Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Sinh Học có đáp án (Đề số 17)
-
14096 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Sự hút khoáng thụ động của tế bào lông hút phụ thuộc vào
Đáp án B
Sự hút khoáng thụ động của tế bào lông hút phụ thuộc vào chênh lệch nồng độ ion.
Câu 2:
Kiểu gen nào dưới đây là thuần chủng?
Đáp án A
Kiểu gen thuần chủng là kiểu gen mà mỗi cặp gen alen trong đó đều bao gồm 2 alen giống hệt nhau. Vậy kiểu gen thuần chủng là: AAbbCCDD.
Câu 3:
Hai loại enzim được sử dụng trong kỹ thuật chuyển gen là:
Đáp án D
Hai loại enzim được sử dụng trong kỹ thuật chuyển gen là enzim cắt restrictaza và enzim nối ligaza.
Câu 4:
Khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chu trình Canvin tồn tại ở mọi loài thực vật.
II. Quang hợp quyết định khoảng 90 - 95% năng suất cây trồng.
III. Quang hợp cực đại tại các miền tia đỏ và tia xanh tím.
IV. Quá trình quang hợp được chia làm hai pha: pha sáng và pha tối
Đáp án C
Nhìn vào 4 phát biểu ta thấy cả 4 phát biểu đều là những phát biểu đúng.
Câu 5:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa?
Đáp án A
Theo thuyết tiến hoá hiện đại, nhân tố không phải là nhân tố tiến hoá là “Giao phối ngẫu nhiên” vì giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 6:
Động vật nào dưới đây phát triển qua biến thái không hoàn toàn?
Đáp án A
Phát triển qua biến thái hoàn toàn có ở đa số các loài côn trùng (bướm, ruồi, ong) và lưỡng cư.
+ Phát triển qua biến thái không hoàn toàn có ở một số loài côn trùng như châu chấu, cào cào, gián...
Câu 7:
Enzim nào sau đây tham gia vào quá trình tổng hợp ARN?
Đáp án B
Enzim nào sau đây tham gia vào quá trình tổng hợp ARN là ARN pôlimeraza.
Câu 8:
Vì sao thực vật C4 có năng suất cao hơn thực vật C1?
Đáp án D
Năng suất của thực vật G4 cao hơn năng suất của thực vật C3 là do ở thực vật C4 không có hiện tượng hô hấp sáng.
Câu 9:
Cơ quan quang hợp chủ yếu của thực vật là
Đáp án A
Cơ quan quang hợp chủ yếu của thực vật là lá.
Câu 10:
Trong một cung phản xạ, đường cảm giác có chức năng gì?
Đáp án B
Trong một cung phản xạ, đường cảm giác có chức năng dẫn truyền xung thần kinh từ bộ phận tiếp nhận kích thích đến trung ương thần kinh.
Câu 11:
Hình ảnh dưới đây minh hoạ tập tính nào của động vật?
Đáp án C
Nhện thực hiện rất nhiều động tác nối tiếp nhau để kết nối các sợi tơ hành một tấm lưới. Đây là tập tính sinh được di truyền từ bố mẹ và mang tính đặc trưng cho loài nhện --> C đúng
Câu 12:
Đột biến lùn ở đậu, ngô,... có liên quan mật thiết đến loại hoocmôn nào dưới đây?
Đáp án B
Đột biến lùn ở đậu, ngô,... là các đột biến do thiếu một vài gen chịu trách nhiệm tổng hợp gibêrelin, do đó ở những thực vật này, hàm lượng gibêrelin rất ít hoặc không có khiển cho quá trình phân chia và dãn dài của tế bào bị hạn chế dẫn đến hậu quả là chiều cao của cây chỉ bằng 20% chiều cao của cây bình thường.
Câu 13:
Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, xét một gen cỏ hai alen, alen A là trội hoàn toàn so với alen a. Cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:
Phát biểu nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối vói quần thế này?
Đáp án C
Nhìn vào cấu trúc di truyền qua các thế hệ nhận thấy, kiêu gen đồng hợp trội và dị hợp đang giảm dần qua các thế hệ, đồng thời kiểu gen đồng hợp lặn tăng lên qua các thế hệ.
--> Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
Câu 14:
Có bao nhiêu biện pháp dưới đây giúp bảo vệ các hệ sinh thái rừng?
(1) Trồng cây gây rừng.
(2) Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục về bảo vệ rừng.
(3) Vận động đồng bào dân tộc thiểu số sống du canh, du cư.
(4) Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.
(5) Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia,...
(6) Phòng cháy rừng.
Đáp án D
Trong các biện pháp trên có 4 biện pháp giúp bảo vệ hệ sinh thái rừng là: 1, 2, 5 và 6.
Câu 15:
Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể như sau:
Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể đều không thay đổi, không có hiện tượng xuất cư và nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể A có kích thước nhỏ nhất.
II. Kích thước quần thể B lớn hơn kích thước quần thể C.
III. Nếu kích thước của quần thể B và quần thể D đều tăng 2%/năm thì sau một năm kích thước của hai quần thể này sẽ bằng nhau.
IV. Thứ tự sắp xếp của các quần thể từ kích thước nhỏ đến kích thước lớn là: A, C, B, D
Đáp án B
Kích thước của quần thể là số lượng cá thể (hoặc khối lượng hay năng lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể
Xét các ý trên, ta có:
■ I đúng, quần thể A có kích thước nhỏ nhất
■ II sai vì kích thước của quần thể C lớn hơn quần thể B
■ III sai vì kích thước ban đầu của quần thể B và D là khác nhau nên nếu cả 2 quần thể đều tăng 2% sau một năm thỉ không thể bằng nhau được.
■ IV sai vì thứ tự sắp xếp của các quần thể từ kích thước nhỏ đến kích thước lớn là:
A B CD
Vậy có 1 phát biểu đúng trong các phát biểu trên.
Câu 16:
Khi nói về tác động của các nhân tố sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Các nhân tố sinh thái khi tác động lên cơ thể thường thúc đẩy lẫn nhau.
II. Các loài khác nhau có phản ứng giống nhau với tác động như nhau của một nhân tố sinh thái.
III. Trong tự nhiên, các nhân tố sinh thái luôn tác động đồng thời lên cơ thể sinh vật.
IV. Mỗi cơ thể sinh vật đều có phản ứng như nhau với một nhân tố sinh thái nào đó trong bất cứ giai đoạn nào cùa đời sống cá thể.
Đáp án A
+ I sai vì các nhân tố sinh thái khi tác động lên cơ thể có thể thúc đẩy hoặc kìm hãm lẫn nhau
+ II sai vì các loài thường có phản ứng khác nhau với tác động như nhau của một nhân tố sinh thái
+ III đúng
+ IV sai vì trong các giai đoạn phát triển hay trạng thái sinh lí khác nhau, cơ thể phản ứng khác nhau với tác động như nhau của một nhân tố.
Vậy có 1 phát biểu đúng.
Câu 17:
Mối quan hệ nào dưới đây không có loài nào có lợi?
Đáp án C
+ A, B, D sai vì quan hệ vật chủ - vật kí sinh; quan hệ hội sinh ; quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác đều có một loài được lợi.
+ C đúng, quan hệ ức chế - cảm nhiễm là không có loài nào có lợi (giữa loài tiết chất độc và loài bị ảnh hưởng không có mối quan hệ về dinh dưỡng với nhau, không cạnh tranh nhau về nguồn sống và nơi ở, loài tiết chất độc chi “vô tình” gây hại đến các loài sống quanh nó).
Câu 18:
Cho chuỗi thức ăn sau: Tảo —> Tôm he —> Cá khế —> Cá nhồng —> Cá mập. Trong chuỗi thức ăn này sinh vật có bậc dinh dưỡng cấp 2 là:
Đáp án A
Tảo (bậc dinh dưỡng cấp 1) --> Tôm he (bậc dinh dưỡng cấp 2) --> Cá khế (bậc dinh dưỡng cấp 3) --> Cá nhồng (bậc dinh dưỡng cấp 4) --> Cá mập (bậc dinh dưỡng cấp 5).
