Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi thử THPT Quốc Gia môn Vật Lí năm 2020 (Đề 14)

  • 14548 lượt thi

  • 45 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Nguyên tử cacbon C612 có điện tích là

Xem đáp án

Chọn D

Cacbon C612 có Z=6 nên có 6 proton và A=12 nên có 6 electron, Do đó điện tích là 0


Câu 2:

Độ cao của âm phụ thuộc yếu tố nào sau đây.

Xem đáp án

Chọn D

Độ cao của âm phụ thuộc vào tần số của nguồn âm 


Câu 3:

Con lắc đơn dao động điều hòa với phương trình s=cos(2t+0,69) cm, t tính theo đơn vị giây. Khi t = 0,135s thì pha dao động là

Xem đáp án

Chọn C

Khi t = 0,135s pha dao động là: 2.0,135 + 0,69 = 0,96 rad


Câu 5:

Ở đâu xuất hiện điện từ trường ?

Xem đáp án

Chọn D

Xung quanh chỗ có tia lửa điện xuất hiện điện trường vì tia lửa điện là dòng điện biến thiên sinh ra từ trường biến thiên suy ra sinh ra điện trường biến thiên


Câu 6:

Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn là nguồn điện thì các hạt mang điện tham gia vào chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực

Xem đáp án

Chọn A

Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn là nguồn điện thì các hạt mang điện tham gia vào chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực điện trường. Các hạt mang điện tích dương sẽ chuyển động cùng chiều điện trường, các hạt mang điện tích âm chuyển đông ngược chiều điện trường 


Câu 8:

Một chất điểm có phương trình chuyển động x=8cos(20πt+π/2) (cm; s). Phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn D

Chất điểm có phương trình chuyển động x = −8cos(20pt + p/2) (cm; s) nên có biên độ là 8cm, tốc độ góc 2pf=20p=> f=10Hz


Câu 9:

Khi ánh sáng đi từ nước (n = 4/3) sang không khí, góc giới hạn phản xạ toàn phần có giá trị là.

Xem đáp án

Chọn B

Khi ánh sáng đi từ nước (n = 4/3) sang không khí, góc giới hạn phản xạ toàn phần có giá trị lượng giác sinigh=nkk/nnuoc=1/(4/3)=3/4=>igh=41048'


Câu 11:

Hình vẽ nào dưới đây xác định đúng hướng của véc tơ cảm ứng từ tại M gây bởi dòng điện trong dây dẫn thẳng dài vô hạn.

 

Xem đáp án

Chọn B

Áp dụng quy tắc nắm tay phải, với chiều của ngón  tay cái hướng theo chiều dòng điện, chiều quay của các ngón tay khác là chiều của véc tơ cảm ứng từ.


Câu 12:

Công thức nào sau đây là công thức đúng của định luật Fa-ra-đây?

Xem đáp án

Chọn C

Công thức của định luật Fa-ra-đây là

 


Câu 13:

Ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ

Xem đáp án

Chọn B

Ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn vật


Câu 14:

Hai dao động điều hòa thành phần cùng phương, cùng tần số, có biên độ lần lượt là 8cm và 12cm, biên độ dao động tổng hợp không thể là

Xem đáp án

Chọn C

Hai dao động điều hòa thành phần cùng phương, cùng tần số, có biên độ lần lượt là 8cm và 12cm, biên độ dao động tổng hợp không thể là 21cm vì

 


Câu 15:

Mạch dao LC lí tưởng có dòng điện qua L có biểu thức

 i=2cos(104t+2π/3) (mA). Biểu thức điện tích trên tụ điện là.

Xem đáp án

Chọn A

 


Câu 17:

Một bản mặt song song có bề dày 10 (cm), chiết suất n = 2 được đặt trong không khí. Chiếu tới bản một tia sáng SI có góc tới 450 khi đó tia ló khỏi bản sẽ

Xem đáp án

Chọn C

Suy ra tia ló song song với tia tới.


Câu 18:

Khung dây quay đều quanh trục xx’ trong một từ trường đều có đường cảm ứng từ vuông góc với trục quay xx’. Muốn tăng biên độ của suất điện động cảm ứng trong khung lên 4 lần thì chu kỳ quay của khung phải

Xem đáp án

Chọn C

Suất điện động cảm ứng tức thời:

Muốn tăng biên độ của suất điện động cảm ứng trong khung lên 4 lần thì chu kỳ quay của khung phải giảm 4 lần


Câu 19:

Một điện trường đều có độ lớn cường độ điện trường là 5.105V/m, véc tơ cường độ điện trường song song với cạnh huyền AB của tam giác vuông ABC và có chiều từ A đến B. Biết AB = 10cm, BC = 6cm. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm AB, BC

Xem đáp án

Chọn A 

UAB=E.AB=5.105.10/100=5.104V

UBC=-UCB=-E.d(B,CH)=-E.BH=-E.BC2/AB=-5.105.36.10-4/(10.10-2)= -18000V


Câu 22:

Hãy xác định trạng thái kích thích cao nhất của các nguyên tử hiđrô trong trường hợp người ta chỉ thu được 6 vạch quang phổ phát xạ của nguyên tử hiđrô.

Xem đáp án

Chọn C 

Ở mức M (n=3)  có 3 vạch : 32,31,21. Vậy mức thỏa mãn 6 vạch phải lớn hơn n = 3. Thử với n = 4 (N) khi đó có các vạch: 43,42,41,32,31,21 tất cả là 6 vạch

Chọn N


Câu 24:

Một dây dẫn rất dài được căng thẳng trừ một đoạn ở giữa dây uốn thành một vòng tròn bán kính 1,5cm. Cho dòng điện 3 A chạy trong dây dẫn. Xác định cảm ứng từ tại tâm của vòng tròn nếu vòng tròn và phần dây thẳng cùng nằm trong một mặt phẳng.

Xem đáp án

Chọn D

Gọi B1 là cảm ứng từ của dòng điện thẳng, B2 là cảm ứng từ của dòng điện tròn.

Áp dụng quy tăng nắm tay phải, ta xác định được chiều cảm ứng từ B1 hướng vào trong trang giấy, và B2 hướng từ trang giấy ra ngoài.

B=|B1-B2 |=|2.10-7I/R-2p.10-7I/R|=| (1-p)|2.10-7I/R»8,6.10-5T

 


Câu 27:

Cho bốn điện trở giống nhau mắc nối tiếp. Biết UAB = 132V và duy trì ổn định. Mắc vôn kế có điện trở RV vào hai điểm A, C nó chỉ 44V. Nếu mắc vào hai điểm A và D vôn kế chỉ bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn B

UAB=132V

Khi Vôn kế mắc vào A và C, UCB=132-44=88V

I=UCB/(2R)=44/R

RAC=UAC/I=R=2R.RV/(2R+RV)=>RV=2R

Khi Vôn kế mắc vào A và D, RAD=2R/3

RAB=11R/3=>I=UAB/RAB=36/R

=>UAD=I.RAD=24 V


Câu 28:

Một vật có khối lượng m = 200 g đang dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng O. Gia tốc lớn nhất và nhỏ nhất của vật là amax và amin. Biết amax-amin  = 8 m/s2. Lực kéo về cực đại tác dụng vào vật là

Xem đáp án

Chọn B

Vật m dao động điều hòa theo phương trình: x=Acos(wt+j);

gia tốc của vật a=v’=x’’=-ω2Acos(wt+j);

amax=ω2A; amin=-ω2A=- amax

amax-amin=8=2amax=> amax=4

=>Fmax= m.amax=0,8N


Câu 29:

Cho một dòng điện xoay chiều có cường độ i=4sin100πt A, t tính bằng s. Tại thời điểm t0, giá trị của i là 23 A và đang tăng. Đến thời điểm sau đó 0,045 s

Xem đáp án

Chọn D 

Đưa phương trình dòng điện về dạng cos

+ Tại t0thì 23 và đang tăng

+ Góc quét tương ứng : 

ta thấy ta thấy rằng hai thời điểm lệch nhau góc p/2-p/6=p/3

 i = +2A và đang giảm

 


Câu 30:

Động cơ điện có hiệu điện thế định mức là Uđm (V). Để động cơ trên hoạt động bình thường ở hiệu điện thế 300V thì phải mắc động cơ nối tiếp với một điện trở R = 100Ω  rồi mới mắc vào mạng điện trên. Biết hệ số công suất của động cơ là 0,5 và hệ số công suất của mạch điện khi đó là 0,86. Tính Uđm và công suất của mạch điện.

Xem đáp án

Chọn A  

Động cơ bao gồm có cuộn cảm L và điện trở r

Hệ số công suất của động cơ là 0,5

 

Hệ số công suất của mạch là 0,86

 

Giải ra ta được UDC»176,77V=>UR=169,15V

=>I=UR/R=1,6915A

=>P=U.I.0,86»437,6W

=> Đáp án A phù hợp với kết quả tính.


Câu 32:

Một đoạn mạch gồm R = 60Ω, cuộn dây có điện trở thuần r = 20Ω, độ tự cảm L = 0,4/π   (H) và tụ điện có điện dung C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp có biểu thức u=200cos100πt (V). Khi cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch cực đại thì giá trị của C và công suất tiêu thụ trong mạch là

Xem đáp án

Chọn C 

R = 60 W; r = 20 W; L = 0,4/p H

u=200cos(100pt) V

i=I0 khi có cộng hưởng nên ZL=ZC=>C=1/(ω2L)»79,6 mF

Chỉ có đáp án C có C=79,6 mF nên ta loại trừ các đáp án khác.

