Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Sinh Học có đáp án (Đề số 4)
-
14103 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Lông hút của rễ do tế bào nào sau đây phát triển thành?
Đáp án D
Lông hút của rễ là phần rễ tiếp xúc với đất, nước để hút nước và muối khoáng. Chúng do tế bào biểu bì rễ phát triển thành.
Câu 2:
Loài châu chấu có hình thức hô hấp nào sau đây?
Đáp án A
Côn trùng có hình thức hô hấp bằng hệ thống ống khí.
Châu chấu là một loài con trùng, do đó châu chấu hô hấp bằng ống khí.
Câu 4:
Một gen có 90 chu kì xoắn và số nuclêôtit loại G chiếm 35%. Số nucleotit loại A của gen là
Đáp án B
- Một chu kì xoắn có 10 cặp nuclêôtit (20 nuclêôtit) cho nên tổng số nucleotit của gen là = 90 × 20 = 1800.
- G chiếm 35% thì A chiếm 15% (Vì %A + %G = 50%).
- Số nucleotit loại A của gen = 1800 × 15% = 270.
Câu 5:
Ở các loài sinh sản hữu tính, bộ NST của loài được duy trì ổn định nhờ những cơ chế nào sau đây?
Đáp án B
Câu 6:
Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?
Đáp án B
Trong các dạng đột biến NST trên, đột biến đảo đoạn chỉ làm thay đổi cấu trúc NST, không làm thay đổi số lượng NST.
Câu 7:
Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ?
Đáp án B
A sai. Đây là kiểu hình quy định thân cao, hoa trắng.
C, D sai. Đây là kiểu hình quy định thân thấp hoa đỏ.
Câu 8:
Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AAbb × aaBB cho đời con bao nhiêu kiểu gen?
Đáp án D
Đáp án D. Phép lai AAbb × aaBB là phép lai giữa 2 cơ thể thuần chủng thì đời con luôn chỉ có 1 kiểu gen.
Câu 9:
Một cơ thể giảm phân đã sinh ra giao tử ab với tỉ lệ 18%. Kiểu gen của cơ thể là
Đáp án B
Giao tử ab = 18% thì chứng tỏ đây là giao tử hoán vị. Giao tử ab là giao tử hoán vị thì kiểu gen của cơ thể phải là .
Câu 10:
Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau đây, kiểu gen XaY chiếm tỉ lệ 25%?
Đáp án D
Giao tử là giao tử sinh ra từ cơ thể P:
Giao tử là giao tử sinh ra từ cơ thể P: hoặc
→ P: hoặc
Câu 11:
Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Tần số alen A là
Đáp án C
Tần số alen A = 0,36 + = 0,6
Câu 12:
Phép lai nào sau đây thường được sử dụng để tạo ra ưu thế lai?
Đáp án A
Phép lai khác dòng được sử dụng để tạo ra ưu thế lai
Câu 13:
Trong tự nhiên, đơn vị tổ chức cơ sở của loài là
Đáp án D
- Loài sinh học là một nhóm cá thể có vốn gen chung, có những tính trạng chung về hình thái, sinh lí, có khu phân bố xác định, trong đó các cá thể giao phối với nhau và được cách li sinh sản với những nhóm quần thể thuộc loài khác.
- Quần thể là nhóm cá thể cùng loài, là đơn vị tổ chức cơ sở của loài.
- Các quần thể của một loài có thể phân bố gián đoạn hoặc liên tục tạo thành các nòi khác nhau
Câu 14:
Trong lịch sử phát triển của sự sống trên Trái Đất, dương xỉ phát triển mạnh ở kỉ nào sau đây?
Đáp án A
Trong lịch sử phát triển của sự sống trên Trái Đất, dương xỉ phát triển mạnh ở kỉ Cacbon của đại Trung sinh
Câu 15:
Trong quần thể sinh vật không có mối quan hệ sinh thái nào sau đây?
Đáp án B
Các cá thể cùng loài không có quan hệ hội sinh → Đáp án B.
Quan hệ cạnh tranh cùng loài xảy ra khi môi trường khan hiếm nguồn sống và mật độ cá thể tăng cao. Ăn thịt đồng loại xảy ra ở một số loài động vật, khi môi trường khan hiếm thức ăn.
Kí sinh cùng loài xảy ra ở một số loài cá sống ở đáy biển.
Câu 16:
Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào thường có sự phân tầng mạnh nhất?
