Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Sinh Học có đáp án (Đề số 2)

  • 14098 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khi nói về quá trình vận chuyển các chất trong cây, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

- A sai. Vì dòng vận chuyển trong mạch rây là vận chuyển chủ động.

- B sai. Vì dòng mạch gỗ cũng có thể mang theo các chất hữu cơ, đó là những chất được rễ cây tổng hợp để vận chuyển lên cho thân cây, lá cây. Ngoài ra, ở những cây như củ cải đường, đến giai đoạn ra hoa thì chất dinh dưỡng được vận chuyển từ củ theo mạch gỗ đi lên để nuôi hoa, nuôi hạt.

- C sai. Vì mạch gỗ chủ yếu vận chuyển nước và ion khoáng, hầu như không vận chuyển đường gluco.


Câu 2:

Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hoá bằng hình thức nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Động vật đơn bào, cơ thể chỉ có 1 tế bào, do đó quá trình tiêu hóa diễn ra bên trong tế bào (gọi là tiêu hóa nội bào.


Câu 3:

Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò như “người phiên dịch”?

Xem đáp án

Đáp án B

A sai. Vì ADN chỉ có khả năng tái bản; mang thông tin di truyền để tổng hợp các loại protein; trên ADN chứa nhiều gen, mỗi gen nằm ở 1 vị trí xác định trên ADN.

B đúng. Vì tARN tham gia vận chuyển axit amin trong quá trình dịch mã tổng hợp pôlipeptit. Một đầu của phân tử tARN chứa bộ ba đối mã khớp bổ sung với bộ ba mã sao trên mARN, một đầu liên kết với axit amin. Vì vậy thông qua tARN, mỗi bộ ba trên mARN được dịch thành 1 aa trên chuỗi pôlipeptit.

C sai.

D sai. Vì mARN là khuôn để tổng hợp polypeptit, các côđon trên mARN quy định acid amin tương ứng trên chuỗi polypeptit (trừ codon kết thúc).


Câu 4:

Giả sử trong một gen có một bazơnitơ guanin trở thành dạng hiếm (G*) thì sau 8 lần nhân đôi sẽ có tối đa bao nhiêu gen đột biến dạng thay thế cặp G-X bằng cặp A-T.

Xem đáp án

Đáp án B

Áp dụng công thức giải nhanh, ta có số gen bị đột biến là = 282- 1 = 127 (gen). → Đáp án B.


Câu 5:

Khi nói về NST ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án D

Vì số lượng NST không phải là tiêu chí phản ánh mức độ tiến hóa của loài. Ví dụ, loài người có 2n = 46; loài gà có 2n = 78 thì không thể khẳng định gà tiến hóa hơn người.


Câu 6:

Một loài thực vật lưỡng bội có 2n = 20. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể ba của loài này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là

Xem đáp án

Đáp án A

Loài này có 10 nhóm gen liên kết nên bộ NST đơn bội của loài là n = 10. Thể ba của loài này có số NST là 2n+1. Khi đang ở kì giữa của nguyên phân thì mỗi NST đơn đã nhân đôi tạo thành NST kép và tập trung thành 1 hàng ngang trên mặt phẳng xích đạo nên số NST lúc này là (2n+1) NST kép = 21 NST kép.


Câu 7:

Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen?

Xem đáp án

Đáp án B

Kiểu gen A, D là thuần chủng, kiểu gen C dị hợp 1 cặp gen.


Câu 8:

Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

A sai. Nhiễm sắc thể tồn tại ở cả trong tế bào sinh dục và tế bào xoma.

C sai. Ở 1 số loài như gà, bồ câu, chim, bướm con đực là XX, con cái có cặp NST giới tính là XY.

D sai. Nhiễm sắc thể giới tính khác nhau ở đực và cái, nhiễm sắc thể X khác nhiễm sắc thể Y.


Câu 10:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEE × aaBBDdee cho đời con có

Xem đáp án

Đáp án A

AaBbDdEE × aaBBDdee = (Aa × aa) (Bb × BB) (Dd × Dd) (EE × ee)

= (1Aa : 1aa) (1Bb : 1BB) (1DD : 2Dd : 1Dd) (1Ee)

Số loại kiểu gen = 2 × 2 × 3 × 1 = 12.

Số loại kiểu hình = 2 × 1 × 2 × 1 = 4.


