Tổng hợp đề thi thử THPT Quốc Gia môn Vật Lí năm 2020 (Đề 22)
-
14563 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Bước sóng của một trong các bức xạ màu lục có trị số là
Đáp án B
Bước sóng của bức xạ màu lục nằm trong khoảng
Câu 2:
Xét ba loại êlectrôn trong một tấm kim loại:
+ Loại 1 là các êlectrôn tự do nằm ngay trên bề mặt tấm kim loại.
+ Loại 2 là các êlectrôn nằm sâu bên trong tấm kim loại.
+ Loại 3 là các êlectrôn liên kết ở các nút mạng kim loại.
Những phôtôn nào có năng lượng đúng bằng công thoát của êlectrôn khỏi kim loại nói trên sẽ có khả năng giải phóng các loại êlectrôn nào khỏi tấm kim loại?
Đáp án A
Photon có năng lượng đúng bằng công thoát thì chỉ có thể giải phóng electron trên bề mặt nkim loại .
Câu 3:
Khi nói về phản ứng hạt nhân, phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án D
Đinh luật bảo toàn năng lượng toàn phần : tổng năng lượng toàn phần trước và sau phản ứng luôn bằng nhau .
Câu 4:
Trong không khí, tia phóng xạ nào sau đây có tốc độ nhỏ nhất?
Đáp án B
Tia γ có bản chất là sóng điện từ nên lan truyền với vận tốc
Tia β chuyển động với vận tốc
Tia α chuyển động với vận tốc .
Câu 5:
Phản ứng hạt nhân nào dưới đây không phải là phản ứng nhiệt hạch?
Đáp án D
Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng kết hợp hai hạt nhân rất nhẹ thành hạt nhân nặng hơn .
Câu 6:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về dao động của con lắc đơn (bỏ qua lực cản của môi trường)?
Đáp án D
Ta có : công thức của trọng lực và lực căng dây ở VTCB là :
Câu 7:
Vật dao động tắt dần có các đại lượng giảm liên tục theo thời gian là
Đáp án C
Dao động tắt dần là dao động có biên độ và năng lượng giảm dần theo thời gian do tác dụng của lực ma sát . Ma sát của môi trường càng lớn thì dao động tắt dần càng nhanh .
Câu 8:
Trong miền giao thoa của hai sóng kết hợp của hai nguồn kết hợp cùng pha cùng biên độ, có hai điểm M và N tương ứng nằm trên đường dao động cực đại và cực tiểu. Nếu giảm biên độ của một nguồn kết hợp còn một nửa thì biên độ dao động tại M
Đáp án C
Nếu giảm biên độ của một nguồn kêt hợp còn một nửa thì biên độ dao động tại M giảm xuống và biên độ dao động tại N tăng lên.
Câu 9:
Độ cao của âm phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
Đáp án C
Độ cao của âm phụ thuộc và yếu tố: tần số dao động , tần số là số dao động trong một giây.
Câu 10:
Trong hệ sóng dừng trên một sợi dây, khoảng cách giữa hai nút hoặc hai bụng liên tiếp bằng
Đáp án D
Khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp hoặc hai nút sóng liên tiếp bằng một nửa bước sóng .
Câu 11:
Một chùm tia sáng hẹp truyền từ môi trường (1) chiết suất tới mặt phẳng phân cách với môi trường (2) chiết suất . Cho biết và i có giá trị thay đổi. Trường hợp nào sau đây có hiện tượng phản xạ toàn ?
Đáp án D
Điều kiện để có hiện tượng phản xạ toàn phần là : ánh sang truyền từ một môi trường tới môi trường chiết quang kém hơn
Không thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần .
Câu 12:
Con lắc lò xo đang dao động điều hòa theo phương thẳng đứng trùng với trục của lò xo, đúng lúc vật đi qua vị trí cân bằng người ta giữ cố định điểm chính giữa của lò xo thì vật
Đáp án D
Sau khi giữ điểm chính giữa của lò xo , độ cứng tăng gấp 2 lần , cơ năng của vật là :
Cơ năng cũng là cơ năng để vật dao động ngay sau đó nên :
Câu 13:
Hiện tượng quang điện là bằng chứng thực nghiệm chứng tỏ ánh sáng
Đáp án D
Hiện tượng quang điện là bằng chứng thực nghiệm chứng tỏ ánh sang có tính chất hạt.
Câu 14:
Cho hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình = 3cos10πt (cm) và = 4cos(10πt + 0,5π) (cm). Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ là
Đáp án C
Phương trình dao động tổng hợp :
Chuyển sang chế độ số phức rồi bấm máy tổng hợp dao động ta được :
Biên độ dao động tổng hợp là A = 5 cm .
Câu 15:
Một khung dây phẳng đặt trong từ trường đều nhưng biến đổi theo thời gian, các đường sức từ nằm trong mặt phẳng của khung. Trong 0,1 s đầu cảm ứng từ tăng từ T đến 2. T; 0,1 s tiếp theo cảm ứng từ tăng từ 2. T đến 5. T. Gọi và là suất điện động cảm ứng trong khung dây ở giai đoạn 1 và giai đoạn 2 thì
Đáp án B
Ta có :
Và
Câu 16:
Mạch chọn sóng có điện trở thuần 0,65 (mΩ). Nếu khi bắt được sóng điện từ mà suất điện động hiệu dụng trong khung là 1,3 (μV) thì dòng điện hiệu dụng trong mạch là bao nhiêu?
Đáp án B
Ta có :
Câu 17:
Xác định độ lớn điện tích nguyên tố e bằng cách dựa vào định luật II Fa–ra–đây về điện phân. Biết số Fa–ra–đây F = 96500 C/mol, số Avo–ga–dro NA = 6,023..
Đáp án D
Theo định luật II Fa-ra-đây về điện phân thì :
Muốn có một đượng lượng gam A/n của một chất giải phóng ra ở mồi điện cực của bình điện phân thì cần phải có điện lượng q = F culong chuyển qua bình điện phân . Điện lượng này đúng bằng tổng điện tích của các ion trong một đương lượng gam A/n của chất đó chuyển qua bình điện phân
Vì số nguyên tử có trong mỗi khối lượng mol nguyên tử A của một nguyên tố đúng bằng số Avô-ga-đrô
1 mol hóa trị n = 1 sẽ có điện tích qo tính bằng :
Câu 18:
Một vòng dây dẫn phẳng có diện tích 100, quay đều quanh một trục đối xứng (thuộc mặt phẳng vòng dây), trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay. Biết từ thông cực đại qua vòng dây là 0,004 Wb. Độ lớn cảm ứng từ là
Đáp án C
Câu 19:
Chiếu tia sáng trắng từ không khí vào một bản thuỷ tinh có bề dày 10 cm dưới góc tới . Biết chiết suất của thủy tinh đối với tia đỏ và tia tím lần lượt là 1,547; 1,562. Tính khoảng cách giữa hai tia ló đỏ và tím.
Đáp án D
Câu 20:
Về mặt kĩ thuật, để giảm tốc độ quay của roto trong máy phát điện xoay chiều, người ta thường dùng roto có nhiều cặp cực. Roto của một máy phát điện xoay chiều một pha có p cặp cực quay với tốc độ 750 vòng/phút. Dòng điện do máy phát ra có tần số 50 Hz. Số cặp cực của roto là:
Đáp án D
Câu 21:
Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox có phương trình x = 8cos(πt + π/4) (x tính bằng cm, t tính bằng s) thì
Đáp án A
Tại thời điểm ban đầu t = 0 thì pha ban đầu của dao động là :
Vật đang ở vị trí
và chuyển động theo chiều âm của trục Ox.