Đáp án A
Quần xã rừng mưa nhiệt đới có điều kiện khí hậu thuận lợi → số lượng các loài sinh vật nhiều → Quần xã rừng mưa nhiệt đới có sự phân tầng mạnh nhất.
Câu 17:
Ở thực vật C3, biết rằng toàn bộ NADPH do pha sáng tạo ra chỉ được dùng cho pha tối để khử APG thành AlPG. Theo lí thuyết, để tổng hợp được 90g glucozơ thì cần phải quang phân li bao nhiêu gam nước?
Đáp án A
- Phương trình tổng quát của quang hợp:
12H2O + 6CO2 → C6H12O6 + 6O2 + 6H2O.
- Như vậy, để tổng hợp được 1 mol glucozơ thì cần phải quang phân li 12 mol nước.
- 90g glucozơ có số mol là = 90/180 = 0,5 mol.
- Như vậy, để tổng hợp được 90g (0,5mol) glucozơ thì cần phải quang phân li số gam nước là
0,5 × 12 × 18 = 108 (g)
Câu 18:
Tâm nhĩ của những nhóm động vật nào sau đây có 2 ngăn?
Đáp án C
Lưỡng cư, bò sát, chim, thú là những loài có tâm nhĩ 2 ngăn và đây là những loài có hệ tuần hoàn kép.
Câu 20:
Dạng đột biến nào sau đây chỉ làm thay đổi trình tự sắp xếp của các gen trên nhiễm sắc thể?
Đáp án B
Không phải chuyển đoạn chứa tâm động ==
Giải thích các đáp án:
A sai => Lặp đoạn làm tăng số lượng gen, thay đổi trình tự sắp xếp các gen và hình thái NST
B đúng => Đảo đoạn ngoài tâm động chỉ làm thay đổi trình tự sắp xếp các gen, k làm thay đổi số lượng gen và hình thái NST
C sai => Chuyển đoạn tương hỗ có thể làm thay đổi số lượng gen, trình tự sắp xếp các gen trên NST và hình thái NST vì chuyển đoạn thì có đoạn dài, đoạn ngắn chứ k nhất thiết 2 đoạn trao đổi phải dài bằng nhau -.-
D sai => Đột biến gen chỉ làm thay đổi trong cấu trúc của gen, k ảnh hương đến trật tự sắp xếp các gen trên NST
Câu 21:
Khi nói về hoán vị gen, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án D
Vì nhờ có hoán vị gen dẫn tới các gen tốt tổ hợp với nhau tạo nên các giao tử có các gen tốt; qua thụ tinh sẽ tạo ra các kiểu gen với các gen tốt.
A sai. Vì 2 crômatit cùng nguồn gốc thì không phát sinh hoán vị gen. Vì crômatit cùng nguồn gốc thì có cấu trúc giống nhau (do được hình thành từ 1 NST đơn nhờ nhân đôi) cho nên tiếp hợp giữa 2 crômait cùng nguồn gốc thì không gây ra hoán vị gen.
B sai. Hoán vị gen có thể xảy ra trong cả nguyên phân và giảm phân.
C sai. Vì số lượng gen nhiều hay ít không chi phối tần số hoán vị gen.
Câu 22:
Khi nói về tiến hoá nhỏ, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án C
– Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể).
– Sự biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể đến một lúc làm xuất hiện sự cách li sinh sản với quần thể gốc, hình thành loài mới .
– Tiến hoá nhỏ diễn ra trên quy mô nhỏ, trong phạm vi một loài, có thể nghiêm cứu bằng thực nghiệm.
Trong các phát biểu trên: A sai vì tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi tương đối hẹp, thời gian ngắn.
B sai vì tiến hóa nhỏ diễn ra ở cấp độ quần thể
C đúng
D sai vì tiến hóa nhỏ xảy ra ở tất cả các loài sinh vật chứ không phải chỉ xảy ra ở vi sinh vật
Câu 23:
Trong rừng nhiệt đới có các loài: Voi, thỏ lông xám, chuột, sơn dương. Theo suy luận lí thuyết, quần thể động vật nào thường có kích thước lớn nhất?
Đáp án A
Kích thước quần thể là số lượng cá thể của quần thể. Những loài nào có kích thước cá thể lớn thì số lượng cá thể thường ít và ngược lại.
Trong 4 loài nói trên, chuột có kích thước cá thể nhỏ nhất. Do đó, quần thể chuột sẽ có kích thước lớn nhất.
Câu 25:
Có bao nhiêu trường hợp sau đây có thể sẽ làm cho alen đột biến tăng 2 liên kết hidro so với alen ban đầu?
I. Đột biến điểm và làm tăng chiều dài của gen.
II. Đột biến điểm và không thay đổi chiều dài của gen.
III. Đột biến thay thế 2 cặp nuclêôtit.
IV. Đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm thay đổi một bộ ba của gen.
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án C.
I đúng. Vì đột biến làm tăng 2 liên kết hidro thì đó có thể là đột biến thêm 1 cặp A-T. (đột biến điểm và làm tăng chiều dài của gen)
II sai. Vì đột biến làm tăng 2 liên kết hidro. Nếu là đột biến điểm thì đây phải là đột biến thêm 1 cặp nucleotit. Do đó sẽ làm tăng chiều dài.
III đúng. Vì tăng 2 liên kết hidro nên đây có thể là đột biến làm thay thế 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X.
IV đúng. Vì nếu đây là đột biến thay thế 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X ở trong một bộ ba thì chỉ làm thay đổi 1 bộ ba và làm tăng 2 liên kết hidro.
Câu 26:
Giả sử một đoạn nhiễm sắc thể có 5 gen I, II, III, IV, V được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm a, b, c, d, e, g là các điểm trên nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án A
A đúng. Vì đảo đoạn ae thì sẽ làm thay đổi vị của 4 gen là gen I, gen II, gen III, gen IV.
B sai. Vì ở sinh vật nhân thực, quá trình phiên mã chỉ diễn ra theo từng gen mà không chạy sang gen khác.
C sai. Vì b là vị trí thuộc vùng liên gen (vùng nối giữa 2 gen). Do đó nếu mất 1 cặp nucleotit ở vị trí b không làm thay đổi cấu trúc của bất cứ gen nào cả.
D sai. Vì đột biến mất một cặp nucleotit ở gen II thì chỉ làm thay đổi cấu trúc gen II chứ không ảnh hưởng đến gen khác.
Câu 27:
Để xác định giới hạn năng suất của một giống ngô, theo lí thuyết, người ta phải tiến hành theo phương thức nào sau đây?
Đáp án D
Muốn xác định mức phản ứng thì phải trồng các cây có cùng kiểu gen ở các môi trường khác nhau. Sau đó theo dõi sự biểu hiện kiểu hình để xác định mức phản ứng của kiểu gen.
Câu 28:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai P: AaBbDd × AaBbDd, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây ở F1 là đúng?
Đáp án C
A sai. Lấy 1 cá thể có 3 tính trạng trội, xác suất thuần chủng = (1/3)3= 1/27.
B sai. Lấy 1 cá thể có 1 tính trạng trội, xác suất thuần chủng = (1/3)1= 1/3.
C đúng. Xác suất cả 2 cá thể đều thuần chủng (1/27)2 = 1/729.
D sai. Xác suất cả 2 cá thể đều thuần chủng (1/9)2 = 1/81.
Câu 29:
Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lí, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Là phư¬ơng thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật.
II. Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hoá trong loài.
III. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tư¬ơng ứng trên cơ thể sinh vật.
IV. Khi có sự cách li địa lí thì sẽ nhanh chóng hình thành loài mới.
Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng là I, II → Đáp án B
III sai. Vì điều kiện địa lí là nguyên nhân gián tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật, nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi đó là do các nhân tố tiến hóa.
IV sai. Vì khi có sự cách li địa lí thì quá trình hình thành loài mới sẽ diễn ra trong một thời gian dài, qua nhiều giai đoạn trung gian.
Câu 30:
Xét 4 quần thể của cùng một loài sống ở 4 hồ cá tự nhiên. Tỉ lệ % cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau:
Theo suy luận lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án C
Để dự đoán xu hướng phát triển của quần thể, người ta so sánh tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản với tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản.
- Quần thể 1 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bằng tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản. → Quần thể ổn định.
- Quần thể 2 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản lớn hơn nhóm tuổi sinh sản. → Quần thể phát triển (tăng số lượng cá thể), cho nên sẽ tăng kích thước quần thể.
- Quần thể 3 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bé hơn tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản. → Quần thể suy thoái (mật độ cá thể đang giảm dần).
- Quần thể 4 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bé hơn tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản. → Quần thể suy thoái.