Câu 11:

Một quần thể gồm 2000 cá thể, trong đó có 400 cá thể có kiểu gen DD, 200 cá thể có kiểu gen Dd và 1400 cá thể có kiểu gen dd. Tần số alen D trong quần thể này là

Xem đáp án

Đáp án C

Tỉ lệ kiểu gen của quần thể là 0,2DD + 0,1Dd + 0,7dd = 1.

→ Tần số D = 0,2 + 0,1/2 = 0,25.


Câu 12:

Một cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng?

Xem đáp án

Đáp án B

Cơ thể có kiểu gen AaBb gồm 2 cặp gen dị hợp ® tạo ra 4 dòng thuần.


Câu 13:

Theo Đacuyn, đối tượng chịu tác động trực tiếp của chọn lọc tự nhiên là

Xem đáp án

Đáp án A

Theo Đacuyn, sự phát sinh những đặc điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài trong quá trình sinh sản xuất hiện ở từng cá thể riêng lẻ và theo hướng không xác định là nguyên liệu chủ yếu tiến hóa. Chọn lọc tự nhiên vừa đào thải những cá thể mang những biến dị bất lợi, vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật.


Câu 15:

Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?

Xem đáp án

Đáp án B

Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo ra thế hệ mới.

→ Đáp án B.

A sai. Vì có có rất nhiều loài cỏ mà không chỉ rõ loài cỏ gì.

B đúng. Vì tập hợp cá chép đang sinh sống ở Hồ Tây. Đã nói cụ thể loài cá chép.

C sai. Vì tập hợp bướm đang sinh sống trong rừng Cúc phương. Vì có rất nhiều loài bướm mà không nói cụ thể loài bướm gì.

D sai. Vì tập hợp chim đang sinh sống trong rừng Amazôn. Vì có rất nhiều loài chim mà không nói cụ thể loài chim gì.


Câu 17:

Khi nói về mối quan hệ giữa hô hấp với quá trình trao đổi khoáng trong cây, phát biểu nào dưới đây sai?

Xem đáp án

Đáp án A

- Hô hấp tạo ra ATP để cung cấp năng lượng cho quá trình hút khoáng chủ động. Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian là các axit xêto để làm nguyên liệu đồng hoá các nguyên tố khoáng do rễ hút lên.

- Hô hấp tạo ra các chất khử như FADH2, NADH để cung cấp cho quá trình đồng hoá các nguyên tố khoáng. - Quá trình hút khoáng sẽ cung cấp các nguyên tố khoáng để tổng tế bào hợp các chất, trong đó có các enzim. Các enzim tham gia xúc tác cho các phản ứng của quá trình hô hấp.

- Quá trình hút khoáng sẽ cung cấp các nguyên tố để tồng hợp các chất. Quá trình tổng hợp các chất sẽ sử dụng các sản phẩm của quá trình hô hấp, do đó làm tăng tốc độ của quá trình hô hấp tế bào.

Đáp án A sai. Vì quá trình hút khoáng bị động không sử dụng ATP.


Câu 18:

Khi nói về mối quan hệ giữa huyết áp, tiết diện mạch máu và vận tốc máu, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án B

. Vì tĩnh mạch chủ là nơi có huyết áp thấp nhất; còn mao mạch là nơi có vận tốc máu chậm nhất.

Sự biến đổi vận tốc máu trong hệ mạch thể hiện như sau:

- Trong hệ mạch, vận tốc máu giảm dần từ động mạch chủ → tiểu động mạch → mao mạch và tăng dần từ mao mạch → tiểu tĩnh mạch → tĩnh mạch chủ.

- Nguyên nhân là vì thể tích máu tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện của mạch. Thể tích máu tỉ lệ thuận với sự chênh lệch huyết áp giữa hai đầu đoạn mạch (Nếu thiết diện nhỏ thì chênh lệch huyết áp lớn → Vận tốc máu nhanh và ngược lại). Cụ thể:

+ Trong hệ thống động mạch: Tổng tiết diện mạch (S) tăng dần từ động mạch chủ đến tiểu động mạch → Thể tích máu giảm dần.

+ Mao mạch có S lớn nhất → Vận tốc chậm nhất.