Câu 19:
Ở người, alen H quy định máu đông bình thường, alen h quy định máu khó đông nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Một gia đình bố mẹ đều bình thường, sinh con trai bị bệnh máu khó đông và bị hội chứng Clailentơ. Nhận định nào sau đây là đúng?
Đáp án C
Quy ước:
H: bình thường >> h: máu khó đông
+ Bố mẹ đều bình thường sinh được con trai bị bệnh máu khó đông và bị hội chứng Claifento kiểu gen của con trai là
--> Vậy con trai nhận giao tử từ mẹ, nhận giao tử Y từ bố --> Bố mẹ bình thường nên kiểu gen của mẹ là , bố và đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của mẹ.
Câu 20:
Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lí, kết luận nào sau đây sai?
Đáp án B
Nhờ có cách li địa lý làm cản trở sự trao đổi vốn gen giữa các nhóm cá thể cùng loài mà chọn lọc tự nhiên đã tích luỹ các biến dị di truyền theo những hướng khác nhau và qua thời gian làm phát sinh loài mới. Như vậy điều kiện địa lý chỉ là nền tảng để chọn lọc tự nhiên làm phân hoá vốn gen của loài theo nhiều hướng khác nhau, nó là nguyên nhcân gián tiếp dẫn đến quá trình hình thành loài mới --> B là phát biểu sai.
Câu 21:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quá trình hình thành loài mới?
I. Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.
II. Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới.
III. Lai xa và đa bội hóa có thể tạo không hình thành lên loài mới.
IV. Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên
Đáp án D
+ (1) --> đúng
+ (2) --> đúng vì đột biến đảo đoạn và chuyển đoạn NST đều góp phần hình thành loài mới.
+ (3) --> sai lai xa và đa bội hoá có thể tạo ra loài mói có bộ NST song nhị bội chứa bộ NST của hai loài khác nhau. '
+ (4) --> đúng vì các yếu tố ngẫu nhiên tác động sẽ dẫn đến cách li địa lí, dẫn đến cách li sinh sản hình thành loài mới.
Vậy cả 3 phát biểu trên đều đúng.
Câu 22:
Khi nói về các nhân tố bên trong ảnh hưởng đến sinh trường và phát triển của động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở người, thể vàng tiết ra hoocmôn sinh dục prôgestêrôn.
II. Ở nữ giới, hoocmôn LH có tác dụng làm trúng chín, rụng và tạo thể vàng
III. Ở nữ giới, hoocmôn FSH có vai trò kích thích nang trứng phát triển và tiết ra hoocmôn ơstrôgen.
IV. Ở nam giới, hoocmôn testostêrôn và FSH trực tiếp kích thích quá trình sinh tinh trùng
Đáp án D
Nhìn vào các phát biểu trên ta thấy, cả 4 phát biểu đưa ra ờ trên là đúng.
Câu 23:
Hình ảnh bên đây minh hoạ cho bộ nhiễm sắc thế của một người bệnh. Người này là:
Đáp án A
Quan sát hình ảnh bên ta thấy đây là bộ NST của một người phụ nữ mắc hội chứng Đao (NST số 21 có 3 chiếc).
Câu 24:
Kiểu gen nào dưới đây cho ít loại giao tử nhất?
Đáp án C
+ Kiểu gen cho ít loại giao tử nhất là kiểu gen chứa nhiều cặp gen đồng hợp nhất.
+ Vậy kiểu gen “AABBdd” chứa toàn cặp gen đồng hợp nên chi cho một loại giao tử.
Câu 25:
Trong các hình thức sinh sản dưới đây, hình thức nào là tiến hóa nhất?
Đáp án A
Hình thức sinh sản tiến hoá nhất là đẻ con.
Câu 26:
Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị giữa alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là:
Đáp án B
Một tế bào giảm phân không có hoán vị thì luôn luôn chỉ cho 2 loại giao tử, có hoán vị thì cho 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1.
Câu 27:
Thể đột biến là
Đáp án B
Thể đột biến là cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
Câu 28:
Ở thực vật, loại sắc tố nào dưới đây khi vào cơ thể người được chuyển hóa thành Vitamin A?
