Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Sinh Học có đáp án (Đề số 26)

  • 14089 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là:

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 2:

Độ ẩm đất liên quan chặt chẽ đến quá trình hấp thụ nước của rễ như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 3:

Sự biểu hiện triệu chứng thiếu đồng của cây là:

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 4:

Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là:

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 5:

Vai trò nào dưới đây không phải của quang hợp?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 6:

Các tilacôit không chứa:

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 7:

Thận có vai trò quan trọng trong cơ chế cân bằng nội môi nào?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 8:

Cây non mọc thẳng, cây khoẻ, lá xanh lục do điều kiện chiếu sáng như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 9:

Khi không có ánh sáng, cây non mọc như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 10:

Những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái không hoàn toàn là:

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 11:

Hậu quả đối với trẻ em khi thiếu tirôxin là:

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 12:

Cần phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép là vì:

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 13:

Ở 1 loài động vật ngẫu phối, cho con cái lông trắng thuần chủng giao phối với con đực lông trắng, đời con F1 thu được toàn lông trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, F2 thu được tỉ lệ 13 lông trắng: 3 lông đen. Tiến hành cho những con lông đen ngẫu phối với nhau thu F3. Hỏi ở F3, theo lí thuyết, tỉ những con lông trắng là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án B

Tổng tỷ lệ kiểu hình ở F2 = 13+3=16=4×4

Vậy F1 cho 4 loại giao tử, mà F1 thu được toàn lông trắng. Vậy chứng tỏ có hiện tượng tương tác gen giữa các gen không alen để hình thành nên tính trạng màu sắc lông

Quy ước: A-B-; aabb; aaB-: Lông trắng

A-bb: Lông đen

Tỷ lệ kiểu gen F2 lông đen là 1AAbb: 2Aabb

Nếu cho F2 lông đen ngẫu phối: tỷ lệ giao tử từng giới là 2Ab:1ab

Vậy tỷ lệ con lông trắng ở đời con là 1/3 × 1/3 = 1/9.


Câu 14:

Ở một loài thú, khi cho lai giữa cá thể cái thuần chủng chân cao, lông dài với cá thể đực chân thấp, lông ngắn thu được F1 toàn chân cao, lông dài. Cho các con F1 giao phối với nhau thu được F2 như sau:

- Giới cái: 300 con chân cao, lông dài.

- Giới đực:135 con chân cao, lông dài; 135 con chân thấp, lông ngắn 15 con chân cao, lông ngắn; 15 con chân thấp, lông dài.

Biết rằng: mỗi gen quyđịnh một tính trạng, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái. Kết luận nào sau đây là đúng nhất?

Xem đáp án

Đáp án A

Nhận thấy ở đời F2 tỷ lệ kiểu hình phân ly không đồng đều ở cả 2 giới.vậy gen quy định 2 tính trạng này đều nằm trên NST giới tính

Do 2 tính trạng đều có cả ở giới đực và giới cái, chứng tỏ các gen này nằm trên NST X. Trong đó có thể nằm ở vùng không tương đồng trên X hoặc nằm trên vùng tương đồng trên cả X và Y.


Câu 15:

Điều gì sẽ xảy ra nếu gen điều hoà của Opêron Lac ở vi khuẩn bị đột biến tạo ra sản phẩm có cấu hình không gian bất thường?

Xem đáp án

Đáp án C

Nếu gen điều hòa bị đột biến thì protein ức chế bị thay đổi cấu trúc không gian nên không gắn được vào vùng vận hành, do vậy gen cấu trúc không bao giờ bị ức chế, hay nói cách khác nó sẽ hoạt động ngay cả khi môi trường có lactozo.


Câu 16:

Thể tam bội ở thực vật có thể được hình thành bằng cách nào trong số các cách dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án B

- A sai vì gây đột biến hợp tử không thể tạo ra thể đa bội lẻ

- B đúng vì lai giữa 2 cơ thể, nhằm kết hợp giao tử 2n và giao tử n sẽ tạo ra cơ thể 3n

- C sai vì sử lý hạt giông bằng consixin sẽ tạo ra thể tứ bội

- D sai vì sẽ tạo cành tứ bội.


Câu 17:

Ở người tính trạng nhóm máu A,B,O do một gen có 3 alen IA, IB, IO quy định. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 25% số người mang nhóm máu O; 39% số người mang máu B. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A sinh một người con, xác suất để người con này mang nhóm máu giống bố mẹ là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án B

Quần thể cân bằng nên tần số tương đôi của alen IO = 0,25=0,5.