+ Trong hệ thống tĩnh mạch: S giảm dần từ tiểu tĩnh mạch đến tĩnh mạch chủ → Vận tốc máu tăng dần.


Câu 19:

Trong quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân sơ, nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của phân tử ADN tách nhau tạo nên chạc hình chữ Y. Khi nói về cơ chế của quá trình nhân đôi ở chạc hình chữ Y, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án D

A đúng. Trên mạch khuôn 3’ → 5’ thì mạch mới được tổng hợp liên tục.

B đúng. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’.

C đúng. Trên mạch khuôn 5’ → 3’ thì mạch mới được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắngọi là đoạn Okazaki

D sai. Enzim ADN pôlimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 5’ → 3’ (chỉ di chuyển trên mạch khuôn có chiều 3’→ 5’)


Câu 20:

Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

A sai. Vì sự không phân li của 1 nhiễm sắc thể trong nguyên phân của tế bào xôma ở một cơ thể luôn tạo ra thể ba. Trường hợp đột biến này có thể tạo ra đột biến thể khảm 3 nhiễm

B sai. Vì thể lệch bội chỉ thay đổi NST ở một hoặc một số cặp cho nên có hàm lượng ADN trong nhân tế bào tăng lên hoặc giảm bớt.

C đúng. Vì cônsixin ức chế quá trình hình thành thoi phân bào có thể gây đột biến đa bội ở thực vật. D sai. Vì các thể đa bội chẵn có khả năng sinh sản hữu tính.


Câu 21:

Trong trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây có thể cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?

Xem đáp án

Đáp án A

A đúng. Số loại KGmax = 10 × 3 = 30 →lớn nhất

B sai. Vì số loại KGmax = 10 × 1 = 10 → nhỏ hơn A

C sai. Vì số loại KGmax = 7 × 2 = 14 → nhỏ hơn A

D sai. Vì số loại KGmax = 3 × 2 = 6 → nhỏ hơn A


Câu 22:

Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có vai trò định hướng quá trình tiến hóa?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 23:

Kiểu phân bố nào sau đây chỉ có trong quần xã sinh vật mà không có trong quần thể sinh vật?

Xem đáp án

Đáp án C

A sai. Vì phân bố đều là sự phân bố các các thể trong quần thể

B sai. Vì phân bố theo nhóm là sự phân bố các các thể trong quần thể (là kiểu phân bố phổ biến nhất).

C đúng. Vì phân bố theo chiều thẳng đứng và phân bố theo mặt phẳng ngang là kiểu phân bố của các loài trong quần xã.

D sai. Vì phân bố ngẫu nhiên là sự phân bố các các thể trong quần thể.


Câu 24:

Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây là mối quan hệ kí sinh?

Xem đáp án

Đáp án A

A đúng. Vì cây tầm gửi kí sinh trên cây thân gỗ, hút dinh dưỡng của cây thân gỗ để sống.

B sai. Vì cá ép sống bám trên cá lớn và cá lớn thuộc quan hệ hội sinh.

C sai. Vì hải quỳ và cua thuộc quan hệ cộng sinh.

D sai. Vì chim mỏ đỏ và linh dương thuộc quan hệ hợp tác.


Câu 25:

Cho biết: 5’XXU3’; 5’XXX3’; 5’XXA3’; 5’XXG3’ quy định Pro; 5’AXU3’; 5’AXX3’; 5’AXA3’; 5’AXG3’ quy định Thr. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Pro được thay bằng axit amin Thr. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Alen a có thể có chiều dài lớn hơn chiều dài của alen A.

II. Đột biến thay thế cặp G-X bằng cặp T-A đã làm cho alen A thành alen a.

III. Nếu alen A có 400 T thì alen a sẽ có 401 A.

IV. Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 200 X thì alen a phiên mã 1 lần cũng cần môi trường cung cấp 199 X.

Xem đáp án

Đáp án C

Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án C.

Quan sát các bộ ba, chúng ta thấy đột biến làm cho Pro trở thành Thr là do ở mỗi bộ ba đã thay X bằng A ở nucleotit đầu tiên. → Trên gen, đây là đột biến thay thế cặp G-X bằng cặp T-A. Từ suy luận này, chúng ta tiến hành làm các phát biểu.

I sai. Vì đây là đột biến thay thế nên không làm thay đổi chiều dài.

II đúng.

III đúng. Vì thay cặp G-X bằng cặp T-A cho nên alen a nhiều hơn alen A 1 cặp A-T.

IV đúng. Vì giảm 1 cặp G-X nên khi phiên mã thì sẽ giảm 1 nucleotit loại X.


Câu 26:

Khi nói về đột biến NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đột biến NST là những biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng của NST

II. Đột biến cấu trúc có 4 dạng là thể một, thể ba, thể bốn, thể không.

III. Tất cả các đột biến NST đều gây chết hoặc làm cho sinh vật giảm sức sống.

IV. Đột biến NST là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hoá.

Xem đáp án

Đáp án A

Có 3 phát biểu đúng, đó là (I), (IV) → Đáp án A.

II sai. Vì chỉ đề cập đến các dạng của đột biến cấu trúc NST chứ chưa đề cập đến các dạng của đột biến số lượng NST.

III sai. Vì đột biến đảo đoạn trong cấu trúc NST thường ít ảnh hưởng tới sức sống vì vật chất di truyền không thay đổi, một số đột biến chuyển đoạn NST nhỏ cũng ít ảnh hưởng đến sức sống, có thể còn có lợi cho sinh vật. Các dạng đột biến đa bội không những ít ảnh hưởng đến sức sống mà còn làm cho quá trình tổng hợp chất hữu cơ tăng lên, trao đổi chất mạnh, cơ quan sinh dưỡng to, chống chịu tốt, năng suất cao.


Câu 27:

Ở 1 loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Thực hiện phép lai P: Aa × aa, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án B

Sơ đồ lai: Aa × aa, thu được F1 có tỉ lệ kiểu gen 1Aa: 1aa.

- Cây thân cao chiếm tỉ lệ = 1/2. → Cây thân thấp chiếm tỉ lệ = 1 – 1/2 = 1/2.

- Trong số các cây thân cao, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ = 0;

A đúng. Lấy ngẫu nhiên 1 cây ở F1, xác suất thu được cây thân cao là 1/2.

B sai. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 0.

C đúng. Lấy ngẫu nhiên 2 cây ở F1, xác suất để trong 2 cây này chỉ có 1 cây thân cao là 

D đúng. Lấy ngẫu nhiên 3 cây ở F1, xác suất để trong 3 cây này chỉ có 1 cây thân cao là


Câu 28:

Ở một loài động vật, cho con cái (XX) lông đen thuần chủng lai với con đực (XY) lông trắng, thu được F1 có 100% cá thể lông đen. Cho con đực F1 lai phân tích, thu được Fa gồm: 50% con đực lông trắng : 25% con cái lông đen : 25% con cái lông trắng. Nếu cho con cái F1 lai phân tích thì theo lý thuyết, trong số cá thể lông trắng thu được ở đời con, cá thể cái chiếm tỷ lệ bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích:

- Đực F1 lai phân tích đời con có tỉ lệ lông đen : lông trắng = 1:3 → Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

Quy ước:

A-B- quy định lông đen; A-bb hoặc aaB- hoặc aabb quy định lông trắng.

- Ở đời con, tỉ lệ kiểu hình của giới đực khác với giới cái → Tính trạng liên kết giới tính, chỉ có một cặp gen Aa hoặc Bb nằm trên NST X.

- Con cái F1 có kiểu gen AaXBXb lai phân tích:

AaXBXb × aaXbY

Giao tử cái: AXB; AXb; aXB; aXb; Giao tử đưc: aXb; aY.

Kiểu hình lông trắng ở đời con có 3 con cái lông trắng: 3 con đực lông trắng.

→ Cá thể cái chiếm tỉ lệ 50%.


Câu 29:

Một quần thể sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Giả sử dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, cấu trúc di truyền của quần thể này ở các thế hệ như sau:

Phát biểu nào sau đây đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?

Xem đáp án

Đáp án B

Đối với loại bài toán có sự biến đổi cấu trúc di truyền (tỉ lệ kiểu gen) qua các thế hệ của quần thể thì chúng ta cần phải đánh giá sự biến đổi tần số alen của quần thể.

Ở quần thể này, tần số A qua các thế hệ như sau:

Như vậy, chọn lọc tự nhiên đang chống lại alen trội A.

Trong 4 phương án mà bài toán đưa ra, chỉ có phương án B là chọn lọc đang chống lại alen trội (đào thải kiểu hình trội).