Câu 22:
Cho hai quả cầu kim loại nhỏ, giống nhau, tích điện và cách nhau 10 cm thì chúng hút nhau một lực bằng 5,4 N. Cho chúng tiếp xúc với nhau rồi tách chúng ra đến khoảng cách như cũ thì chúng đẩy nhau một lực bằng 5,625 N. Tính số electron đã trao đổi sau khi cho tiếp xúc với nhau.
Đáp án A
Ta có :
(1)
(2)
Từ (1) và (2)
Câu 23:
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch AB nối tiếp gồm điện trở R, cuộn dây cảm thuần L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi C = thì dòng điện trễ pha π/4 so với điện áp hai đầu đoạn mạch. Khi C = /6,25 thì điện áp hiệu dụng giữa hai tụ cực đại. Tính hệ số công suất mạch AB khi đó.
Đáp án C
Và
Chọn R = 1
Câu 24:
Một đèn ống loại 40 W được chế tạo để có công suất chiếu sáng bằng đèn dây tóc loại 100 W. Hỏi nếu sử dụng đèn ống này trung trình mỗi ngày 5 giờ thì trong 30 ngày sẽ giảm được bao nhiêu tiền điện so với sử dụng đèn dây tóc nói trên? Cho rằng giá tiền điện là 1500 đ/(kWh).
Đáp án A
Điện năng mà đèn ống tiêu thụ trong thời gian đã cho là :
Điện năng mà đèn dây tóc tiêu thụ trong thời gian này là :
Số tiền điện giảm bớt là :
( đồng ).
Câu 25:
Một mạch dao động LC lí tưởng gồm tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Nối hai cực của nguồn điện một chiều có suất điện động E và điện trở trong r vào hai đầu cuộn cảm. Sau khi dòng điện trong mạch ổn định, cắt nguồn thì mạch LC dao động hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ là . Biết L = 100C. Tính tỉ số và E.
Đáp án A
Ta có :
Câu 26:
Thực hiện thí nghiệm Y âng về giao thoa với ánh sáng có bước sóng λ. Khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1 mm. Trên màn quan sát, tại điểm M cách vân trung tâm 4,2 mm có vân sáng bậc 5. Giữ cố định các điều kiện khác, di chuyển dần màn quan sát dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe ra xa cho đến khi vân giao thoa tại M chuyến thành vân tối lần thứ hai thí khoảng dịch màn là 0,6 m. Bước sóng λ bằng:
Đáp án A
Ban đầu vân tối gần M nhất về phía trong ( vân trung tâm ) là vân tối thứ 5 ứng với k = 4 . Khi dịch màn ra xa 0,6m thì M trở thành vân tối lần thứ 2 thì ta có vân tối thứ 4 ứng với k = 3
Câu 27:
Một nguồn sáng điểm S đặt trên trục chính thấu kính hội tụ (tiêu cự 20 cm) phát ra chùm sáng phân kì hướng về phía thấu kính. Phía sau thấu kính đặt màn quan sát M đặt vuông góc với trục chính và cách thấu kính 180 cm. Thấu kính có đường rìa là đường tròn. Tìm khoảng cách từ S đến thấu kính để trên màn thu được một vệt sáng hình tròn có đường kính gấp 4 lần đường kính của rìa thấu kính.
Đáp án B
Xét TH1 : d < f ta có :
Xét TH2 : d > f ta có :
Câu 28:
Trong một thí nghiệm Iâng, hai khe cách nhau một khoảng 1,8 mm. Hệ vân quan sát được qua một kính lúp, dùng một thước đo cho phép ta đo khoảng vân chính xác tới 0,01 mm. Ban đầu, người ta đo 16 khoảng vân được giá trị 2,4 mm. Dịch chuyển kính lúp ra xa thêm 30 cm cho khoảng vân rộng thêm và đo 12 khoảng vân được giá trị 2,88 mm. Tính bước sóng của bức xạ.
