Tuyển tập đề thi thử THPTQG môn Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 2)
-
13516 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chất khí X được sinh ra khi trứng bị ung, thối, rất độc và gây ô nhiễm không khí. Công thức của khí X là
Đáp án C.
H2S
Câu 2:
Trường hợp nào sau đây không xảy ra ăn mòn điện hóa
Đáp án D.
Để vật bằng sắt trong không khí ẩm
Câu 3:
Kim loại M phản ứng được với: dung dịch HCl, dung dịch HNO3 (đặc, nguội). Kim loại M là
Đáp án B.
Zn
Câu 4:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về chất béo triolein?
Đáp án B.
Trong phân tử có 3 liên kết π
Câu 10:
Cồn được sử dụng rộng rãi trong y tế để sát trùng, sát khuẩn. Trong cồn chứa ancol nào sau đây?
Đáp án A. Ancol etylic
Câu 11:
Cho phản ứng hóa học sau: Cu + 2Fe3+ →Cu2+ + 2Fe2+. Vai trò của ion Fe3+ trong phản ứng trên là
Đáp án C.
Chất oxi hóa
Câu 13:
Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy?
Đáp án A.
Mg
Câu 14:
Chất khí A là khí trơ và chiếm phần lớn thể tích không khí, trong y học được ứng dụng để bảo quản máu, tinh trùng, các chế phẩm sinh học,...Khí A là
Đáp án C.
N2
Câu 16:
Kim loại X được ứng dụng để sản xuất thép inoc chống gỉ và là kim loại cứng nhất. X là kim loại
Đáp án B.
Cr
Câu 19:
Thực hiện các thí nghiệm sau (ở điều kiện thường)
1. Cho bột Cu vào dung dịch FeCl3.
2. Sục khí H2S vào dung dịch (CH3COO)2Pb.
3. Cho dung dịch bạc nitrat vào dung dịch sắt (III) clorua.
4. Cho bột lưu huỳnh vào thủy ngân.
5. Cho bột Cr2O3 vào dung dịch NaOH loãng.
6. Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Ba(OH)2.
7. Cho dung dịch HCl vào dung dịch CH3COONa.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
Đáp án A
1. Cho bột Cu vào dung dịch FeCl3.
2. Sục khí H2S vào dung dịch (CH3COO)2Pb.
3. Cho dung dịch bạc nitrat vào dung dịch sắt (III) clorua.
4. Cho bột lưu huỳnh vào thủy ngân.
6. Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Ba(OH)2.
7. Cho dung dịch HCl vào dung dịch CH3COONa.
Câu 20:
Cho các phát biểu sau
(a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và anđehit axetic.
(b) Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(c) Ở điều kiện thường, saccarozơ hoà tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
(d) Tinh bột và xenlulozơ có khối lượng mol phân tử bằng nhau.
(e) Cho anbumin tác dụng với Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH tạo hợp chất màu tím.
(g) Khối lượng mol phân tử của triolein và tristearin hơn kém nhau là 2.
Số phát biểu đúng là
Đáp án A.
(a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và anđehit axetic.
(b) Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(c) Ở điều kiện thường, saccarozơ hoà tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
(e) Cho anbumin tác dụng với Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH tạo hợp chất màu tím.
Câu 21:
Cho hỗn hợp chất rắn X gồm Fe và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng. Kết thúc phản ứng, thu được kim loại và dung dịch Y. Chất tan trong dung dịch Y là
Đáp án D. Fe(NO3)2
Câu 22:
Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 9,2 gam glixerol và 91,8 gam muối. Giá trị của m là
Đáp án C
Định hướng tư duy giải
m = 91,8 + 9,2 – 0,1.3.40 =89 gam
Câu 23:
Cho hỗn hợp gồm 27 gam glucozơ và 9 gam fructozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Đáp án D
Định hướng tư duy giải
m = 0,2.2.108 =43,2 gam
Câu 24:
Cho thí nghiệm điều chế khí Cl2 như hình vẽ:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Đáp án B.
Bình A để hấp thụ H2O
Câu 25:
Cho 150 ml dung dịch NaOH 2M vào 80 ml dung dịch AlCl3 1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án D.
Định hướng tư duy giải
m = 78.(4.0,08 – 0,15.2) =1,56 gam
Câu 26:
Tiến hành các thí nghiệm sau
1.Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch FeSO4.
2.Cho kim loại Zn vào dung dịch FeCl3 dư.
3.Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.
4.Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2.
5.Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
6.Nhỏ từ từ dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2.
7.Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
Đáp án D
1.Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch FeSO4.
3.Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.
5.Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
6.Nhỏ từ từ dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2.
7.Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4.
Câu 27:
Cho các phát biểu sau:
1.Isoamyl axetat có mùi chuối chín.
2.Muối phenylamoni clorua tác dụng được với dung dịch NaOH.
3.Chất béo được gọi chung là triglixerit.
4.Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi.
5.Cá mè có mùi tanh là do chứa nhiều trimetylamin.
6.Công thức phân tử của axit glutamic là C5H9O4N
Số phát biểu đúng là
Đáp án C
1.Isoamyl axetat có mùi chuối chín.
2.Muối phenylamoni clorua tác dụng được với dung dịch NaOH.
3.Chất béo được gọi chung là triglixerit.
4.Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi.
5.Cá mè có mùi tanh là do chứa nhiều trimetylamin.
6.Công thức phân tử của axit glutamic là C5H9O4N
Câu 28:
Hoà tan m gam Fe trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là
Đáp án A.
11,2
Câu 29:
Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra 2,24 lít khí X (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Khí X là
Đáp án B.
NO
Câu 30:
Đun nóng m gam este X đơn chức, mạch hở với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được (m+1,4) gam muối. Đốt cháy hoàn toàn 2m gam X, thu được 23,52 lít khí CO2 (đktc). Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án B
X có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp