IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Sinh Học có đáp án (Đề số 12)

  • 14258 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Giả sử nồng độ ion Ca+ ở trong tế bào lông hút của cây A là 0,001cM. Theo lí thuyết, cây A sống ở môi trường có nồng độ Ca2+ nào sau đây thì cần phải tiêu tốn năng lượng cho việc hấp thụ ion Ca2+?

Xem đáp án

Đáp án B

- Có 2 phương thức hấp thu khoáng là phương thức thụ động và phương thức chủ động.

- Phương thức chủ động cần tiêu tốn năng lượng. Hút khoáng theo phương thức chủ động khi nồng độ ion khoáng ở trong đất thấp hơn nồng độ ion khoáng ở trong rễ.

- Chỉ có đáp án B thỏa mãn.


Câu 2:

Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn đơn?

Xem đáp án

Đáp án B

Trong các động vật có xương sống, chỉ có cá có hệ tuần hoàn đơn, các loài còn lại có hệ tuần hoàn kép.


Câu 3:

Đoạn mạch thứ nhất của gen có trình tự các các nuclêôtit là

3'-ATGTAXXGTAGG-5'. Trình tự các các nuclêôtit của đoạn mạch thứ hai là

Xem đáp án

Đáp án D

Gen có cấu trúc 2 mạch xoắn kép, liên kết bổ sung và có chiều ngược nhau. Do vậy mạch thứ hai sẽ bổ sung và có chiều ngược lại với mạch thứ nhất.

Đoạn mạch thứ nhất của gen: 3'-ATGTAXXGTAGG-5'

Đoạn mạch thứ 2 phải là 5'-TAXATGGXATXX-3'.


Câu 4:

Một gen có tỉ lệ A+TG+X=14. Số nucleotit loại G chiếm bao nhiêu %?

Xem đáp án

Đáp án D

Theo nguyên tắc bổ sung ta có: A = T; G = X nên

Tỉ lệ A+TG+X = 1/4 → A/G = 1/4

Mà A + G = 50%

→ A = 10%; G = 40%. → Đáp án D.


Câu 5:

Mức độ cấu trúc nào sau đây của nhiễm sắc thể có đường kính 30nm?

Xem đáp án

Đáp án A

Các mức độ cấu trúc của NST:

Nucleoxom → sợi cơ bản (11 nm) → sợi nhiễm sắc (30 nm) → sợi siêu xoắn (300 nm) → cromatit (700 nm).


Câu 6:

Ở một loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n = 10. Xét 3 thể đột biến NST là thể đột biến mất đoạn, lệch bội thể ba và thể tứ bội. Số lượng NST có trong mỗi tế bào của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân theo thứ tự là

Xem đáp án

Đáp án B

- Đột biến mất đoạn chỉ mất 1 đoạn NST nên thể đột biến có bộ NST là 2n; Đột biến lệch bội thể ba có bộ NST là 2n+1; Đột biến tứ bội có bộ NST là 4n.

- Khi ở kì giữa, các NST đang ở dạng kép và có số lượng giống như lúc chuẩn bị phân bào nên số NST có trong mỗi tế bào đúng bằng số NST như ban đầu

→ Thể mất đoạn có 10NST; Thể ba có 11 NST; Tứ bội có 20 NST.


Câu 8:

Ở người, alen A nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh máu khó đông. Người nữ bị máu khó đông có kiểu gen là

Xem đáp án

Đáp án C

Người nữ có kí hiệu cặp NST giới tính là XX.

Do alen A quy định máu đông bình thường nằm trên NST X nên người nữ bình thường có kiểu gen được kí hiệu là XAXa hoặc XAXA.

Alen a quy định bệnh máu khó đông nằm trên nhiễm sắc thể X nên người nữ bị bệnh máu khó đông có kiểu gen được kí hiệu là XaXa.


Câu 10:

Phép lai nào sau đây cho đời con có ít loại kiểu gen nhất?

Xem đáp án

Đáp án B

Phép lai A cho 3 loại kiểu gen: EE; Ee, ee

Phép lai B cho 2 loại kiểu gen: AaBB; aaBB

Phép lai C cho 3 loại kiểu gen: AB/AB; AB/aB; aB/aB 

Phép lai D cho 4 loại kiểu gen: XDXD; XDXd; XDY; XdY.


Câu 11:

Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,2 và alen a la 0,8. Kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án A

Kiểu gen đồng hợp trong quần thể có tỉ lệ: AA + aa = p2AA + q2aa = 0,22 + 0,82 = 0,68.


Câu 12:

Trong kĩ thuật di truyền, loại enzim nào sau đây được sử dụng để tạo ADN tái tổ hợp?

Xem đáp án

Đáp án C

Trong kĩ thuật di truyền, enzim ligaza được sử dụng để tạo liên kết phosphodieste làm liền mạch ADN, tạo ADN tái tổ hợp.


Câu 13:

Khi nói về bằng chứng giải phẩu so sánh, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án A

Vì cánh của chim và cánh của bướm là cơ quan tương tự. Cánh chim có nguồn gốc từ chi trước, cánh bướm có nguồn gốc từ phần trước ngực.


Câu 14:

Trong quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất, thứ tự xảy ra các giai đoạn tiến hóa là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 15:

Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 16:

Xét chuỗi thức ăn: Cỏ → Cào cào → Cá rô → Rắn → Đại bàng. Ở chuỗi thức ăn này có bao nhiêu loài sinh vật sản xuất?

Xem đáp án

Đáp án D

Ở chuỗi thức ăn này có bao 4 loài sinh vật tiêu thụ là: Cào cào, cá rô, rắn, đại bàng. Có 1 loài sinh vật sản xuất, đó là loài cỏ.


Câu 17:

Khi nói về quá trình hô hấp hiếu khí ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

B sai. Vì nồng độ CO2 càng thấp thì không ức chế hô hấp.

C sai. Vì tăng độ ẩm thì sẽ tăng cường độ hô hấp.

D sai. Vì quá trình hô hấp luôn sinh ra nhiệt chứ không hấp thu nhiệt.


Câu 18:

Khi nói về tiêu hóa ở chim bồ câu, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

B sai. Vì dạ dày tuyến nằm trên dạ dạy cơ (nằm giữa diều và dạ dày cơ).

C sai. Vì tiêu hóa hóa học chủ yếu diễn ra ở ruột.

D sai. Vì diều là cơ quan dự trữ thức ăn. Dạ dày tuyến là cơ quan tiết ra enzim tiêu hóa.


Câu 19:

Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, đời con của phép lai P: Aaaa × AAaa, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?

Xem đáp án

Đáp án A

Aaaa giảm phân cho giao tử 1/2Aa : 1/2aa

AAaa giảm phân cho giao tử 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa

Phép lai P: Aaaa × AAaa cho đời con có 4 kiểu gen: AAAa; AAaa; Aaaa; aaaa; 2 kiểu hình theo tỉ lệ 11 Trội : 1 Lắn.


Câu 20:

Khi nói về quá trình phiên mã của sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

A sai. Vì chuỗi pôlinuclêôtit được kéo dài theo chiều từ 5’ đến 3’.

B sai vì ở sinh vật nhân thực thường mỗi gen có một cơ chế điều hòa nên thường có số lần phiên mã khác nhau.

C sai vì phiên mã của các gen trong tế bào chất xảy ra ở tế bào chất

D đúng, Phiên mã sử dụng 4 loại nuclêôtit: A, U, G, X làm nguyên liệu cho quá trình tổng hợp.


Câu 21:

Có 3 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen Ab/aB giảm phân tạo giao tử. Biết không có đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

A sai vì nếu không có tế bào nào xảy ra hoán vị gen thì tối đa sẽ tạo ra 2 loại giao tử Ab và aB B sai vì nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ : 2Ab : 2aB : 2AB : 2ab 1 Tế bào không có HVG cho: 2Ab : 2aB

→ Tỉ lệ: 4Ab : 4aB : 2AB : 2ab

C đúng. 1 tế bào có HVG cho: 1Ab : 1aB : 1AB : 1ab

2 Tế bào không có HVG cho: 4Ab : 4aB

→ Tỉ lệ: 5Ab : 5aB : 1AB : 1ab

D sai. Vì giao tử AB chỉ tạo ra khi có hoán vị gen.


Câu 22:

Khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án D

D sai vì chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp làm biến đổi kiểu gen và tần số alen của quần thể → Đáp án D.