Gọi tần sô tương đôi của alen IB là × thì x2 + 2x.0,5 = 0,39, vậy x= 0,3

Vậy tần số tương đôi của alen IA= 0,2

Người nhóm máu A trong quần thể có các tỷ lệ kiểu gen 0,04 IA IA : 0,2 IA IO

Hay xet trong nhóm máu A tỷ lệ các kiểu gen này là 1/6 IA IA : 5/6 IA IO

Xác suất để bố mẹ sinh con có kiểu hình khác bô mẹ chỉ khi cả bố và mẹ đều có kiểu gen IA IO : 5/6 × 5/6 × 1/4 = 25/144

Vậy xác suất để bố mẹ sinh con có kiểu hình giống bố mẹ là 1 – 25/144 = 119/144.


Câu 18:

Trong một nhà hộ sinh, người ta nhầm lẫn 2 bé, Bé I có nhóm máu O, bé II có nhóm máu AB- Cặp bố mẹ I cùng có nhóm AB; cặp bố mẹ II người bố có nhóm A, mẹ có nhóm B- Hãy xác định bố mẹ của 2 bé.

Xem đáp án

Đáp án A

Cặp bố mẹ I có nhóm màu AB nên giao tử có gen IA hoặc IB.

Vậy con họ chỉ có thể là nhóm màu A hoặc B hoặc AB

Suy ra đứa bé I là con của nhà II và đứa bé II là con của nhà I.


Câu 19:

Mô tả nào dưới đây về quá trình dịch mã là đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

- A sai bộ ba mở đầu AUG nằm trên m ARN chứ không nằm trên t ARN

- B sai vì quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit chỉ kêt thúc khi cắt bỏ axit amin mở đầu

- C đúng vì gắn với bộ ba mở đầu trên m ARN là AUG thì bội ba đối mã là UAX

- D sai vì quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit chỉ kêt thúc khi cắt bỏ axit amin mở đầu.


Câu 20:

Điều nào dưới đây không đúng khi nói đột biến gen được xem là nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa?

Xem đáp án

Đáp án D

- A đúng vì là biểu hiện của alen có thể lợi hay hại phụ thuộc vào tổ hợp gen do sự tương tác giữa các gen không alen

- B đúng vì đột biến gen phổ biến hơn đột biến NST

- C đúng vì đột biến gen ít gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sức sinh sản hơn so với đột biến NST

- D sai vì ĐB gen là sự thay đổi đột ngột nên ít khi tạo thành tổ hợp gen thích nghi.


Câu 21:

Khi lai thuận và lai nghịch 2 nòi gà thuần chủng mào hình hạt đào × mào hình lá được F1 đều có màu hình hạt đào. F2 phân li = 93 hạt đào + 31 hoa hồng +26 hạt đậu + 9 mào lá. Phép lai này tuân theo quy luật

Xem đáp án

Đáp án D

F2 phân ly tỷ lệ 9 hạt đào: 3 hoa hồng: 3 hạt đậu: 1 mào lá. Tổng số tổ hợp KH ở F216 = 4×4

Vậy F1 cho 4 loại giao tử nên dị hợp 2 cặp gen.trong khi F1 biểu hiện KH 1 tính trạng

Vây có quy luật tương tác gen kiểu bổ sung át chế lặn

A-B- hạt đào

A-bb- hoa hồng

 aaB- hạt đậu

 aabb- mào lá


Câu 22:

Lai ruồi giấm mắt đỏ tươi thuần chủng với ruồi đực có mắt trắng thuần chủng người ta thu được 100% ruồi cái F1 có mắt đỏ tía và 100%. ruồi đực F1 có mắt đỏ tươi. Cho ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau người ta thu được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình : 3/8 số ruồi F2 có mắt ở tía, 3/8 số ruồi F2 có mắt đỏ tươi và 2/8 số ruồi F2 có mắt trắng. Kết luận nào được rút ra từ kết quả của phép lai trên là đúng ?

Xem đáp án

Đáp án C

Tính trạng màu mắt phân bố không đều ở 2 giới nên chứng tỏ gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính. Tính trạng này xuất hiện ở cả 2 giới nên gen này nằm trên X không có alen tương ứng trên Y

Tổng tỷ lệ kiểu hình ở F2 là 3+3+2 = 8 = 4×2. Vậy chứng tỏ một bên cho 2 giao tử,1 bên cho 4 giao tử.Bên cho 4 giao tử là giới XY. Vậy XY dị hợp 2 cặp gen mà lại quy định 1 tính trạng màu mắt

Chứng tỏ có 2 cặp gen không alen tương tác với nhau để hình thành tính trạng màu mắt.

