Tuyển tập đề thi thử THPTQG môn Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 12)
-
13542 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 13:
Ngâm một thanh Fe trong dung dịch CuSO4,. Sau một thời gian phản ứng lấy thanh Fe ra rửa nhẹ làm khô, đem cân thấy khối lượng tăng thêm 1,6 gam. Khối lượng Cu bám trên thanh Fe là
Chọn C
Câu 14:
Cặp chất nào sau đây đều có phản ứng với dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường?
Chọn D
Câu 15:
Cho dãy các kim loại: Fe, Na, K và Ca. Số kim loại trong dãy tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là
Chọn D
Câu 16:
Thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X là
Chọn D
Câu 17:
Nhỏ từ từ từng giọt nước brom vào ống nghiệm chứa 0,5 ml dung dịch X như hình vẽ, thấy xuất hiện kết tủa trắng
Dung dịch X là chất nào sau đây?
Chọn C
Câu 18:
Cho dung dịch CH3COOH 0,10M. Bỏ qua sự điện li của nước, đánh giá nào sau đây đúng?
Chọn A
Câu 19:
Hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe2O3 và Cu có số mol bằng nhau. X tan hoàn toàn trong dung dịch
Chọn D
Câu 20:
Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol C2H5OH và 0,2 mol CH3COOH phản ứng hết với K, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
Chọn B
Câu 21:
Salbutamol được dùng như một dược liệu và được sử dụng rộng rãi trong chăn nuôi để làm tăng tỉ lệ thịt nạc ở gia súc, gia cầm và làm thịt có màu đỏ. Nhưng lại gây hại về sức khỏe con người khi ăn phải thịt nhiễm salbutamol. Salbutamol có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất và phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, O, N lần lượt là 65,27%; 8,79%; 20,08%; 5,86%. Công thức phân tử của salbutamol là
Chọn B.
Tỉ lệ: %C : %H : %O : %N = 5,44 : 8,79 : 1,255 : 0,419 = 13 : 21 : 3 : 1
Vì Salbutamol có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất Þ C13H21O3N
Câu 22:
Hòa tam m gam kali vào nước thu được dung dịch X. Để trung hòa X cần 100 ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của m là
Chọn B
Câu 23:
Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 75%, khối lượng ancol etylic thu được là
Chọn B
Câu 24:
Cho dung dịch NaOH dư vào 150 ml dung dịch (NH4)2SO4 1M. Sau khi đun nóng nhẹ để phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là
Chọn B
Câu 27:
Cho các phản ứng theo sơ đồ sau:
X1 + H2SO4 ® X2 + X3 + X4
3X1 + 2Y1 + 3X3 ® 3X2 + 2Fe(OH)3¯ + 6T
X1 + CaCl2 ® Z¯ + 2T
Đốt cháy X1 trên ngọn lửa không màu thấy xuất hiện màu tím. X1 và Y1 có thể là chất nào sau đây?
Chọn B.
K2CO3 + H2SO4 ® K2SO4 + CO2 + H2O
3K2CO3 + 2FeCl3 + 3H2O ® 3CO2 + 2Fe(OH)3 + 6KCl
K2CO3 + CaCl2 ® CaCO3 + 2KCl
Câu 28:
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Y Z1 + Z2
Z1 ® A1 ® B1 (axit picric)
Z2 ® Z3 ® A2 ® B2 : poli(metyl acrylat)
Chất Y có đặc điểm là
Chọn D.
Z1: C6H5ONa ® A1: C6H5OH ® B1: C6H3O(NO2)3
Z2: CH2=CHCOONa ® Z3: CH2=CHCOOH ® A2: CH2=CHCOOCH3 ® B2: poli(metyl acrylat)
Y: CH2=CHCOOC6H5. Chất Y có đặc điểm là tác dụng được với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2.
Câu 30:
Cho 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm etilen và axetilen vào dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn lượng brom phản ứng hết 64 gam. Phần trăm về thể tích etilen và axetilen trong X lần lượt là
Chọn D
Câu 32:
Cho a mol Mg và b mol Zn dạng bột vào dung dịch chứa c mol Cu(NO3)2 và d mol AgNO3 thu được dung dịch chứa 3 muối. (Biết a < c + 0,5d). Quan hệ giữa a, b, c, d là
Chọn C
Câu 36:
Trong các thí nghiệm sau:
(a) Cho SiO2 tác dụng với axit HF.
(b) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S.
(c) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng.
(d) Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc.
(e) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.
(g) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng.
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
Chọn A.
(a) SiO2 + 4HF ® SiF4 + 2H2O
(b) SO2 + 2H2S ® 3S + 2H2O
(c) 2NH3 + 3CuO ® N2 + 3Cu + 3H2O
(d) CaOCl2 + 2HCl đặc ® CaCl2 + 2Cl2 + H2O
(e) Si + 2NaOH + H2O ® Na2SiO3 + 2H2
(g) NH4Cl + NaNO2 ® N2 + NaCl + 2H2O
Câu 37:
Có 5 ống nghiệm được đánh số theo thứ tự (1), (2), (3), (4), (5). Mỗi ống nghiệm chứa một trong các dung dịch AgNO3, ZnCl2, HI, Na2CO3, NH3. Biết rằng:
- Dung dịch trong ống nghiệm (2) và (3) tác dụng với nhau sinh ra chất khí.
- Dung dịch trong ống nghiệm (2) và (4) không tác dụng được với nhau.
- Dung dịch trong ống nghiệm (5) tác dụng với 1 hoặc 4 đều có hiện tượng kết tủa rồi tan.
Các chất có trong các ống nghiệm (1), (2), (3), (4), (5) lần lượt là
Chọn C.
Dung dịch trong ống nghiệm (5) tác dụng với 1 hoặc 4 đều có hiện tượng kết tủa rồi tan Þ (5): NH3.
Dung dịch trong ống nghiệm (2) và (3) tác dụng với nhau sinh ra chất khí Þ HI và Na2CO3.
Dung dịch trong ống nghiệm (2) và (4) không tác dụng được với nhau Þ HI và ZnCl2.
Vậy Các chất có trong các ống nghiệm (1), (2), (3), (4), (5) lần lượt là AgNO3, HI, Na2CO3, ZnCl2, NH3.
Câu 38:
Cho các phát biểu sau:
(a) Dầu mỡ sau khi sử dụng, có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu.
(b) Protein đơn giản là những protein chỉ được tạo thành từ các gốc α-aminoaxit.
(c) Các anken có số nguyên tử cacbon từ C1 đến C4 đều ở thể khí.
(d) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.
(e) Axit oxalic và glucozơ đều có 6 nguyên tử oxi trong phân tử.
(g) Các este khi xà phòng hóa đều tạo ra muối và ancol.
Số phát biểu sai là
Chọn C.
(c) Sai, Các anken có số nguyên tử cacbon từ C2 đến C4 đều ở thể khí.
(d) Sai, Tinh bột và xenlulozơ không phải là đồng phân của nhau.
(e) Sai, Axit oxalic: (COOH)2 và glucozơ: C6H12O6.
(g) Sai, Các este khi xà phòng hóa đều tạo muối.
Câu 39:
Thực hiện hai thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho este X có công thức phân tử C5H8O4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được hai muối Y, Z (MY < MZ) và ancol T duy nhất.
Thí nghiệm 2: Thủy phân tinh bột thu được cacbonhiđrat Q. Lên men Q thu được chất hữu cơ T.
Nhận định nào sau đây đúng?
Chọn D.
Thí nghiệm 2: Thủy phân tinh bột thu được C6H12O6 (glucozơ). Lên men Q thu được C2H5OH (T).
Thí nghiệm 1: Cho este X có công thức phân tử HCOO-CH2-COOC2H5 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được HCOONa và HO-CH2-COONa và ancol T duy nhất.
D. Đúng, Axit cacboxylic tạo muối Y (HCOOH) và hợp chất T (C2H5OH) có cùng khối lượng phân tử.