Đáp án B
Khi vào cơ thể người ß -carôten sẽ được chuyển hoá thành vitamin A có tác dụng làm sáng mắt.
Câu 29:
Nếu một chuỗi pôlypeptit được tổng hợp dựa trên mARN có trình tự nucleotit 5'XGAUGUUXXAAGUGAƯGXAUAAAGAGUAGX3' thì số axit amin của nó sẽ là bao nhiêu?
Đáp án A
+ Quá trình dịch mã bắt đầu từ bộ ba mở đầu 5'AUG3', vậy ta bắt đầu đếm từ bộ ba mở đầu đến khi gặp bộ ba kết thúc thì ta dừng lại.
5’XG AUG, UUX, XAA, GUG, AUG, XAU, AAA, GAG, UAG X3’
Vậy có 8 axit amin.
Câu 30:
Vùng mã hoá của một gen không phân mảnh có chiều dài 510 nm. Tại vùng này, tổng số nuclêôtit loại A và T chiếm 40%. Hãy tính tổng số nuclêôtit loại G môi trường cần cung cấp cho vùng mã hoá khi gen tiến hành nhân đôi liên tiếp 3 lần
Đáp án B
Vùng mã hoá của một gen không phân mảnh có chiều dài 510 nm=5100 --> tổng số nuclêôtit (N) ở vùng mã hoá của gen là:
Ta lại có tổng số nuclêôtit loại A và T chiếm 40% --> A = T = 20%N = 600; G = X = 30%N = 900 --> tổng số nuclêôtit loại G môi trường cần cung cấp cho vùng mã hoá khi gen tiến hành nhân đôi liên tiếp 3 lần là:
Câu 31:
Những đặc trung nào dưới đây là đặc trưng cơ bản của quần xã?
1.Độ đa dạng 2. Độ thường gặp
3. Loài ưu thế 4. Tỉ lệ giới tính
5. Mật độ 6. Loài đặc trưng
Đáp án D
Trong các ý đưa ra, những đặc trưng cơ bản của quần xã bao gồm: độ đa dạng; độ thường gặp; loài ưu thế và loài đặc trưng. Vậy phương án cần chọn là: 1, 2, 3, 6.
Câu 32:
Trường hợp nào dưới đây phản ánh mối quan hệ hội sinh?
Đáp án A
Cộng sinh là kiểu quan hệ mà hai loài chung sống thường xuyên với nhau, mang lại lợi ích cho nhau dựa vào cơ sở này, ta nhận thấy: “Nấm và vi khuẩn lam sống cùng nhau tạo nên dạng sống mới, đó là địa y”; “Vi khuẩn lam sống trong nốt sần của rễ cây lạc”; “Động vật nguyên sinh sống trong ruột mối” đều là những mối quan hệ cộng sinh vì giữa các loài có mối quan hệ mật thiết với nhau và đôi bên đều có lợi. Ngược lại "Cây dương xỉ sống bám trên thân cây gỗ lớn" lại phản ánh mối quan hệ hội sinh (một bên có lợi (dương xỉ) còn một bên không có hại gì (cây thân gỗ)).
Câu 33:
Một quần thể thực vật xuất phát có tần số kiểu gen dị hợp tử Bb là 0,4. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp từ trong quần thể là
Đáp án C
+ Ta áp dụng công thức đối với quần thể tự thụ phấn:
+ Tần số kiểu gen Bb
Câu 34:
Phép lai , thu đươc F1. Cho biết mỗi gen quy đinh môt tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Theo lí thuyết, F1 có số cá thế mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ
Đáp án D
F1 có số cá thể mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ là
Câu 35:
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
Đáp án D
A: đỏ >> a: mắt trắng
+ A loại vì đời con thu được toàn mắt đỏ
+ B loại vì đời con thu được: 1 con cái mắt đỏ : 1 con đực mắt trắng
+ C loại vì đời con thu được con cái có cả mắt trắng:
+ D chọn:
(thoả mãn)
Câu 36:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng (các gen phân li độc lập). Cho một cây thân cao, hoa đỏ lai với một cây thân cao, hoa vàng. Đời F1 xuất hiện cả những cây thân thấp, hoa vàng. Chọn những cây thân cao, hoa đỏ ở F1 đem tự thụ phấn, theo lý thuyết, đời con sẽ có số cây thân cao, hoa vàng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Đáp án A
+ Khi cho một cây thân cao, hoa đỏ lai với một cây thân cao, hoa vàng. Đời F1 xuất hiện cả những cây thân thấp, hoa vàng (aabb --> ở thế hệ (P), cả cây bố và cây mẹ đều cho giao từ ab --> ở (P), cây thân cao, hoa đỏ có kiểu gen AaBb ; cây thân cao, hoa vàng có kiểu gen Aabb --> ta có sơ đồ lai:
P: AaBb x Aabb
G:lAB:lAb:laB:lab lAb:lab
F1: 1 AABb: 2AaBb: 1 AAbb: 2 Aabb: 1 aaBb: 1 aabb
+ Cây thân cao, hoa đỏ (A-B-) ở F1 có thành phần kiểu gen là: lAABb : 2AaBb
--> khi cho những cây thân cao, hoa đỏ ở F1, đem tự thụ phấn, theo lý thuyết, đời con sẽ có số cây thân cao, hoa vàng (A-bb) chiếm tỉ lệ:
Câu 37:
Quan sát lưới thức ăn dưới đây và cho biết
Có bao nhiêu chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn trên?
Đáp án A
Nhìn vào lưới thức ăn hình bên trên ta có các chuỗi thức ăn như sau:
(1) Cỏ --> Thỏ --> Đại bàng --> Vi sinh vật.
(2) Cỏ --> Thỏ --> Cáo --> Đại bàng --> Vi sinh vật.
(3) Cỏ --> Chuột --> Cáo --> Đại bàng --> Vi sinh vật.
(4) Cỏ --> Sâu --> Chuột --> Cáo --> Đại bàng --> Vi sinh vật
(5) Cỏ --> Sâu --> Chim --> Rắn --> Đại bàng --> Vi sinh vật.
(6) Cỏ --> Sâu --> Chim --> Rắn --> Vi sinh vật.
Vậy có 6 chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn trên.
Câu 38:
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt màu lựu, alen B quy định cánh bình thường trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh xẻ. Lai hai cá thể ruồi giấm P thu được F1 gồm: Ruồi đực: 7,5% mắt đỏ, cánh bình thường: 7,5% mắt lựu, cánh xẻ: 42,5% mắt đỏ, cánh xẻ: 42,5% mắt lựu, cánh bình thường: Ruồi cái: 50% mắt đỏ, cánh bình thường: 50% mắt đỏ, cánh xẻ. Trong các nhận định sau đây về kết quả của phép lai trên, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1): Hai gen quy định màu mắt và dạng cánh nằm trên cùng một nhiễm sắc thể giới tính X ở vùng tương đồng hoặc không tương đồng với Y và xảy ra hoán vị gen ở giới cái với tần số 15%.
(2): Kiểu gen của thế hệ P là : và
(3): Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y, gen quy định dạng cánh nằm trên NST thường.
(4): Gen quy định màu mắt và dạng cánh nằm trên cùng NST giới tính X, không có alen trên Y; xảy ra hoán vị gen ở một giới với tần số 15%.
Đáp án B
A: đỏ >> b : mắt hạt lựu
B: mắt bình thường >> b : cánh xẻ
+ Ta nhận thấy tỉ lệ phân li kiểu hình chung không đồng đều ở hai giới và khác với tỉ lệ phân li kiểu hình đặc trưng của phân li độc lập hay liên kết gen hoàn toàn. Mặt khác, ruồi đực cho 4 loại kiểu hình khác nhau, trong đó, tỉ lệ ruồi mắt đỏ, cánh xẻ và mắt lựu, cánh bình thường lớn hơn tỉ lệ ruồi mắt đỏ, cánh bình thường và mắt lựu, cánh xẻ hai cặp gen quy định 2 cặp tính trạng đang xét nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên Y, ruồi cái ở P mang kiểu gen dị hợp tử chéo về hai tính trạng đang xét () và hoán vị gen đã xảy ra với tần số:
--> (1) sai, (3) sai, (4) đúng
+ Ta lại có ruồi cái F1, có kiểu hình : 50% mắt đỏ, cánh bình thường : 50% mắt đỏ, cánh xẻ (tương đương 100% mắt đỏ ; 50% cánh bình thường : 50% cánh xẻ) mà ruồi cái p cho 4 loại giao từ tương ứng với 4 kiểu hình khác nhau --> ruồi đực P phải cho giao tử --> kiểu gen của ruồi đực ở p là --> (2) đúng .