Câu 23:

Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án B

B sai vì kích thước của quần thể sinh vật là số lượng cá thể đặc trưng (hoặc khối lượng hay năng lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể

– Ví dụ: quần thể voi có 25 con, quần thể gà rừng có 200 con, …


Câu 24:

Khi nói về nhóm sinh vật phân giải của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án B

B sai vì sinh vật phân giải hay sinh vật phân hủy là các sinh vật phân hủy các sinh vật đã chết hoặc đang thối rữa. Sinh vật kí sinh được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.


Câu 25:

Xét phép lai P: ♂AaBb × ♀AaBb. Trong quá trình giảm phân, ở cơ thể đực có 20% số tế bào xảy ra sự không phân li của cặp Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, tỉ lệ hợp tử mang kiểu gen AAaBB được tạo ra ở F1

Xem đáp án

Đáp án C

P: ♂Aa × ♀Aa

Trong quá trình giảm phân, ở cơ thể đực có 20% số tế bào xảy ra sự không phân li của cặp Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. → Cơ thể đực giảm phân cho giao tử 40%A : 40%a; 10%Aa : 10%O

Cơ thể cái giảm phân cho giao tử 50%A : 50%a

→ Hợp tử AAa được tạo ra chiếm tỉ lệ: 50%A. 10%Aa = 5%

P: Bb x BB → Hợp tử BB chiếm tỉ lệ: 1/4

Theo lí thuyết, tỉ lệ hợp tử mang kiểu gen AAaBB được tạo ra ở F1 là: 5% . 1/4 = 1,25% → Đáp án C.


Câu 26:

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào của thể đột biến?

I. Đột biến tam bội.

II. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.

III. Đột biến tứ bội.

IV. Đột biến lệch bội dạng thể ba.

Xem đáp án

Đáp án C

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án C.

- Tất cả các đột biến số lượng NST (đa bội, lệch bội) đều làm thay đổi số lượng NST.

- Các đột biến cấu trúc NST (mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn) Không làm thay đổi số lượng NST.

(Ngoại trừ đột biến chuyển đoạn Robenson có làm thay đổi số lượng NST).


Câu 27:

. Khi nói về hoán vị gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Xảy ra do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng.

II. Có tần số không vượt quá 50%, tỷ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen.

III. Làm thay đổi vị trí của các lôcut trên NST, tạo ra nguồn biến dị tổ hợp cung cấp cho chọn giống.

IV. Tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp với nhau, làm phát sinh nhiều biến dị mới cung cấp cho tiến hoá.

Xem đáp án

Đáp án C

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án C.

- Tất cả các đột biến số lượng NST (đa bội, lệch bội) đều làm thay đổi số lượng NST.

- Các đột biến cấu trúc NST (mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn) Không làm thay đổi số lượng NST.

(Ngoại trừ đột biến chuyển đoạn Robenson có làm thay đổi số lượng NST).


Câu 28:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Cho phép lai (P): AabbDDEe × AabbDDEe, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

A sai. Số loại kiểu gen = 3×1×1×3 = 9 loại. Số loại kiểu hình = 2×1×1×2 = 4 loại.

B sai. Vì phép lai AabbDDEe × AabbDDEe có 2 cặp gen dị hợp, một cặp gen đồng hợp lặn, luôn cố định có ít nhất một tính trạng trội. à Bài toán trở thành tìm tỉ lệ của cá thể có 2 tính trạng trội trong số 2 cặp gen dị hợp = 342=916.

C sai. Vì ở phép lai này, đời con luôn cố định có ít nhất một tính trạng trội. Vì vậy bài toán trở thành lấy ngẫu nhiên một cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng trong số 2 cặp gen dị hợp, xác suất thu được cá thể thuần chủng = 131 = 1/3.

D đúng. Vì ở bài toán này, P dị hợp 2 cặp gen và có một cặp gen đồng hợp trội cho nên bài toán trở thành lấy ngẫu nhiên một cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần chủng = 132 = 1/9.


Câu 29:

Ở một quần thể thực vật, AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa vàng; aa quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có thành phần kiểu gen: 0,09AA : 0,42Aa : 0,49aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu trong quá trình sinh sản, chỉ các cây có cùng màu hoa mới giao phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ và kiểu hình hoa trắng sẽ tăng dần, tỉ lệ kiểu hình hoa vàng sẽ giảm dần.

II. Nếu trong quá trình sinh sản, hạt phấn của các cây hoa trắng không có khả năng thụ tinh thì tần số alen A sẽ giảm dần.

