +
Hz
Câu 14:
Mắt của một người có tiêu cự của thể thuỷ tinh là 18 mm khi không điều tiết. Khoảng cách từ quang tâm mắt đến võng mạc là 15 mm. Mắt người này
Đáp án D
+ Khi không điều tiết thì F > OV ® bị tật viễn thị.
Câu 15:
Một sóng hình sin lan truyền trên trục Ox. Trên phương truyền sóng, khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm mà các phần tử môi trường tại hai điểm đó dao động ngược pha nhau là 0,4 m. Bước sóng của sóng này là:
Đáp án C
+ Khoảng cách ngắn nhất giữa hai phần tử dao động ngược pha là: d = 0,4 ® l = 0,8 m
Câu 16:
Tại cùng một nơi trên mặt đất, nếu chu kì dao động điều hòa của con lắc đơn chiều dài l là 2 s thì chu kì dao động điều hòa của con lắc đơn chiều dài 2l là
Đáp án A
Câu 17:
Một chất điểm dao động điều hòa với chu kì T. Trong khoảng thời gian ngắn nhất khi đi từ vị trí biên có li độ x = A đến vị trí x = – A/2, chất điểm có tốc độ trung bình là
Đáp án B
+ Quãng đường chất điểm đi từ x = A đến x = -A/2 là S = A/2+A = 3A/2
+ Thời gian chất điểm đi quãng đường trên tương ứng là:
* Đi từ x = A đến x = 0 mất t1=T/4
* Đi từ x = 0 đến x= -A/2 mất t2=T/12
Câu 18:
Đặt điện áp ổn định u = cosωt vào hai đầu cuộn dây có điện trở thuần R thì cường độ dòng điện qua cuộn dây trễ pha π/3 so với u. Tổng trở cuộn dây bằng
Đáp án C
® Z = 2R
Câu 19:
Một bộ pin quang điện gồm nhiều pin mắc nối tiếp. Diện tích tổng cộng của các pin là 0,4 . Dòng ánh sáng chiếu vào bộ pin có cường độ 1000 W/. Khi cường độ dòng điện mà bộ pin cung cấp cho mạch ngoài là 2,5A thì điện áp đo được hai cực của bộ pin là 20 V. Hiệu suất của bộ pin là
Đáp án C
= 12,5 %
Câu 20:
Hai vòng tròn dây dẫn đồng tâm O, bán kính vòng thứ nhất là R = 8 cm, vòng thứ hai là 2R, trong mỗi vòng có dòng điện cường độ I = 10 A chạy qua. Nếu hai vòng nằm trong hai mặt phẳng vuông góc với nhau thì độ lớn cảm ứng từ tại O là
Đáp án B
+ Vì 2 vòng dây nằm trong hai mặt phẳng vuông góc nhau nên
Û B= 8,78. T
Câu 21:
Trong thí nghiệm Y–âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng vân đo được trên màn quan sát là 1,14mm. Trên màn, tại điểm M cách vân trung tâm một khoảng 5,7 mm có
Đáp án C
+ = ki
® Tại M là vân sáng bậc 5.
Câu 22:
Gọi t là khoảng thời gian để số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ giảm đi bốn lần. Sau thời gian 2t số hạt nhân còn lại của đồng vị đó bằng bao nhiêu phần trăm số hạt nhân ban đầu?
Đáp án C
+ Ta có:
® t = 2T
+ Với t’ = 2t = 4T thì:
® N' = 6,25% .
Câu 24:
Bắn hạt α vào hạt nhân đứng yên có phản ứng: . Các hạt sinh ra có cùng véctơ vận tốc. Cho khối lượng hạt nhân (đo bằng đơn vị u) xấp xỉ bằng số khối của nó. Tỉ số động năng của hạt nhân ô xi và động năng hạt α là
Đáp án C
+ Vì 2 hạt sinh ra có cùng vận tốc nên:
Câu 25:
Đồng vị U238 sau một loạt phóng xạ α và β biến thành chì theo phương trình sau: U238 → 8α + 6β- + Pb206. Chu kì bán rã của quá trình đó là 4,6 (tỉ năm). Giả sử có một loại đá chỉ chứa U238, không chứa chì. Nếu hiện nay tỉ lệ các khối lượng của Uran và chì trong đá ấy là 37 thì tuổi của đá ấy là bao nhiêu?
Đáp án B
® t » 0,2 tỉ năm.