Chọn C là đáp án đúng. 


Câu 33:

Hai bóng đèn Đ1 ghi 6V - 3W và Đ2 ghi 8V- 8W được mắc vào mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có hiệu điện thế U không thay đổi. Hai đèn sáng bình thường.

Tìm U và R.

Xem đáp án

Chọn D

Đèn 1 và 2 sáng bình thường nên U1=6V; U1=8V

Theo hình vẽ Đ2 nt (Đ1//biến trở)

U=U1+U2=6+8=14V

Trong các đáp án chỉ có đáp án D có U=14V nên ta loại trừ các đáp án khác.

Chọn D là đáp án đúng. 


Câu 36:

Trong thí nghiệm Young. a = 2mm, D = 2,5m. Khe S được chiếu sáng bởi hai bức xạ λ1 = 0,6μm và λ2 chưa biết. Trong một khoảng rộng MN = 15mm trên màn đếm được 41 vạch sáng trong đó có 5 vạch sáng là kết quả trùng nhau của hai hệ vân và 2 trong năm vạch trùng nhau nằm tại M và N. Bước sóng của bức xạ λ2 là.

Xem đáp án

Chọn B

 

Số vân sáng trên đoạn MN của λ1 là

N1=MN/i1+1=21 vân sáng

Số vị trí cho vân sáng của λ2 là 41+5-11=25

Vì vị trí trùng nhau của hai hệ vân lặp lại có tính chu kỳ nên xem M là vị trí vân trung tâm thì N là vị trí ứng với vân sáng bậc 20 của λ1 và bậc 24 của λ2

λ2=20λ1/24=0,5mm


Câu 38:

Đoạn mạch AB gồm đoạn AM (chứa tụ điện C nối tiếp điện trở R) và đoạn MB (chứa cuộn dây). Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều ổn định. Đồ thị theo thời gian của uAM và uMB như hình vẽ. Lúc t = 0, dòng điện đang có giá trị i=I0/2 và đang giảm. Biết C=15πmF, công suất tiêu thụ của mạch là

Xem đáp án

Chọn A

Đề bài k nói cuộn dây thuần cảm=> lúc nào cũng phải nghĩ nó sẽ có điện trở r

Dựa vào đồ thị ta có:

Ta vẽ giản đồ vecto ta thấy:  => chắc chắn cuộn điện có r và

 

Dựa vào đồ thị ta tìm được:

 

 

Ta có:


Câu 41:

Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thì cường độ dòng điện trong mạch là i1=I0cos(ωt-π/6). Giữ nguyên điện áp hai đầu mạch, mắc nối tiếp vào đoạn mạch này một tụ điện có điện dung C thì cường độ dòng điện trong mạch là i1=I0cos(ωt+2π/3). Biểu thức điện 

Xem đáp án

Chọn C

Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với

cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thì cường độ dòng điện trong mạch là i1=I0cos(ωt-π/6)

Mắc nối tiếp vào đoạn mạch này một tụ điện có điện dung C thì cường độ dòng điện trong mạch là i1=I0cos(ωt+2π/3)

Vì đạt cùng điện áp hiệu dụng, mà giả thiết hai dòng điện có cùng giá trị hiệu dụng nên ta có tổng trở hai lần bằng nhau, tức là

Phương trình uAB có dạng U0cos(wt+j)

Độ lêch trong trường hợp chưa ghép với tụ:

Độ lêch trong trường hợp có ghép với tụ:


Câu 45:

Một chất điểm dao động điều hòa có phương trình x=Acos(10πt-π/12)cm. Kể từ thời điểm t = 0, thời điểm để động năng bằng thế năng lần thứ 2018 là

Xem đáp án

Chọn C  

Wt=0,5kx2=0,5kA2cos2(10pt-p/12)

Vị trí vật có thế năng bằng động năng là vị trí Thế năng bằng 1/2 Cơ năng: Wt=1/2W=0,5.0,5kA2

x2=1/2=>10pt-p/12=±p/4 hoặc ±3p/4

Trong 1 chu kỳ, có 4 thời điểm vật có động năng bằng thế năng.

Lần thư 2018, vật đi được 504,5 lần chu kỳ.

Vật đi được 504 chu kỳ và đi qua thời điểm vật có vị trí thế năng bằng động năng thứ 2 (tức là vị trí +3p/4)

Tại t=504T=504/5s

Tại 10pt-p/12=+3p/4=>t=1/12s

Tổng thời gian là: 504/5s +1/12s=5053/60s


Bắt đầu thi ngay