Tuyển tập đề thi thử THPTQG môn Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 23)
-
13518 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit, thu được glucozơ. Tên gọi của X là
Đáp án C
Câu 4:
Trong những năm 30 của thế kỷ XX, các nhà hóa học của hãng Du Pont (Mỹ) đã thông báo phát minh ra một loại vật liệu "mỏng hơn tơ nhện, bền hơn thép và đẹp hơn lụa”. Theo thời gian, vật liệu này đã có mặt trong cuộc sống hàng ngày của con người, phổ biến trong các sản phẩm như lốp xe, dù, quần áo, tất, … Hãng Du Pont đã thu được hàng tỷ đôla mỗi năm bằng sáng chế về loại vật liệu này. Một trong số vật liệu đó là tơ nilon-6. Công thức một đoạn mạch của tơ nilon-6 là
Đáp án D
Câu 5:
Khi thay thế nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbon, thu được
Đáp án B
Câu 8:
Ba dung dịch: glucozơ, sacarozơ và fructozơ có tính chất chung nào sau đây?
Đáp án B
Câu 14:
Kim loại Fe phản ứng với dung dịch X (loãng, dư), tạo muối Fe(III). Chất X là
Đáp án A
Câu 16:
Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch FeSO4 và dung dịch HNO3 đặc, nguội?
Đáp án A
Câu 17:
Cho dãy các chất: Ag, Fe3O4, Na2CO3 và Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là
Đáp án C
Câu 18:
Cho 8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Đến khi kết thúc phản ứng được 4,48 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng Mg trong X là
Đáp án D
Câu 19:
Hợp chất X có các tính chất:
- Tác dụng với dung dịch AgNO3.
- Không tác dụng với Fe.
- Tác dụng với dung dịch Na2CO3 cho sản phẩm kết tủa và chất khí.
X là chất nào trong các chất sau?
Đáp án D
Câu 20:
Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch muối clorua riêng biệt của các cation: X2+, Y3+, Z3+, T2+ . Kết quả ghi được ở bảng sau:
Mẫu thử chứa |
Thí nghiệm |
Hiện tượng |
X2+ |
Tác dụng với Na2SO4 trong H2SO4 loãng. |
Có kết tủa trắng. |
Y3+ |
Tác dụng với dung dịch NaOH. |
Có kết tủa nâu đỏ. |
Z3+ |
Nhỏ từ từ dung dịch NaOH loãng vào đến dư. |
Có kết tủa keo trăng, sau đó kết tủa tan. |
T2+ |
Nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào đến dư. |
Có kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan tạo thành dung dịch có màu xanh lam.
|
Các cation X2+, Y3+, Z3+, T2+ lần lượt là:
Đáp án B
Câu 21:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm CuS4 và KCl vào H2O, thu được dung dịch Y. Điện phân Y (có màng ngăn, điện cực trơ) đến khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Số mol khí thoát ra ở anot bằng 4 lần số mol khí thoát ra từ catot. Phần trăm khối lượng của CuSO4 trong X là
Đáp án B
Câu 25:
Cho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4 loãng sẽ giải phóng khí nào sau đây?
Đáp án B
Câu 27:
Không khí trong phòng thí nghiệm bị nhiễm bẩn bởi khí clo. Để khử độc, có thể xịt vào không khí dung dịch nào sau đây?
Đáp án B
Câu 28:
Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2,AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là
Đáp án D
Câu 32:
Cho một luồng khí CO dư qua 18,56 gam Fe3O4 nung nóng. Hỗn hợp khí thu được sau phản ứng cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện m gam kết tủa trắng. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của m là:
Đáp án D
Câu 37:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng.
(2) Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng.
(3) Sục khí etilen vào dung dịch Br2 trong CCl4.
(4) Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng.
(5) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
(6) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
(7) Cho FeS vào dung dịch HCl.
(8) Cho Si vào dung dịch NaOH đặc, nóng.
(9) Cho Cr vào dung dịch KOH loãng.
(10) Nung NaCl ở nhiệt độ cao.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa-khử là:
Đáp án C
Câu 38:
Cho các cặp dung dịch sau:
(1) NaAlO2 và AlCl3
(2) NaOH và NaHCO3
(3) BaCl2 và NaHCO3
(4) NH4Cl và NaAlO2
(5) Ba(AlO2)2 và Na2SO4
(6) Na2CO3 và AlCl3
(7) Ba(HCO3)2 và NaOH
(8) CH3COONH4 và HCl
(9) KHSO4 và NaHCO3
(10) FeBr3 và K2CO3
Số cặp trong đó có phản ứng xảy ra là:
Đáp án A
Định lý tư duy giải
(1) Do Al3+ thủy phân ra H+ nên sẽ có kết tủa Al(OH)3 tạo thành.
(4) Do NH4+ thủy phân ra H+.
(6) 3Na2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O ® 2Al(OH)3 + 3CO2 + 6NaCl
(10) Tương tự như (6)