Câu 30:

Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Quan hệ cạnh tranh làm cho số lượng và sự phân bố của các cá thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển.

II. Quan hệ hỗ trợ giúp quần thể khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.

III. Cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao dẫn đến quần thể bị diệt vong.

IV. Cạnh tranh cùng loài góp phần nâng cao khả năng sống sót và thích nghi của quần thể.

Xem đáp án

Đáp án C

Có 3 phát biểu đúng, đó là (I), (II) và (IV) → Đáp án C. (III) sai. Vì cạnh tranh cùng loài không bao giờ làm cho quần thể diệt vong. Cạnh tranh chỉ xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao. Khi mật độ quá cao thì xảy ra cạnh tranh cùng loài làm giảm mật độ quần thể. Khi mật độ quần thể giảm đến mức phù hợp thì không xảy ra cạnh tranh cùng loài. Vì vậy, sự cạnh tranh cùng loài không xảy ra đến tận cùng (nó chỉ diễn ra khi mật độ cá thể quá cao).


Câu 31:

Xét một lưới thức ăn của hệ sinh thái trên cạn. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích.

II. Quan hệ giữa loài C và loài E là quan hệ cạnh tranh khác loài.

III. Trong 10 loài nói trên, loài A tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn.

IV. Tổng sinh khối của loài A lớn hơn tổng sinh khối của 9 loài còn lại.

V. Nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D sẽ bị giảm số lượng cá thể.

Xem đáp án

Đáp án D

Có 3 phát biểu đúng, đó là (I), (III), (IV) → Đáp án D.

Giải thích:

I đúng. Vì chuỗi dài nhất là A, D, C, G, E, I, M.

II sai. Vì hai loài cạnh tranh nếu cùng sử dụng chung một nguồn thức ăn. Hai loài C và E không sử dụng chung nguồn thức ăn nên không cạnh tranh nhau.

III và IV đúng. Vì loài A là bậc dinh dưỡng đầu tiên nên tất cả các chuỗi thức ăn đều có loài A và tổng sinh khối của loài là lớn nhất.

V sai. Vì loài C là vật ăn thịt còn loài D là con mồi. Cho nên nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D sẽ tăng số lượng.


Câu 32:

Có bao nhiêu biện pháp nào sau đây góp phần phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên?

I. Duy trì đa dạng sinh học.

II. Lấy đất rừng làm nương rẫy.

III. Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên tái sinh.

IV. Kiểm soát sự gia tăng dân số, tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường.

V. Tăng cường sử dụng các loại phân bón hoá học trong sản xuất nông nghiệp.

Xem đáp án

Đáp án C

Gồm có (I), (III), (IV) đúng. → Đáp án C.

Giải thích:

(I) đúng. Vì duy trì đa dạng sinh học sẽ góp phần phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên.

(II) sai. Vì việc lấy đất rừng làm nương rẫy → sẽ làm thu hẹp tài nguyên rừng dẫn tới làm suy giảm đa dạng sinh học → Làm mất cân bằng sinh thái dẫn tới làm suy thoái tài nguyên thiên nhiên.

(III) đúng. Vì việc khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên tái sinh sẽ đảm bảo sự tái sinh của các nguồn tài nguyên này. Do đó, việc sử dụng hợp lí sẽ làm cho tài nguyên tái sinh được phục hồi và duy trì ổn định. (Khai thác hợp lí là khai thác mà trong đó, lượng cá thể bị đánh bắt tương đương với lượng cá thể được sinh ra).

(IV) đúng. Vì kiểm soát sự gia tăng dân số, tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường sẽ đảm bảo sự ổn định dân số. Khi ổn định dân số thì sẽ ổn định được nhu cầu sử dụng, nhu cầu khai thác tài nguyên thiên nhiên. (V) sai. Vì tăng cường sử dụng các loại phân bón hoá học trong sản xuất nông nghiệp sẽ gây ra ô nhiễm môi trường dẫn tới suy thoái tài nguyên thiên nhiên.