Như vậy 1 cặp gen nằm trên × và 1 cặp nằm trên NST thường đã có tương tác gen trong việc hình thành tính trạng màu mắt.


Câu 23:

Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau: Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 275× 105 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 2: 28× 105 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 3: 21× 104 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 4: 165× 102 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 5: 1490 kcal. Tỉ lệ thất thoát năng lượng cao nhất trong quần xã là

Xem đáp án

Đáp án B

Tính hiệu suất sinh thái có:

Từ bậc 1 đến bậc 2, H = 10,2%

Từ bậc 2 đếnbậc 3 H = 7,5%

Từ bậc 3 đến bậc 4 H= 7.9%

Từ bậc 4 đến bậc 5, H= 9,0 %


Câu 24:

Các bước trong phương pháp phân tích cơ thể lai của Menđen gồm:

1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết.

2. lai các dòng thuần khác nhau về một hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1, F2, F3.

3. Tạo các dòng thuần chủng.

4. sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.

Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:

Xem đáp án

Đáp án B

-Các bước trong phương pháp phân tích cơ thể lai của Menden gồm:

3. Tạo các dòng thuần chủng.

2. lai các dòng thuần khác nhau về một hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1, F2, F3.

4. sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.

1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết.


Câu 25:

Điều gì sẽ xảy ra nếu một protein ức chế của một operon cảm ứng bị đột biến làm cho nó không còn khả năng dính vào trình tự vận hành?

Xem đáp án

Đáp án A

-Protein ức chế không gắn được vào vùng vận hành → quá trình phiên mã sẽ diễn ra liên tục vì enzim phiên mã không bị ngăn cản.


Câu 26:

Nhóm sinh vật nào không có mặt trong quần xã thì dòng năng lượng và chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên vẫn diễn ra bình thường?

Xem đáp án

Đáp án B

-Sinh vật sản xuất mở đầu cho dòng năng lượng và vật chất trong quần xã, sinh vật phân giải khép kín chu trình vật chất và dòng năng lượng → không thể thiếu được 2 nhóm sinh vật này.


Câu 27:

Tại vùng chín của một cơ thể đực có kiểu gen AaBbCc De/dE tiến hành giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân xảy ra bình thường và có 1/3 số tế bào xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết số lượng tế bào sinh dục chín tối thiểu tham gia giảm phân để thu được số loại giao tử tối đa mang các gen trên là

Xem đáp án

Đáp án D

-Số loại giao tử tối đa có thể tạo ra từ cơ thể trên là: 2.2.2.4 = 32 loại

-1 tế bào sinh tinh trùng giảm phân bình thường tạo 4 tinh trùng thuộc 2 loại, 1 tế bào sinh tinh trùng có hoán vị gen tạo 4 tinh trùng thuộc 4 loại.

-Giả sử số tế bào sinh dục chín tối thiểu tham gia giảm phân là x, ta có 12×x×2+13×x×4=32

→x = 12 tế bào


Câu 28:

Dòng năng lượng trong hệ sinh thái được thực hiện qua

Xem đáp án

Đáp án A

-Dòng năng lượng trong hệ sinh thái được thực hiện qua quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật trong chuỗi thức ăn, trong đó các sinh vật thuộc các mắt xích khác nhau tạo thành chuỗi.


Câu 29:

Trong một quần xã sinh vật càng có độ đa dạng loài cao, mối quan hệ sinh thái càng chặt chẽ thì

Xem đáp án

Đáp án A

-Quần xã có độ đa dạng loài càng cao, mối quan hệ sinh thái càng chặt ché thì quần xã có cấu trúc càng ổn định vì lưới thức ăn phức tạp, một loài có thể dùng nhiều loài khác làm thức ăn (đó là loài rộng thực).


Câu 30:

Một tác nhân hoá học là chất đồng đẳng của Timin có thể gây ra dạng đột biến nào sau đây khi nó thấm vào trong tế bào ở giai đoạn ADN đang tiến hành tự nhân đôi?

Xem đáp án

Đáp án D

T* liên kết với G, sau đó ở lần nhân 2 tiếp theo G-X → gây ra đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.