Đáp án B
Gọi L là khoảng cách giữa hai vân sáng ngoài cùng
N là số vân sang quan sát được
Ta có hai trường hợp :
(1)
Và
(2)
Thay vào (1) ta được :
Câu 29:
Phần tử dòng điện được treo nằm ngang trong một từ trường đều . Gọi α là góc hợp bởi và đường sức từ. Biết lực từ cân bằng với trọng lực của phần tử dòng điện. Chọn câu sai.
Đáp án D
Để lực điện từ can bằng với trọng lực mg của phần từ dòng điện thì hướng của ảm ứng từ B phải theo phương nằm ngang
Khi đó lực từ tác dụng lên đoạn dây hướng thẳng đứng lên trên
Độ lớn cả cảm ứng từ B là : F= BIℓsinα = 2mg.
Câu 30:
Hạt nhân urani sau một chuỗi phân rã, biến đổi thành hạt nhân chì . Trong quá trình đó, chu kì bán rã của biến đổi thành hạt nhân chì là 4,47. năm. Một khối đá được phát hiện có chứa 1,188. hạt nhân và 6,239. hạt nhân . Giả sử khối đá lúc mới hình thành không chứa chì và tất cả lượng chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân rã của . Tuổi của khối đá khi được phát hiện là
Đáp án A
Phương trình phân rã :
Vậy số hạt nhân còn lại sau thời gian t và số hạt nhân được tạo ra sau thời gian t là: N và
(năm).
Câu 31:
Một người đeo sát mắt một thấu kính có tụ số – 1 dp thì nhìn rõ được các vật cách mắt từ 12,5 cm đến 50 cm. Độ tụ đúng của kính mà người này phải đeo sát mắt là . Sau khi đeo kính đó thì người này nhìn rõ được vật đặt gần nhất cách mắt là x. Giá trị của và x lần lượt là
Đáp án A
Gọi là khoảng cách từ vật đến thấu kính và là khoảng cách từ ảnh ảo của vật đến thấu kính ;
Vậy độ tụ của kính cần đeo :
dp
Độ tụ đúng của kính mà người này phải đeo sắt mắt là :
Khi đeo kính này vật gần nhất cách kính d phải cho một ảnh ảo ở điểm cực cận
Thay vào công thức thấu kính :
Câu 32:
Sóng âm truyền trong không khí với tốc độ 340 m/s. Một cái ống có chiều cao 15 cm đặt thẳng đứng và có thể rót nước từ từ vào để thay đổi chiều cao cột khí trong ống. Trên miệng ống đặt một cái âm thoa có tần số 680 Hz. Đổ nước vào ống đến độ cao cực đại bao nhiêu thì khi gõ vào âm thoa thì nghe âm phát ra to nhất?
Đáp án A
L là chiều dài cột khí , h là chiều cao ống
Âm to nhất khi miệng ống là bụng sóng , chiều dài cột khí trong ổng thõa mãn điều kiện sau :
với k=0
Nước cần đổ thêm vào để khi gõ vào âm thoa thì nghe âm phát ra to nhất là : H=h-L=2,5cm.
Câu 33:
Trên hình vẽ, bộ pin có suất điện động 9 V, điện trở trong 1 Ω; A là ampe kế hoặc mili ampe kế có điện trở rất nhỏ; R là quang điện trở (khi chưa chiếu sáng giá trị là và khi chiếu sáng giá trị là ) và L là chùm sáng chiếu vào quang điện trở. Khi không chiếu sáng vào quang điện trở thì số chỉ của mili ampe kế là 6 μA và khi chiếu sáng thì số chỉ của ampe kế là 0,6 A. Chọn kết luận đúng.
Đáp án A
Khi quang điện trở không được chiếu sáng thì :
Khi quang điện trở được chiếu sáng thì :
Câu 34:
Đồng vị là chất phóng xạ với chu kì bán rã là 4,5 (tỉ năm). Ban đầu khối lượng của Uran nguyên chất là 1 (g). Cho biết số Avôgađro là 6,02.. Tính số nguyên tử bị phân rã trong thời gian 1 (năm).