III. Nếu ở F2, quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa thì có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

IV. Nếu chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu hình hoa vàng thì tần số alen A sẽ tăng lên.

Xem đáp án

Đáp án B

Chỉ có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. → Đáp án B.

I đúng. Vì các cây cùng màu hoa giao phấn với nhau thì đấy là giao phấn không ngẫu nhiễn. Giao phấn không ngẫu nhiên sẽ làm thay đổi tỉ lệ kiểu gen của quần thể theo hướng giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp (giảm hoa vàng) và tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp (tăng hoa đỏ và hoa trắng).

II sai. Vì nếu hạt phấn của cây hoa trắng không có khả năng thụ tinh thì chọn lọc đang chống lại alen a. Do đó sẽ làm giảm tần số alen a và tăng tần số alen A.

III đúng. Vì khi tần số alen và thành phần kiểu gen thay đổi một cách đột ngột thì có thể do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

IV sai. Vì nếu chọn lọc chống lại hoa vàng (Aa) thì sẽ làm thay đổi tần số alen theo hướng tăng tần số alen a và giảm tần số alen A.


Câu 30:

Giả sử ở loài A, kích thước tối thiểu của quần thể là 30 cá thể. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Một quần thể của loài này có 100 cá thể nhưng do tác động của lũ lụt dẫn tới 90 cá thể bị chết, chỉ còn lại 10 cá thể. Một thời gian sau, số lượng cá thể sẽ giảm dần và quần thể sẽ bị diệt vong.

II. Một quần thể của loài này chỉ có 20 cá thể. Nếu được cung cấp đủ các điều kiện sống thì tỉ lệ sinh sản tăng, tỉ lệ tử vong giảm, quần thể sẽ tăng trưởng.

III. Một quần thể của loài này có 60 cá thể. Nếu môi trường dồi dào nguồn sống thì tỉ lệ sinh sản tăng, tỉ lệ tử vong giảm và quần thể sẽ tăng kích thước cho đến khi cân bằng với sức chứa của môi trường.

IV. Một quần thể của loài này có 120 cá thể thì sự hỗ trợ cùng loài và sự cạnh tranh cùng loài đều giảm.

Xem đáp án

Đáp án C

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. → Đáp án C.

Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì sự tồn tại và phát triển. Nếu kích thước giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ đi vào diệt vong.

I đúng. Vì khi quần thể chỉ còn 10 cá thể (dưới kích thước tối thiểu) thì quần thể sẽ suy thoái và đi vào diệt vong.

II sai. Vì quần thể chỉ có 20 cá thể (kích thước dưới mức tối thiểu) thì cho dù môi trường có thuận lợi thế nào đi chăng nữa, kích thước quần thể vẫn không tăng lên mà tiếp tục giảm đi, dẫn tới diệt vong.

III đúng. Vì quần thể có 60 cá thể (kích thước trên tối thiểu) thì môi trường thuận lợi sẽ làm tăng kích thước quần thẻ. IV sai. Vì số lượng cá thể 120 không thể nói lên mức độ cạnh tranh hay hỗ trợ giữa các cá thể.


Câu 32:

Trong một hệ sinh thái, xét 20 loài sinh vật: 8 loài cỏ, 6 loài côn trùng, 2 loài chim, 3 loài nhái, 1 loài giun đất, 1 loài rắn. Trong đó, cả 6 loài côn trùng đều sử dụng 8 loài cỏ làm thức ăn; 2 loài chim và 3 loài nhái đều sử dụng cả 6 loài côn trùng làm thức ăn; Rắn ăn tất cả các loài nhái; Giun đất sử dụng xác chết của các loài làm thức ăn; Giun đất lại là nguồn thức ăn của 2 loài chim. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 242 chuỗi thức ăn.

II. Chim được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 2 ở 2 chuỗi thức ăn.

III. Nếu 2 loài chim bị tiêu diệt thì loài rắn sẽ giảm số lượng.

IV. Giun đất có thể được xếp vào nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.

Xem đáp án

Đáp án A

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II. → Đáp án A.

Sơ đồ lưới thức ăn:

- Số chuỗi thức ăn = 8×6× (3+2) + 1×2 = 242 chuỗi. → I đúng.

- Chim có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 hoặc cấp 3. Trong đó, bậc dinh dưỡng cấp 2 ở chuỗi: giun đất → chim. → Số chuỗi thức ăn ở dãy này là = 1× 2 = 2 chuỗi. → II đúng.