Vậy chỉ có hai phát biểu đúng.
Câu 39:
Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có số cây hoa trắng chiếm 5%. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn, thu được F1 có số cây hoa đỏ chiếm 57,5%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thế hệ P có 15% số cây có kiểu gen đồng hợp tử trội.
II. Thế hệ P có tần số alen a là 0,5.
III. F3 có số cây hoa đỏ bằng 1,5 lần số cây hoa trắng.
IV. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F4, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ .
Đáp án D
Quy ước: A: đỏ >> a : trắng
P : aa = 5%
F4: A- = 57,5%
+ Gọi tỉ lệ kiểu gen Aa ở thế hệ ban đầu là x --> P: (0,95 - x)AA : xAa : 0,05aa = 1
+ Sau 4 thế hệ tự thụ phấn ta có
- Tỉ lệ kiểu gen Aa là:
- Tỉ lệ kiểu gen Aa là:
+ Theo bài ra ta có hoa đỏ qua 4 thế hệ là:
+ I đúng, ti lệ kiểu gen đồng hợp tử trội là: 95% - 80% = 15%
+ II sai vì, tần số alen A = 0,05 + 0,8/2 = 0,45
+ III đúng, tỉ lệ cây hoa trắng ở F3 là: ; tỉ lệ cây hoa đỏ ở F3 là 1-0,4=0,6 --> số cây hoa đỏ bằng lần số cây hoa trắng
+ IV đúng, vì theo đề bài ở thế hệ F4 tỉ lệ cây đỏ là 57,5%, tỉ lệ kiểu gen dị hợp Aa ở thế hệ F4 là
--> trong tổng số cây hoa đỏ ở F4, số cây có kiểu gen di hợp tử chiếm tỉ lệ là 5%.57,5%=
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Câu 40:
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người. Alen A quy định không bị bệnh N trội hoàn toàn so với alen a quy định bị bệnh N, alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bị bệnh M. Hai gen này nằm ờ vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X và giả sử cách nhau 20cM
Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Theo lý thuyết có bao nhiêu kết luận sai về phả hệ nói trên?
I. Người con gái số 5 mang kiểu gen dị hợp một cặp gen.
II. Người con gái (10) không mang alen quy định bệnh M.
III. Xác định được tối đa kiểu gen của 7 người trong các gia đình trên.
IV. Xác suất sinh con thứ hai là con gái không bị bệnh N và M của cặp vợ chồng (5) và (6) là 25%.
Đáp án D
A: bình thường >> a: bệnh N
B: bình thường >> b: bệnh M
+ (2), (6) bị bệnh M nên đều có kiểu gen là
+ (9) chị bệnh N nên kiểu gen của (9) là: --> (5) cho giao tử và (5) nhận 1 giao tử từ (2) --> Kiểu gen của (5) là --> I sai
+ (4) và (8) không bị cả 2 bệnh nên kiểu gen của (4) và (8) đều là
+ II sai vì kiểu gen của (6) là
--> (6) nhận giao tử từ (3) --> (7) có thể có giao tử --> (10) cũng có thể nhận giao tử hay (10) có thể mang alen b.
+ III sai vì xác định được tối đa kiểu gen của 6 người trong các gia đình trên là: (2); (4); (5);
(6); (8); (9).
+ IV đúng vì:
Ta có sơ đồ lai (5) kết hợp với (6) là:
--> Xác suất sinh con thứ hai là con gái không bị bệnh N và M của cặp vợ chồng (5) và (6) là:
Vậy có 3 kết luận sai.