Câu 26:
Dùng laze có công suất P = 10 W để làm dao mổ. Khi tia laze được chiếu vào vị trí cần mổ sẽ làm cho nước ở phần mô chỗ đó bốc hơi và mô bị cắt. Biết chùm laze có bán kính r = 0,1 mm và di chuyển với vận tốc v = 0,5cm/s trên bề mặt của mô mềm. Biết thể tích nước bốc hơi trong 1 s là 3,5 m. Chiều sâu cực đại của vết cắt là
Đáp án C
+ Chiều sâu cực đại của vết cắt là:
= 3,5 mm
Câu 27:
Trong thí nghiệm Y–âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ra ba ánh sáng đơn sắc: = 0,405 μm (màu tím), = 0,54 μm (màu lục) và = 0,756 μm (màu đỏ). Giữa hai vạch sáng liên tiếp có màu giống như màu của vân trung tâm có
Đáp án B
+ Vị trí có vân trùng vân trung tâm là: Û
+ Vị trí vân trùng gần nhất ứng với = 28, = 21, = 15
® Giữa hai vân sáng liên tiếp trùng với vân trung tâm có 20 vân sáng của .
+ Ta xét từ vân trung tâm đến vân trùng đầu tiên thì:
® Có 2 vạch trùng của và ® Có 6 vạch trùng của và
® Số vân sáng giữa hai vạch sáng liên tiếp giống màu vân trung tâm là:
N = 20 - 6 - 2 = 12
Câu 28:
Trong thí nghiệm I–âng, khoảng cách hai khe 1 mm, khoảng cách hai khe đến màn 1 m và bề rộng vùng giao thoa 15 mm. Nếu nguồn phát đồng thời hai bức xạ có bước sóng = 500 nm, = 600 nm thì số vân sáng trên màn có màu của là
Đáp án A
+ Số vạch sáng là:
+ Số vạch sáng trùng nhau tương ứng với: Û
® Số vân sáng trên màn có màu là: N = 26 - 6 = 20® Có 6 vân trùng (kể cả vân trung tâm)
Câu 29:
Một người cận thị có thể nhìn rõ các vật cách mắt từ 10 cm đến 25 cm, dùng kính lúp tiêu cự 5 cm để quan sát vật nhỏ AB ở trạng thái không điều tiết. Khi đó vật AB vuông góc với trục chính và cách mắt 9 cm. Khi đó khoảng cách từ kính đến mắt là ℓ và độ bội giác của ảnh khi đó G thì giá trị của ℓG gần giá trị nào nhất sau đây?
Đáp án B
+ Khi quan sát ở trạng thái không điều tiết thì ảnh hiện ra ở và là ảnh ảo nên d’ = -(O - l) = l - 25
+ Vật cách mắt 9 cm nên d = 9 - l
+ ® l = 29 cm (loại vì d < 0)
® l = 5 cm ® d = 4 cm ® d’ = -20 cm
+
® l.G = 10 cm
® Gần với đáp án B nhất.
Câu 30:
Mạch dao động cuộn dây và tụ điện phẳng không khí thì bước sóng điện từ cộng hưởng với mạch là 60 m. Đặt vào trong tụ điện và sát vào một bản tụ một tấm điện môi dày 0,5d có hằng số điện môi ε = 2 thì bước sóng điện từ cộng hưởng với mạch là
Đáp án C
+ Ta có:
+ Khi chưa đặt vào điện môi thì: m
+ Khi đặt vào lớp điện môi thì ta xem như bộ tụ gồm 2 tụ ghép nối tiếp nhau với:
Câu 31:
Tại thời điểm t, điện áp (trong đó u tính bằng V, t tính bằng s) có giá trị 100 (V) và đang giảm. Sau thời điểm đó 1/300 (s), điện áp này có giá trị là
Đáp án C
+ Dựa vào hình vẽ ta thấy tại thời điểm t ta có vị trí của điện áp cho giá trị và đang giảm là ở A ®
+ s
+ Tại s thì điện áp ở vị trí B.
® Góc quét từ A đến B là: ® B đối xứng với A qua trục tung.
® U = V
Câu 32:
Đặt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1/π (H) một điện áp xoay chiều u = cos100πt (V). Nếu tại thời điểm điện áp là 80 (V) thì cường độ dòng điện tại thời điểm + 0,005 (s) là:
Đáp án B
+ Z = = 100 W
+ Tại thời điểm thì
A
+ Ta có:
V
+ Tại
s thì ® V
Câu 33:
Đặt điện áp 170 V – 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch xoay chiều nối tiếp gồm biến trở R, cuộn cảm thuần L, tụ điện C và điện trở . Điều chỉnh R để công suất tiêu thụ trên R là lớn nhất thì điện áp hiệu dụng trên R bằng 100 V. Tính điện áp hiệu dụng trên
Đáp án A
+ Ta có:
Để thì
® = 0,445R
V
Câu 34:
Sóng dừng trên một sợi dây dài, hai điểm A và B cách nhau 10 cm với A là nút và B là bụng đồng thời giữa A và B không còn nút và bụng nào khác. Gọi I là trung điểm của AB. Biết khoảng thời gian giữa 2 lần liên tiếp I và B có cùng li độ là 0,1 (s). Tốc độ truyền sóng trên dây là
Đáp án C
+ Vì giữa AB không có bụng và nút nào nữa nên khoảng cách AB tương ứng là: cm.
+ Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp I và B có cùng li độ là: s.
+ m/s
Câu 35:
Một lò xo đồng chất, tiết diện đều được cắt thành ba lò xo có chiều dài tự nhiên là ℓ (cm), (ℓ – 10) (cm) và (ℓ – 20) (cm). Lần lượt gắn mỗi lò xo này (theo thứ tự trên) với vật nhỏ khối lượng m thì được ba con lắc có chu kì dao động riêng tương ứng là: 2 s; s và T. Biết độ cứng của các lò xo tỉ lệ nghịch với chiều dài tự nhiên của nó. Giá trị của T là
Đáp án C
+ Lập tỉ số 2 phương trình trên ta được: l = 0,4 m
Câu 36:
Tại điểm O trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ âm, có 9 nguồn âm điểm, giống nhau với công suất phát âm không đổi. Tại điểm A có mức cường độ âm 20 dB. M là một điểm thuộc OA sao cho OM = OA/5. Để M có mức cường độ âm là 40 dB thì số nguồn âm giống các nguồn âm trên cần đặt tại O bằng
Đáp án B
dB (1)
dB (2)
+ Lấy (2) - (1) ta được:
® n = 36
Câu 37:
Hai con lắc đơn (với tần số góc dao động điều hòa lần lượt là 10π/9 rad/s và 10π/8 rad/s) được treo ở trần một căn phòng. Khi các vật nhỏ của hai con lắc đang ở vị trí cân bằng, đồng thời truyền cho chúng các vận tốc cùng hướng sao cho hai con lắc dao động điều hòa với cùng biên độ góc, trong hai mặt phẳng song song với nhau. Tìm khoảng thời gian kể từ lúc truyền vận tốc đến lúc hai dây treo song song nhau lần thứ 2014.
Đáp án A
+ Ta có phương trình dao động của 2 vật là:
+ Khoảng thời gian chúng có cùng chiều dài từ thời điểm ban đầu là: Dt
+ Ta có: = 1,8 s và = 1,6 s.
Xét
® Dt = 8n = 14,4n
+ Lần thứ 2014 nên Dt = 2014.16,2 = 29001,6 s
+
®
Câu 38:
Một sợi dây căng ngang với hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Biết khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử đây dao động với cùng biên độ 5 mm là 80 cm, còn khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử dây dao động cùng pha với cùng biên độ 5 mm là 65 cm. Tỉ số giữa tốc độ cực đại của một phần tử dây tại bụng sóng và tốc độ truyền sóng trên dây là
Đáp án A
+ Khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử dây dao động cùng biên độ 5 mm ở hai bó sóng ngoài cùng (cùng cách đầu cố định một đoạn x) là 80 cm lớn hơn 65 cm là khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử dây dao động cùng pha cùng biên độ 5 mm. Mà các phần tử ở 2 bó sóng liền kề dao động ngược pha nhau, hai phần tử dao động cùng biên độ 5 mm ở 2 bó sóng liền kề xa nhất là l/2 .
® l = 2(80 - 65) = 30 cm.
+ Khoảng cách 80 cm < 3l ® trên dây có 6 bó sóng.
® Chiều dài sợi dây là: l = 3l = 90 cm ® l - 80 = 2x ® x = 5 cm.
+ Biên độ sóng dừng tại điểm cách nút một khoảng x là: mm
® mm
+ Tốc độ cực đại của phần tử tại bụng sóng là: cm/s
+ Tốc độ truyền sóng trên dây là: v = lf = 30f cm/s
®
Câu 39:
Đặt một điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz và giá trị hiệu dụng 20 V vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng có vòng dây của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp lần lượt là 200 vòng và 1000 vòng. Nối hai đầu cuộn thứ cấp với đoạn mạch AB (hình vẽ); trong đó, biến trở R, cuộn cảm có độ tự cảm 0,3/π H có điện trở r = 15 Ω và tụ điện có điện dung C = 1/π (mF). Công suất tiêu thụ cực đại trên R là
Đáp án C
V
+ = 30 W, = 10 W.
Để thì W
W.
Câu 40:
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi nhưng tần số thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L, điện trở R và tụ điện có điện dung C. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp hiệu dụng trên đoạn RL và điện áp hiệu dụng trên L theo giá trị tần số góc ω. Khi ω = y hệ số công suất của đoạn mạch AB gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án D
+ Với 7x và 15x là hai giá trị của tần số cho cùng , và y là giá trị của tần số cho cực đại điện áp hiệu dụng trên cuộn dây:
→ Áp dụng BHD ta có cosφ ≈ 0,9