Câu 33:

Bảng dưới đây cho biết trình tự nuclêôtit trên một đoạn ở mạch gốc của vùng mã hóa trên gen quy định prôtêin ở sinh vật nhân sơ và các alen được tạo ra từ gen này do đột biến điểm:

Biết rằng các côđon mã hóa các axit amin tương ứng là: 5’AUG3’ quy định Met; 5’AAG3’ quy định Lys; 5’UUU3’ quy định Phe; 5’GGX3’; GGG và 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AGX3’ quy định Ser. Phân tích các dữ liệu trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chuỗi pôlipeptit do alen A1 mã hóa không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do gen ban đầu mã hóa.

II. Các phân tử mARN được tổng hợp từ alen A2 và alen A3 có các côđon bị thay đổi kể từ điểm xảy ra đột biến.

III. Chuỗi pôlipeptit do alen A2 quy định có số axit amin ít hơn so với ban đầu.

IV. Alen A3 được hình thành do gen ban đầu bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit.

Xem đáp án

Đáp án C

Có 3 phát biểu đúng, đó là (I), (III) và (IV) → Đáp án C.

Giải thích:

Gen ban đầu: Mạch gốc: 3'… TAX TTX AAA XXG XXX…5'

mARN 5’….AUG AAG UUU GGX GGG…3’

polypeptit Met - Lys - Phe - Gly - Gly

Alen A1: Mạch gốc: 3'…TAX TTX AAA XXA XXX…5'.

mARN 5’...AUG AAG UUU GGU GGG…3’

polypeptit Met - Lys - Phe – Gly - Gly (tuy thay đổi bộ ba thứ 4 (GGX thành GGU) nhưng mã hóa cùng loại axit amin )

Alen A2: Mạch gốc: 3'…TAX ATX AAA XXG XXX…5'.

mARN 5’…AUG UAG UUU GGX GGG…3’

polypeptit Met - KT (Bộ ba thứ 2 trở thành mã kết thúc)

(I) đúng. Vì bộ ba GGX và bộ ba GGU cùng đều quy định một loại axit amin.

(II) sai. Vì cả hai đột biến này đều là đột biến thay thế một cặp nu, cho nên chỉ thay đổi một bộ ba ở vị trí đột biến. (III) đúng. Vì côđon thứ 2 của alen đột biến 2 trở thành codon kết thúc

(IV) đúng. Vì đột biến chỉ thay đổi 1 cặp nu ở vị trí thứ 10 (thay cặp X-G thành cặp T-A).


Câu 34:

Giả sử một đoạn nhiễm sắc thể có 5 gen I, II, III, IV, V được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm a, b, c, d, e, g là các điểm trên nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Người ta có thể đã sử dụng tần số hoán vị giữa các gen để xác định trật tự sắp xếp của các gen.

II. Khi gen III phiên mã 10 lần, có thể gen V chưa phiên mã lần nào.

III. Nếu chiều dài các gen bằng nhau thì chiều dài của các phân tử mARN do các gen đó phiên mã cũng bằng nhau.

IV. Nếu gen II là gen đã biểu hiện tính trạng có hại thì đột biến chuyển đoạn bd có thể sẽ làm tăng sức sống của cá thể.

Xem đáp án

Đáp án A

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV. → Đáp án A.

I đúng. Vì để xác định vị trí tương đối của các gen trên NST thì các nhà khoa học đã sử dụng phương pháp xác định tần số hoán vị gen giữa các gen (1cM = 1% hoán vị gen).

II đúng. Vì ở sinh vật nhân thực, mối gen có một vùng điều hòa riêng nên sự hoạt động của mỗi gen không giống nhau.

III sai. Vì ở sinh vật nhân thực, chiều dài mỗi mARN trưởng thành còn tùy thuộc vào độ dài và số lượng mỗi đoạn exon được gắn kết.

IV đúng. Nếu gen II là gen đã biểu hiện tính trạng có hại thì đột biến chuyển đoạn bd có thể làm cho gen II chuyển đến vị trí không hoạt động nên sẽ làm tăng sức sống của cá thể.


Câu 35:

Ở thú, cho con đực mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ (P), thu được F1 có 100% mắt đỏ; F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2 có tỉ lệ: 6 con cái mắt đỏ : 3 con đực mắt đỏ : 2 con cái mắt trắng : 5 con đực mắt trắng. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có tối đa 4 kiểu gen quy định mắt đỏ.

II. Lai phân tích con cái F1 sẽ thu được tỷ lệ kiểu hình là 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng, trong đó mắt trắng chỉ xuất hiện ở con đực.