- Chim bị tiêu diệt thì nhái sẽ tăng số lượng. → Rắn sẽ tăng số lượng. → III sai.

- Giun đất ăn xác chết của tất cả các loài nên giun đất là sinh vật ăn mùn bã hữu cơ. → Xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 1. → IV sai.


Câu 34:

Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1. Nếu F1 có 3 loại kiểu gen thì chỉ có 2 loại kiểu hình.

II. Con đực lông đen giao phối với cá thể X, thu được F1 3 loại kiểu gen. Sẽ có tối đa 3 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.

III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, có thể thu được đời con có số cá thể lông vàng chiếm 50%.

IV. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông vàng, thu được F1. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:1 thì chỉ có 3 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.

Xem đáp án

Đáp án B

Có phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án B.

I đúng. Vì khi F1 có 3 kiểu gen thì chứng tỏ P có kiểu gen giống nhau và dị hợp. Ví dụ A1A3 × A1A3. Khi đó, đời con luôn có 2 loại kiểu hình.

II đúng. Vì khi đời con có 3 loại kiểu gen thì chứng tỏ P dị hợp và có kiểu gen giống nhau. Khi đó, chỉ có 3 sơ đồ lai là A1A2 × A1A2; A1A3 × A1A3; A1A4 × A1A4.

III đúng. Vì nếu cá thể lông đen có kiểu gen là A1A3 thì khi lai với cá thể lông trắng (A4A4) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1A1A4 : 1A3A4. → Lông vàng (A3A4) chiếm 50%

IV sai. Vì có 5 sơ đồ lai cho kết quả 1:1 (đó là: A1A2 × A3A3 hoặc A1A3 × A3A3 hoặc A1A4 × A3A3 hoặc A1A2 × A3A4 hoặc A1A3 × A3A4).


Câu 35:

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, mỗi cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn với cây thân cao, hoa trắng (P), thu được F1 có 1 loại kiểu hình. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F2 có 9 kiểu gen, 4 kiểu hình.

II. Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa trắng ở F2 cho tự thụ phấn, có thể thu được đời con có 12,5% số cây thân thấp, hoa trắng.

III. Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ ở F2 cho giao phấn, có thể thu được đời con có 6 kiểu gen và 2 kiểu hình.

IV. Cho 1 cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn với 1 cây thân cao, hoa đỏ, thu được đời con có tối đa 6 kiểu gen và 2 kiểu hình.

Xem đáp án

Đáp án C

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án C

P có kiểu hình đối lập nhau, sinh ra F1 có 1 loại kiểu hình. → P thuần chủng và F1 dị hợp 2 cặp gen.

I đúng. Vì F1 dị hợp 2 cặp gen nên F2 có 9 kiểu gen, 4 kiểu hình.

II đúng. Vì nếu 2 cây thân cao, hoa trắng có thành phần kiểu gen là 1AAbb : 1Aabb thì khi tự thụ phấn, kiểu hình thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ = 1/2×1/4 = 1/8 = 12,5%.

III đúng. Vì nếu 2 cây thân cao, hoa đỏ có kiểu gen là AABb và AaBb thì phép lai: AABb × AaBb sẽ thu được đời con có 6 kiểu gen, 2 kiểu hình.

IV sai. Vì khi cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ mà đời con có 6 kiểu gen thì chắc chắn phải có 4 kiểu hình. AaBb × aaBb → 6 kiểu gen, 4 kiểu hình.


Câu 36:

 

Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện nhân đôi 2 lần liên tiếp tạo được 20 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp 3 lần nữa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ban đầu có 10 phân tử ADN.

II. Sau khi kết thúc quá trình trên đã tạo ra 348 mạch polinucleotit chỉ chứa N15.

III. Sau khi kết thúc quá trình trên đã tạo ra 156 phân tử ADN chỉ chứa N15.

IV. Sau khi kết thúc quá trình trên có 60 phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15.

 

Xem đáp án

Đáp án C

Có 2 phát biểu đúng, đó là (I) và (IV) → Đáp án C.

(I) đúng. Vì khi nhân đôi 2 lần thì số phân tử ADN hoàn toàn mới là = k.(22-2) = 20.

→ k = 20:2 = 10.