Đáp án B
Câu 35:
Một vòng dây có diện tích S = 0,01 và điện trở R = 0,45 Ω, quay đều với tốc độ góc ω = 100 rad/s trong một từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,1 T xung quanh một trục nằm trong mặt phẳng vòng dây và vuông góc với các đường sức từ. Nhiệt lượng tỏa ra trong vòng dây khi nó quay được 1000 vòng là
Đáp án D
Từ thông qua khung dây :
Suất điện động cảm ứng :
Khung quay được 100 vòng tương ứng với thời gian t = 1000T
Nhiệt lượng tỏa ra trên khung :
Câu 36:
Một máy biến áp lí tưởng có cuộn sơ cấp gồm 4400 vòng dây và cuộn thứ cấp gồm 3600 vòng dây. Cuộn thứ cấp có n vòng dây bị quấn ngược. Mắc hai đầu cuộn sơ cấp vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng 220 V và tần số 50 Hz, cuộn thứ cấp nối với đoạn mạch AB (hình vẽ); trong đó, điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm 0,3/π H và tụ điện có điện dung C = 0,25/π (mF) thì vôn kế (lí tưởng) chỉ giá trị cực đại bằng 300 V. Tính n.
Đáp án A
(vòng).
Câu 37:
Trên mặt nước, phương trình sóng tại hai nguồn A, B (AB = 20 cm) đều có dạng: u = 2cos40πt (cm), vận tốc truyền sóng trên mặt nước 60 cm/s. C và D là hai điểm nằm trên hai vân cực đại và tạo với AB một hình chữ nhật ABCD. Hỏi ABCD có diện tích nhỏ nhất bao nhiêu?
Đáp án B
Ta có :
Trên AB , dao động cực đại gần A ( hoặc B ) nhất là :
Để điện tích hình chữ nhật nhỏ nhất , CD nằm trên cực đại ứng với k = 6 và k = -6
Tại điểm D :
Câu 38:
Một lò xo có độ cứng 20 N/m được đặt nằm ngang, một đầu được giữ cố định, đầu còn lại được gắn với chất điểm = 0,05 kg. Chất điểm được gắn với chất điểm thứ hai = 0,15 kg. Các chất điểm đó có thể dao động không ma sát trên trục Ox nằm ngang. Giữ hai vật ở vị trí lò xo nén 5 cm rồi buông nhẹ ở thời điểm t = 0, sau đó hệ dao động điều hòa. Chỗ gắn hai chất điểm bị bong ra nếu lực kéo tại đó đạt đến 0,2 N. Chất điểm bị tách khỏi ở thời điểm
Đáp án A
Dao động của hệ gồm hai vật :
Vị trí Mo : t = 0 ; x = -5cm ; v = 0
Theo đề bài , vật chịu tác dụng từ 0,2N trở nên sẽ bị bong . Do đó :
Như vậy , vật bắt đầu tách khỏi vật từ vị trí có li độ
Câu 39:
Cho dòng điện xoay chiều chạy qua đoạn mạch AB có sơ đồ như hình bên, trong đó L là cuộn cảm thuần và X là đoạn mạch xoay chiều. Khi đó, điện áp giữa hai đầu các đoạn mạch AN và MB có biểu thức lần lượt là = cosωt (V) và = cos(ωt – π/2) (V). Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AB có giá trị nhỏ nhất là
Đáp án D
Ta có :
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có : .
Câu 40:
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số f không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp theo thứ tự gồm cuộn cảm thuần có cảm kháng thay đổi được, điện trở R và tụ điện có dung kháng . Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp hiệu dụng trên đoạn RL và hệ số công suất cosφ của đoạn mạch AB theo . Giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án B
Ta có:
(1)
(2)