III. Cho con đực F1 lai phân tích, thu được Fa có 25% con cái mắt đỏ; 25% con cái mắt trắng; 50% con đực mắt trắng.

IV. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có 6 kiểu gen quy định mắt trắng.

Xem đáp án

Đáp án C

Có 2 phát biểu đúng, đó là III, IV. → Đáp án C.

F2 có tỉ lệ 9 đỏ : 7 trắng. → Tính trạng di truyền theo tương tác bổ sung.

Quy ước: A-B- quy định mắt đỏ; A-bb; aaB-; aabb quy định mắt trắng.

Ở F2, có 6 con cái mắt đỏ; 3 con đực mắt đỏ. → Tính trạng liên kết giới tính; chỉ có 1 cặp gen nằm trên X. Cho con đực mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ (P), thu được F1 có 100% mắt đỏ (A-XB-).

→ Đời P thuần chủng: aaXbY × AAXBXB → F1: AaXBXb, AaXBY.

I sai. Các kiểu gen quy định mắt đỏ gồm: AAXBXB, AaXBXb, AaXBXB, AAXBXb, AAXBY, AaXBY.

II sai. Cho con cái F1 lai phân tích ta có: AaXBXb x aaXbY → Fa có tỷ lệ 1 mắt đỏ : 3 mắt trắng.

III đúng . Cho con đực F1 lai phân tích ta có: AaXBY × aaXbXb → Fa 1AaXBXb con cái mắt đỏ, 1aaXBXb con cái mắt trắng, 1AaXbY con đực mắt trắng, aaXbY con đực mắt trắng.

IV đúng. F1: AaXBY x AaXBXb → F2: Có 6 kiểu gen quy định mắt trắng là: aaXBXB, aaXBXb, aaXbY, AAXbY, AaXbY, aaXBY.


Câu 36:

Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Ở F1, số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ 10%.

II. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40cM.

III. Ở F1, số cây lá xẻ, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 10%.

IV. Ở đời F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lá nguyên, hoa trắng.

Xem đáp án

Đáp án D

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II, III → Đáp án D

Phép lai P: Lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) × Lá nguyên, hoa trắng (A-bb).

F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40% nên P có kiểu gen (Aa, Bb) × (Aa, bb) và A, B liên kết với nhau.

+ Aa × Aa tạo ra đời con có 75% lá nguyên; 25% lá xẻ.

+ Bb × bb tạo ra đời con có 50% hoa đỏ; 50% hoa trắng.

Vậy, lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) = 40% thì lá xẻ, hoa đỏ (aaB-) = 10%. → (III) đúng.

Lá xẻ, hoa đỏ + Lá xẻ, hoa trắng = tỉ lệ của tính trạng lá xẻ = 25%.

→ Lá xẻ, hoa trắng

Ở thế hệ P, cây lá nguyên, hoa trắng có kiểu gen Abab luôn cho 0,5ab và 0,5Ab. → 0,15abab = 0,5ab × 0,3ab .

→ Tần số hoán vị = 1 – 2 × 0,3 = 0,4. Vậy f = 40%. → (II) đúng.

- Cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng (AbAb) có tỉ lệ = 0,2Ab × 0,5Ab = 10%. → (I) đúng.

- Ở F1, cây dị hợp 2 cặp gen (AbaB ABab) có tỉ lệ = 0,3 × 0,5 + 0,2 × 0,5 = 25%.


Câu 38:

Nghiên cứu tính trạng chiều cao thân và màu sắc lông ở 1 loài động vật người ta thấy, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; Gen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen b quy định lông trắng; Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Thực hiện phép lai P: ABab×AbaB, thu được F1 có kiểu hình thân cao, lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 4%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng

I. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông trắng ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp là 9/16.

II. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 2/27.

III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 8/27.

IV. Lấy ngẫu nhiên một thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 1 cặp gen là 36/59.

Xem đáp án

Đáp án B

Có 2 phát biểu đúng là II và III. → Đáp án B.

Phép lai P: ABab×AbaB, thu được F1 có kiểu hình thân cao, lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 4% → ABAB= 4%

→ Tỉ lệ thân thấp, lông trắng abab cũng bằng 4%.

I. Sai. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông trắng ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp Abab

Thân cao, lông trắng chiếm tỉ lệ = 0,25 – y = 0,25 – 0,04 = 0,21.

Thân cao, lông trắng thuần chủng = y = 0,04 → Thân cao, lông trắng không thuần chủng = 0,21 – 0,04 = 0,17. → Xác suất thu được 1 cá thể không thuần chủng =0,170,21=1721

II. Đúng. Xác suất thu được cá thể thuần chủng =y0,5+y=0,040,5+0,04=227

III. Đúng. Xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là4y0,5+y=4×0,040,5+0,04=827

IV. Sai. Xác suất thu được cá thể dị hợp 1 cặp gen là0,5-4y0,5+y=0,5-4×0,040,5+0,04=1727


Câu 39:

Ở một loài giao phối, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền có tần số A là 0,8; a là 0,2 và tần số B là 0,9; b là 0,1. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỷ lệ 95,04%.

II. Quần thể có 9 loại kiểu gen.

III. Cây thân cao, hoa trắng chiếm tỷ lệ 0,96%.

IV. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.

Xem đáp án

Đáp án D

Cả 4 phát biểu đều đúng. → Đáp án D.

Giải thích:

- Cây cao, hoa đỏ có kiểu gen A-B- có tỉ lệ = (1-aa)(1-bb) = (1-0,04)(1-0,01) = 0,9504 = 95,04%. → I đúng.

- Hai cặp gen này phân li độc lập nên sẽ có tối đa số kiểu gen = 3 x 3 = 9 kiểu gen

→ II đúng.

- Cây cao, hoa trắng có kiểu gen A-bb chiếm tỉ lệ = (1-aa).bb = (1- 0,04)(0,01) = 0,0096 = 0,96%. → III đúng.

- Thân cao, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là A-B- gồm có các kiểu gen AABB, AABb, AaBB, aabB. → IV đúng.


Câu 40:

Ở người, tính trạng nhóm máu do gen I nằm trên NST thường quy định. Gen I có 3 alen là IA, IB, I0, trong đó IA và IB đều trội so với I0 nhưng không trội so với nhau. Người có kiểu gen IAIA hoặc IAI0 có nhóm máu A; kiểu gen IBIB hoặc IBI0 có nhóm máu B; kiểu gen IAIB có nhóm máu AB; kiểu gen I0I0 có nhóm máu O. Xét phả hệ sau đây:

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Biết được chính xác kiểu gen của 9 người.

II. Cặp vợ chồng 8 – 9 có thể sinh con có nhóm máu AB.

III. Cặp vợ chồng 8 – 9 sinh con có nhóm máu AB với xác suất 5/12.

IV. Cặp vợ chồng 10 – 11 sinh con có nhóm máu O với xác suất 50%.

Xem đáp án

Đáp án C

Cả 4 phát biểu trên đều đúng.

Giải thích:

Tất cả những người máu O đều có kiểu gen IOIO, máu AB có kiểu gen IAIB.

→ Có 2 người nhóm máu O là người số 3 và 11, 3 người nhóm máu AB là người số 5, 7, 9.

Người số 1 và 2 đều có máu B, sinh con số 3 có máu O.

→ Người số 1 và 2 đều có kiểu gen IBIO.

Người số 10 có máu B, là con của người số 6 (máu A) và người số 7 (máu AB).

→ Người số 10 có kiểu gen IBIO, người số 6 có kiểu gen IAIO

→ Có 9 người đã biết được kiểu gen. → (I) đúng.

- Người số 8 mang kiểu gen IBIB hoặc IBIO; người số 9 đều mang kiểu gen IAIB, → Cặp vợ chồng này có thể sinh con có nhóm máu AB.

- Người số 4 có kiểu gen 23IBIO; người số 5 có kiểu gen IAIB. → Người số 8 có xác suất kiểu gen 13IBIO : 23IBIB.

→ Cho giao tử IB với tỉ lệ 56.

- Người số 9 có kiểu gen IAIB → Cho giao tử IA = 14.

→ Xác suất để cặp vợ chồng 8, 9 sinh con có máu AB =56×12=512

→ (III) đúng.

- Người số 10 có kiểu gen IBIO và người số 11 có kiểu gen IOIO sẽ sinh con có máu O với xác suất 50%. → (IV) đúng.


Bắt đầu thi ngay