Câu 31:

Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Gen trội là trội hoàn toàn. Khi thực hiện phép lai P: ♂AaBbCcDd × ♀AabbCcDd. Tỉ lệ phân li ở F1 có kiểu hình không giống bố cũng không giống mẹ là

Xem đáp án

Đáp án D

-Bố có kiểu hình A-B-C-D-; mẹ có kiểu hình A-bbC-D-

→F1 có kiểu hình không giống bố, cũng không giống mẹ là: 1 – (A-B-C-D- + A-bbC-D-)

=1-34×12×34×34×34×12×34×34=74128=3764


Câu 32:

Ở một loài thực vật,chiều cao cây do 5 cặp gen không alen tác động cộng gộp. Sự có mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 210cm với cây thấp nhất được F1 có chiều cao trung bình, sau đó cho F1 giao phấn. Chiều cao trung bình và tỉ lệ nhóm cây có chiều cao trung bình ở F2 là:

Xem đáp án

Đáp án C

Cây cao nhất có kiểu gen đồng hợp trội gồm 10 alen trội; cây thấp nhất có 10 alen lặn

->Cây F1 có kiểu gen dị hợp 5 cặp gen gồm 5 alen trội và có chiều cao trung bình là: 210 – 5.5 = 185cm

-Tỉ lệ F2 có chiều cao 185 cm ở F2 


Câu 33:

Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ hội sinh giữa 2 loài?

Xem đáp án

Đáp án B

-Mối quan hệ hội sinh là mối quan hệ giữa 2 loài sinh vật trong đó một loài được lợi còn loài kia không được lợi cũng không bị hại gì.

-A là quan hệ kí sinh, C là quan hệ hợp tác, D là quan hệ cộng sinh

-B là quan hệ hội sinh.


Câu 34:

Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm

Xem đáp án

Đáp án A

- Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm giảm số lượng cá thể của quần thể đảm bảo cho số lượng cá thể của quần thể tương ứng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường, duy trì ở trạng thái cân bằng động.


Câu 35:

Câu nào sau đây giải thích về ưu thế lai là đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

-A đúng vì không phải tổ hợp lai giữa cặp bố mẹ nào cũng cho ưu thế lai cao

VD: 2 dòng thuần có kiểu gen đồng hợp lặn lai với nhau → không cho ưu thế lai. → B, C sai.

-D sai vì không sử dụng con lai có ưu thế cao làm giống vì ở đời con có sự phân li, làm ưu thế lai giảm.


Câu 37:

Trên một cây to có nhiều loài chim sinh sống, có loài sống trên cao, có loài sống dưới thấp, hình thành

Xem đáp án

Đáp án B

- Trên một cây to có nhiều loài chim sinh sống, có loài sống trên cao, có loài sống dưới thấp, hình thành nên các ổ sinh thái khác nhau.


Câu 38:

Trong bể nuôi, hai loài cá cùng bắt động vật nổi làm thức ăn. Một loài ưa sống nơi khoáng đãng, còn một loài thích sống dựa dẫm vào các vật thể trôi nổi trong nước. Chúng cạnh tranh gay gắt với nhau về thức ăn. Người ta cho vào bể một ít rong để

Xem đáp án

Đáp án C

- Đề làm giảm sự cạnh tranh giữa 2 loài vì loài thích sống dựa dẫm vào các vật thể trôi nổi trong nước sẽ sống dựa vào các cây rong được thêm vào, trong khi loài còn lại sống ở nơi thoáng đãng → nơi bắt mồi khác nhau sẽ giảm được cạnh tranh.


Câu 39:

Khi một quần xã bị nhiễm thuốc trừ sâu, bậc dinh dưỡng bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất là:

Xem đáp án

Đáp án D

-Loài bị ảnh hưởng nhiều nhất là các loài ăn thịt đầu bảng, ví dụ diều hâu.

-Vì: theo quy luật khuếch đại sinh học, các mắt xích càng về cuối trong chuỗi thức ăn càng tích tụ nhiều chất độc hại của các mắt xích phía trước.


Câu 40:

Nội dung cơ bản của định luật Hac đi - Van bec là trong quần thể giao phối tự do:

Xem đáp án

Đáp án C

-Nội dung cơ bản của định luật Hac đi - Van bec là trong quần thể giao phối tự do là tỉ lệ các loại kiểu gen trong quần thể có xu hướng duy trì ổn định qua các thế hệ.

-Giải thích: khi tỉ lệ các loại kiểu gen trong quần thể duy trì không đổi → tần số alen cũng duy trì không đổi.


Bắt đầu thi ngay