Câu 31:
Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các loài động vật đều được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
II. Tất cả các loài vi tảo đều được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
III. Một số thực vật kí sinh cũng được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
IV. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của môi trường.
Đáp án D
Các phát biểu II, IV đúng → Đáp án D
I sai. Vì ở chuỗi thức ăn bắt đầu bằng mùn bã hữu cơ thì giun đất không được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
III sai. Vì thực vật kí sinh được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ chứ không phải sinh vật phân giải.
Câu 32:
Trong các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây, có bao nhiêu mối quan hệ có it nhất một loài có hại?
I. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
II. Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm.
III. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
IV. Giun sán sống trong ruột lợn.
Đáp án B
Các mối quan hệ II, III, IV đều có ít nhất một loài có hại.
I sai. Vì đây là mối quan hệ hội sinh, trong đó loài cá ép có lợi, loài cá lớn không có lợi cũng không có hại.
Câu 33:
Cho biết 4 bộ ba 5’GXU3’; 5’GXX3’; 5’GXA3’; 5’GXG3’ quy định tổng hợp axit amin Ala; 4 bộ ba 5’AXU3’; 5’AXX3’; 5’AXA3’; 5’AXG3’ quy định tổng hợp axit amin Thr. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Ala được thay bằng axit amin Thr. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Alen a có thể có chiều dài lớn hơn chiều dài của alen A.
II. Đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp T-A đã làm cho alen A thành alen a.
III. Nếu alen A có 150 nuclêôtit loại A thì alen a sẽ có 151 nuclêôtit loại A.
IV. Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 100 nuclêôtit loại X thì alen a phiên mã 2 lần cần môi trường cung cấp 200 nuclêôtit loại X.
Đáp án D
Chỉ có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV. → Đáp án D.
- Theo bài ra, đột biến đã làm làm cho G của mARN được thay bằng A của ARN. Do đó, đây là đột biến thay thế cặp G-X bằng cặp A-T. → I và II sai.
- Vì đột biến thay cặp G-X bằng cặp A-T cho nên alen a sẽ nhiều hơn alen A 1 cặp A-T. → Nếu alen A có 150A thì alen a sẽ có 151A.
- Vì đột biến làm cho G của mARN được thay bằng A của mARN nên khi alen A phiên mã 1 lần cần môi trường cung cấp 100X thì alen a phiên mã 2 lần sẽ cần môi trường cung cấp 200X. → IV đúng.
Câu 34:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; Các cặp gen phân li độc lập. Sử dụng hóa chất cônsixin tác động lên quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái của thế hệ P. Thực hiện phép lai P: ♀AAbb × ♂aaBB, thu được F1. Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Biết rằng chỉ phát sinh đột biến trong quá trình giảm phân 1 tạo ra giao tử 2n, thể tam bội không có khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, F2 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
Đáp án C
- Kiểu gen của các cây F1.
Quá trình gây đột biến không thể đạt hiệu suất 100%, cho nên AA sẽ cho 2 loại giao tử là AA và A; aa sẽ cho 2 loại giao tử là aa và a.
→ F1 có 4 loại kiểu gen là AAaaBBbb, AAaBbb, AaaBBb, AaBb.
Vì thể tam bội không có khả năng tạo giao tử, cho nên khi F1 giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ có 3 sơ đồ lai là AAaaBBbb × AAaaBBbb; AAaaBBbb × AaBb; AaBb × AaBb.
AaBb × AaBb → F2 có 9 loại kiểu gen lưỡng bội.
AAaaBBbb × AAaaBBbb → F2 có 25 loại kiểu gen tứ bội.
AAaaBBbb × AaBb → F2 có 16 loại kiểu gen tam bội.
→ F2 có số loại kiểu gen = 9 + 25 + 16 = 50 kiểu gen. → Đáp án C.
Câu 35:
Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 16%. Biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Trong quá trình phát sinh giao tử của cơ thể F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
II. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có 4 kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 20%.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/7.
Đáp án A
Vì P thuần chủng và có kiểu hình trội × kiểu hình lặn nên F1 có kiểu gen .
- Ở F2, cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 16% → Cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 9% = 0,09.
→ 0,09= 0,3ab × 0,3ab. → Tần số hoán vị = 1 – 2 × 0,3 = 0,4. → (I) đúng.
- Vì F1 cho giao tử ab = 0,3 cho nên khi F1 lai phân tích sẽ sinh ra đời con có kiểu hình thân thấp, hoa trắng () chiếm tỉ lệ 0,3 = 30%. → (II) sai.
- Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F2 sẽ được cây thuần chủng với xác suất = .
→ (III) sai.
- Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2 sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất =. → (IV) sai.
Câu 36:
Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình gồm: Ở giới cái có 100% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; Ở giới đực có 40% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; 40% cá thể mắt trắng, đuôi dài; 10% cá thể mắt trắng, đuôi ngắn; 10% cá thể mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.
II. Đã xảy ra hoán vị gen ở cả giới đực và giới cái với tần số 20%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 20%.
IV. Nếu cho cá thể cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 5%.
Đáp án A
Trước hết, chúng ta xác định quy luật di truyền chi phối phép lai và tìm kiểu gen của F1, sau đó mới đi xác định những phát biểu nào đúng.
- Ở F2, toàn bộ con cái đều có mắt đỏ, đuôi ngắn; còn con đực có nhiều kiều hình. → Tính trạng di truyền liên kết giới tính. Ở F2 có tỉ lệ kiểu hình của hiện tượng hoán vị gen.
→ Kiểu gen của F1 là XABXab × XABY. → F2 có 8 loại kiểu gen. → (I) đúng.
- Khi tính trạng liên kết giới tính thì ở giới XY của đời con, tỉ lệ kiểu hình đúng bằng tỉ lệ của các loại giao tử cái. Vì vậy, tần số hoán vị gen đúng bằng tổng tỉ lệ của hai kiểu hình có số lượng ít. Ở bài toán này, tần số hoán vị = 10% + 10% = 20%. Tuy nhiên, vì cặp nhiễm sắc thể giới tính XY không có hoán vị gen. Cho nên nếu khẳng định có hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số 20% là sai. → (II) sai.
- Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thuần chủng = = 0,4 = 40%. (Giải thích: Vì cá thể cái thuần chủng có kiểu gen XABXAB có tỉ lệ luôn bằng tỉ lệ của cá thể đực XABY. Ở bài toán này, đực XABY có tỉ lệ = 20%).
→ (III) sai.
Cái F1 có kiểu gen XABXab lai phân tích thì sẽ thu được cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài (XAbY) chiếm tỉ lệ 10% : 2 = 5%. → (IV) đúng.
Câu 37:
Một cơ thể (P), xét 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd. Trong đó, cặp Bb và cặp Dd cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 2. Giả sử quá trình giảm phân bình thường, cơ thể P đã tạo ra loại giao tử Abd chiếm 11%. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của P là .
II. Cơ thể P sẽ tạo ra giao tử có 3 alen trội chiếm 14%.
III. Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số 44%.
IV. Cho P lai phân tích, thu được Fa có số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen chiếm tỉ lệ 1,5%.
Đáp án C
Giao tử Abd có tỉ lệ = 11% → Giao tử bd có tỉ lệ = 22%. → Đây là giao tử hoán vị. Do đó kiểu gen của P là Aa ; tần số hoán vị gen = 44%. → (I) sai, (III) đúng.
Cơ thể P có kiểu gen Aa và có tần số hoán vị gen = 44% cho nên sẽ sinh ra giao tử ABD có tỉ lệ 11%. (II sai)
P lai phân tích, cá thể đồng hợp lặn về 3 cặp gen aabd/bd chiếm tỉ lệ = giao tử a bd =11% (IV) sai
Câu 38:
Ở Ngô, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST thường khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp quy định. Trong đó cứ có thêm một alen trội thì cây cao thêm 10 cm. Cây thấp nhất có độ cao 100 cm. Cho cây thấp nhất giao phấn với cây cao nhất (P) tạo ra F1 gồm tất cả các cây có kiểu gen giống nhau, F1 tự thụ phấn thu được F2 . Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loại cây có chiều cao 130 cm chiếm tỉ lệ lớn nhất.
II. Ở F2, loại cây có chiều cao 130 cm chiếm tỉ lệ là .
III. Ở F2, loại cây có chiều cao 150 cm chiếm tỉ lệ là .
IV. Ở F2, loại cây cao nhất chiếm tỉ lệ
Đáp án B
Chỉ có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV. → Đáp án B.
F1 gồm 3 cặp gen dị hợp AaBbDd. F1 tự thụ phấn thu được F2 .
Vận dụng công thức giải nhanh ta có:
I đúng. Vì cây cao 130 cm có 3 alen trội = n (số cặp gen dị hợp). Loại cây có 3 alen trội chiếm tỉ lệ = . Với 3 cặp gen dị hợp thì loại cây có 3 alen trội là lớn nhất.
II Sai. Vì ở F2, loại cây có chiều cao 120 cm là loại cây có 2 alen trội. F1 dị hợp 3 cặp gen thì ơt F2, loại cây có 2 alen trội chiếm tỉ lệ = .
III sai. Vì ở F2, loại cây có chiều cao 150 cm chiếm tỉ lệ là
IV đúng. Vì cây cao nhất có 6 alen trội chiếm tỉ lệ =
Câu 39:
Xét một gen có hai alen A và a, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Trong một quần thể tự thụ phấn, ở thế hệ P có 40% số cây có kiểu gen dị hợp. Theo lí thuyết, ở thế hệ F4, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm đi 18,75% so với thế hệ P.
II. Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng tăng thêm 18,75% so với thế hệ P.
III. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội tăng thêm 17,5% so với thế hệ P.
IV. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm đi 37,5% so với thế hệ P.
Đáp án B
Chỉ có II đúng. → Đáp án B.
Đối với bài toán này, phải xác định tỉ lệ kiểu gen ở F4. Sau đó, dựa vào tỉ lệ kiểu gen ở F4 để xem có bao nhiêu phát biểu đúng.
Tỉ lệ kiểu gen ở P là xAA + 0,4Aa + yaa (trong đó x + y = 0,6).
→ Ở F4, tỉ lệ kiểu gen là:
Kiểu gen Aa = = 0,025. → Tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm đi 0,35 = 35%. → (I) sai.
Kiểu gen aa = y + = y + 0,1875. → Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng tăng thêm 18,75%. → (II) đúng.
Kiểu gen AA = x + = x + 0,1875. → Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội tăng thêm 18,75%. → (III) sai.
Ở thế hệ P, kiểu hình hoa đỏ có tỉ lệ = x + 0,4. Ở thế hệ F4, kiểu hình hoa đỏ có tỉ lệ = x + 0,1875 + 0,025 = x + 0,2125. → Kiểu hình hoa đỏ đa giảm đi 18,75%. → (IV) sai.
* Thực tế, kiểu hình hoa trắng tăng thêm 18,75% thì kiểu hình hoa đỏ sẽ giảm đi 18,75%.
Câu 40:
Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, khoảng cách giữa hai gen là 16cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phả hệ này?
I. Biết được chính xác kiểu gen của 10 người.
II. Người số 1, số 3 và số 11 có kiểu gen giống nhau.
III. Nếu người số 13 có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh con gái bị bệnh là 29%.
IV. Cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng bị cả hai bệnh là 8,82%.
Đáp án A
Có 2 phát biểu đúng, đó là (III) và (IV) → Đáp án A.
Giải thích:
(I) sai. Vì chỉ có 9 người biết được KG, đó là 8 người nam và người nữ số 5.
Người nữ số 5 không bị bệnh, sinh con bị cả hai bệnh nên người số 5 phải có alen a và b. Mặt khác người số 5 là con của người số 2 có kiểu gen XABY nên người số 5 phải có kiểu gen XABXab.
Người số 7 sinh con bị cả hai bệnh nên người số 7 có thể có kiểu gen XABXab hoặc XAbXaB.
(II) sai. Vì 3 người này chưa biết kiểu gen nên không thể khẳng định kiểu gen của họ giống nhau.
(III) đúng. Vì người số 13 có kiểu gen XabY, vợ của người này có kiểu gen XABXab nên xác suất sinh con gái bị bệnh = 0,5 - xác suất sinh con gái không bị bệnh. Con gái không bị bệnh có kiểu gen XABXab có tỉ lệ = 0,5 × 0,42 = 0,21.
→ Xác suất sinh con gái bị bệnh = 0,5 – 0,21 = 0,29.
Người số 5 có kiểu gen XABXab, người số 6 có kiểu gen XABY nên người số 11 có kiểu gen XABXAB hoặc XABXab hoặc XABXAb hoặc XABXaB với tỉ lệ = 0,42XABXAB : 0,42XABXab : 0,08XABXAb : 0,08XABXaB. Cặp vợ chồng số 11, 12 sinh con bị cả hai bệnh nếu người 11 có kiểu gen XABXab. Khi đó xác suất sinh con bị cả hai bệnh = 0,42 x 0,21 = 0,0882. → (IV) đúng.