(II) sai. Vì khi kết thúc quá trình nhân đôi (2 lần + 3 lần) thì tạo ra số phân tử ADN = 10 × 25 = 320 phân tử. Trong đó, số mạch phân tử có chứa N14 = 10 × (23 – 2) = 60.

→ Số mạch polinucleotit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên = 2×320 – 60 = 580.

(III) sai. Vì số phân tử ADN chỉ chứa N15 = 320 – 60 = 260.

(IV) đúng. Vì quá trình nhân đôi diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn cho nên số phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15 = số phân tử ADN có N14 = 60.


Câu 37:

Ở 1 loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai AA × aa, thu được các hợp tử. Dùng cônsixin xử lí các hợp tử rồi cho phát triển thành cây hoàn chỉnh. Biết hiệu quả việc xử lí đạt 90%, giảm phân diễn ra bình thường và cây tứ bội chỉ cho giao tử 2n. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Các cây hoa trắng có kiểu gen giống nhau.

II. F2 có tối đa 12 loại kiểu gen.

III. Các cây hoa đỏ F2 có tối đa 6 kiểu gen.

IV. Ở F2, tổng cá thể thuần chủng lưỡng bội chiếm 0,5%.

Xem đáp án

Đáp án B

Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV. → Đáp án B.

Phép lai: AA × aa, hợp tử F1 có kiểu gen Aa. Gây đột biến sẽ thu được AAaa và Aa. F1 giao phấn ngẫu nhiên, sẽ có: AAaa × AAaa; Aa × Aa; AAaa × Aa.

I sai. Vì có 3 loại cây hoa trắng là aa, aaa, aaaa.

II đúng.

AAaa × AAaa cho đời con có 5 KG;

Aa × Aa cho đời con có 3 KG;

AAaa × Aa cho đời con có 4 KG;

→ Tổng số = 5+4+3 = 12KG.

III sai.

AAaa × AAaa cho đời con có 4 KG hoa đỏ;

Aa × Aa cho đời con có 2 KG hoa đỏ;

AAaa × Aa cho đời con có 3 KG hoa đỏ;

→ Tổng số = 4+3+2 = 9KG.

IV đúng. Đột biến đạt hiệu suất 90% thì ở F1 có 90% AAaa và 10%Aa. Do đó, ở F2 sẽ có 1% lưỡng bội. Trong 1% lưỡng bội thì có 0,5% thuần chủng (AA và aa); 0,5% không thuần chủng (Aa).


Câu 38:

Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây (P) có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Khoảng cách giữa hai gen là 40cM

II. F2 có 21% số cây thân cao, hoa trắng.

III. F2 có 54% số cây thân cao, hoa đỏ.

IV. F2 có 4% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng.

Xem đáp án

Đáp án D

Có 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.

P có kiểu hình khác nhau, thu được F1 có 100% thân cao, hoa đỏ → F1 dị hợp 2 cặp gen và thân cao, hoa đỏ là những tính trạng trội.

Quy ước: A là gen quy định thân cao, a là gen quy định thân thấp (A>>a).

B là gen quy định hoa đỏ, b là gen quy định hoa trắng (B>>b).

F2 có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm 4%. Và hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau → abab = 4% = 0,04 = 0,2 ab × 0,2 ab → Tần số hoán vị = 2 × 0,2 = 0,4 = 40%. →I đúng.

Vận dụng công thức giải nhanh ta có

- Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng Ab-b = 0,25 – 0,04 = 0,21 = 21%. → II đúng.

- Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ = 0,5 + 0,04 = 0,54 = 54% → III Đúng.

Vì thân cao, hoa đỏ chứa 2 gen trội A và B = 0,5 + 0,16 = 0,66 = 66%.

- Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng = 4% → Đúng.


Câu 39:

Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát có 100% cây hoa đỏ. Ở F3, cây hoa trắng chiếm 17,5%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở thế hệ xuất phát, có 60% số cây thuần chủng.

II. Ở các thế hệ tiếp theo, tần số alen và tỉ lệ kiểu gen sẽ thay đổi.

III. Nếu bắt đầu từ F3, các cá thể giao phấn ngẫu nhiên thì ở F5 có 96% cây hoa đỏ.

IV. Ở F3, tổng cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 95%.

Xem đáp án

Đáp án C

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án C.

Để tìm tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát P, chúng ta sử dụng công thức giải nhanh số 9: “Nếu thế hệ xuất phát có kiểu hình lặn (aa) chiếm tỉ lệ x, đến thế hệ Fn có kiểu hình lặn (aa) chiếm tỷ lệ y (yx) thì kiểu gen Aa ở thế hệ xuất phát có tỉ lệ = y-x.2n-12n-1.

Ở bài này, x = 0; y = 0,175 và n = 3.

→ Ở thế hệ xuất phát, kiểu gen Aa có tỉ lệ = 0,175-0.23+123-1= 0,175.247 = 0,4.

Vì aa = 0 và Aa = 0,4 → Kiểu gen AA có tỉ lệ = 1 – 0,4 = 0,6.

- Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P: 0,6AA : 0,4Aa. → I đúng.

- Quá trình tự thụ phấn không làm thay đổi tần số alen → II sai.

- P có tỉ lệ kiểu gen 0,6AA : 0,4Aa cho nên tần số a = 0,2. Vì tần số alen không thay đổi qua các thế hệ tự thụ phấn nên ở F3 tần số a = 0,2.

Vậy, ở F4 tỉ lệ kiểu hình hoa trắng (aa) = (0,2)2 = 0,04.

→ Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ (A-) = 1 – 0,04 = 0,96 = 96%. → III đúng.

- Vì P có kiểu gen 0,6AA : 0,4Aa nên đến F3 có tỉ lệ Aa = 0,05.

→ Tổng cá thể thuần chủng = 1 – 0,05 = 0,95 = 95%. → IV đúng.


Câu 40:

Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người (bệnh P và bệnh M), trong đó có một bệnh do gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến và người số 1 không mang alen quy định bệnh P. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Người số 2 và người số 9 có thể có kiểu gen khác nhau.

II. Người số 13 có thể không mang alen quy định bệnh M.

III. Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh M của cặp 12 - 13 là 1/8.

IV. Con trai và con gái của cặp vợ chồng 12-13 đều có thể bị bệnh M với xác suất như nhau.

Xem đáp án

Đáp án A

Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV. → Đáp án A.

- Cặp vợ chồng 1 – 2 không bị bệnh M nhưng con trai số 5 bị bệnh M. → Bệnh M do alen lặn quy định. → Quy ước b quy định bệnh M, B không quy định bệnh.

- Cặp vợ chồng số 6-7 đều không bị bệnh P nhưng sinh con gái số 11 bị bệnh P.

→ Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

Bệnh P: A quy định bình thường, a quy định bị bệnh.

- Bài toán cho biết có một bệnh do gen nằm trên NST X quy định. Mà bệnh P chắc chắn do gen nằm trên NST thường. → Bệnh M phải do gen nằm trên NST X.

Ta có:

- Người số 6 sinh con số 11 bị bệnh P. → người số 6 mang alen quy định bệnh P. Mà bài toán cho biết người số 1 không mang alen quy định bệnh P nên suy ra người số 6 đã nhận alen bệnh P từ người số 2. → Kiểu gen của người só 2 là AaXBY. Mặt khác, người số 9 sinh con số 14 bị bệnh P nên kiểu gen của người số 9 là AaXBY. → Cả hai người này có kiểu gen giống nhau. → I sai.

- Người số 4 bị bệnh M nên sẽ truyền gen bệnh cho người số 8. → Người số 13 có thể sẽ nhận được gen bệnh M từ người số 8. → (II) đúng.

- Xác suất sinh con của cặp 12-13:

+ Bệnh P: Xác suất KG của người 12 là 13AA; 23 Aa. Xác suất KG của người 13 là 1Aa.

→ Sinh con bị bệnh P = 16 ; Sinh con không bị bệnh P = 56.

+ Bệnh M: người số 12 có kiểu gen XbY ; Người số 13 có kiểu gen 12XBXB : 12XBXb.

→ Xác suất sinh con bị bệnh M = 1 × 14 = 14 ; Không bị bệnh M = 34.

→ Xác suất sinh con bị bệnh M = 1 × 14 = 14; Không bị bệnh M = 34.

→Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh M = 56×14=524 → (III) sai.

Vì người số 12 có kiểu gen XbY nên khi sinh con thì đều truyền cho con trai NST Y, truyền cho con gái NST Xb. Vì vậy, khả năng bị bệnh M ở con trai và con gái là như nhau. → IV đúng.


Bắt đầu thi ngay