Chọn công thức đúng:
A. cos2α = 1 - 2cos2α
B. cos2α = 2sin2α - 1
C. cos2α = 2cos2α + 1
D. cos2α = 1 - 2sin2α
Chọn D
Cho π2<α<π . Xác định dấu của các biểu thức sau:
a) sinπ2+α
b) tan3π2-α
c) cos-π2+α.tanπ-α
d) sin14π9.cotπ+α
Cho 2π<α<5π2 . Khẳng định nào sau đây đúng?
Số đo radian của góc 135o là:
Trên đường tròn bán kính R = 4, cung 30o có độ dài là bao nhiêu?
Cho góc α, biết sinα=-25 và 3π2<α<2π . Giá trị của cosα là:
Chứng minh biểu thức sau không phụ thuộc vào x:
A = cos6x + 3sin2x.cos2x + 2sin4α.cos2x + sin4α
Biết sinα + cosα = m. Tính sinα.cosα và |sin4α - cos4α|.
Cho góc α thỏa mãn cosα=35 và π4<α<π2
Giá trị của biểu thức P=tan2α-2tanα+1 là :
Cho góc α thỏa mãn sinπ+α=-13 và π2<α<π
Giá trị của P=tan7π2-α là:
Đơn giản biểu thức A = (1 - sin2α).cot2α + (1 - cot2α) ta được :
Cho góc α thỏa mãn π2<α<π . Biết sinα + 2cosα = -1, giá trị của sin2α là:
Đơn giản biểu thức A=cosα-π2+sinα-π , ta được:
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
Giá trị biểu thức sau khi tanα = 3 là:B=sinα-cosαsin3α+3cos3α+2sinα
Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất. Giả sử con xúc xắc xuất hiện mặt b chấm. Xác suất sao cho phương trình x2 – bx + b – 1 = 0 (x là ẩn số) có nghiệm lớn hơn 3 là:
Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất. Giả sử xúc xắc xuất hiện mặt b chấm. Xác suất để phương trình x2 + bx + 2 = 0 có hai nghiệm phân biệt là:
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hình chữ nhật ABCD có tọa độ các đỉnh A(–2; 0), B(–2; 2), C(4; 2), D(4; 0). Chọn ngẫu nhiên một điểm có tọa độ (x; y) (với x, y là các số nguyên) nằm trong hình chữ nhật ABCD, kể cả các điểm nằm trên cạnh. Gọi A là biến cố “x, y đều chia hết cho 2”. Xác suất của biến cố A là:
Có 4 hành khách bước lên một đoàn tàu gồm 4 toa. Mỗi hành khách độc lập với nhau và chọn ngẫu nhiên một toa. Xác suất để 1 toa có 3 người, 1 toa có 1 người và 2 toa còn lại không có ai là:
Xếp ngẫu nhiên 10 học sinh gồm 5 học sinh nam (trong đó có Bình) và 5 học sinh nữ (trong đó có Phương) thành một hàng ngang. Số kết quả thuận lợi cho biến cố A: “Trong 10 học sinh trên không có hai học sinh cùng giới đứng cạnh nhau, đồng thời Bình và Phương cũng không đứng cạnh nhau” là:
Trong buổi sinh hoạt nhóm của lớp, tổ một có 12 học sinh gồm 4 học sinh nữ trong đó có Mai và 8 học sinh nam trong đó có Đức. Chia tổ thành 3 nhóm, mỗi nhóm gồm 4 học sinh và phải có ít nhất 1 học sinh nữ. Số kết quả thuận lợi cho biến cố A: “Mai và Đức cùng một nhóm” là:
Trong một buổi liên hoan có 10 cặp nam nữ, trong đó có 4 cặp vợ chồng. Chọn ngẫu nhiên 3 người để biểu diễn một tiết mục văn nghệ. Xác suất để 3 người được chọn không có cặp vợ chồng nào là:
Một hộp chứa 3 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ và 6 viên bi vàng. Lấy ngẫu nhiên 6 viên bi từ hộp. Xác suất để 6 viên bi được lấy ra có đủ cả 3 màu là:
Một hộp quà đựng 16 dây buộc tóc cùng chất liệu, cùng kiểu dáng nhưng khác nhau về màu sắc. Trong hộp có 8 dây xanh, 5 dây đỏ, 3 dây vàng. Bạn Hoa được chọn ngẫu nhiên 6 dây từ hộp quà để làm phần thưởng cho mình. Xác suất để trong 6 dây bạn Hoa chọn có ít nhất 1 dây vàng và có không quá 4 dây đỏ là:
Có năm đoạn thẳng có độ dài lần lượt là 1 cm, 3 cm, 5 cm, 7 cm và 9 cm. Chọn ngẫu nhiên ba đoạn thẳng trong số năm đoạn thẳng trên. Xác suất để ba đoạn thẳng được chọn lập thành một tam giác là: