Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh năm 2022 (Đề 11)
-
6256 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
Giải thích:
Câu ước cho 1 điều đã xảy ra ở quá khứ: S + wish + S + had + P2
Câu ước cho 1 điều ở hiện tại: S + wish + S + would + V-nguyên thể
regret not having P2: hối tiếc vì đã không làm gì
= feel regretful: cảm thấy hối tiếc
Vì thực tế đã xảy ra trong quá khứ (động từ chia quá khứ đơn: didn’t apply) => dùng câu ước trái với quá khứ.
Tạm dịch: Susan đã không nộp đơn xin công việc mùa hè ở quán cà phê. Bây giờ cô ấy hối hận về điều đó.
A. Dùng sai câu ước (applied => had applied)
B. Sai ở “regret” (feel + adj => feel regretful)
C. Giá như Susan không nộp đơn xin việc mùa hè ở quán cà phê. => sai nghĩa
D. Susan ước rằng cô ấy đã nộp đơn xin việc vào mùa hè ở quán cà phê.
Chọn D.
Câu 2:
Giải thích:
No sooner + trợ V1 + S + V1 + than + S + V2: Vừa mới … thì …
Only after + S + V1 + trợ V2 + S + V2: Chỉ sau khi …
Not until S + V1 + trợ V2 + S + V2: Mãi cho đến khi … thì …
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + P2, S + would have P2 (nếu … thì …)
Tạm dịch: Anh ấy đã đến lớp. Anh nhận ra mình đã quên cuốn sách của mình trên xe buýt.
A. Ngay sau khi anh ấy nhận ra rằng anh ấy đã quên cuốn sách của mình trên xe buýt thì anh ấy đến lớp. => sai nghĩa
B. Nếu anh ấy đến lớp, anh ấy sẽ nhận ra rằng anh ấy đã quên cuốn sách của mình trên xe buýt. => sai nghĩa
C. Chỉ sau khi anh ấy nhận ra mình đã quên sách trên xe buýt thì anh ấy mới đến lớp. => sai nghĩa
D. Mãi cho đến khi đến lớp thì anh ấy mới nhận ra mình đã để quên sách trên xe buýt.
Chọn D.
Câu 3:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or on your answer sheer to indicate the correct answer to each of the questions
Culture is a word in common use with complex meanings, and is derived, like the term broadcasting, from the treatment and care of the soil and of what grows on it. It is directly related to cultivation and the adjectives cultural and cultured are part of the same verbal complex. A person of culture has identifiable attributes, among them a knowledge of and interest in the arts, literature, and music. Yet the word culture does not refer solely to such knowledge and interest nor, indeed, to education. At least from the 19th century onwards, under the influence of anthropologists and sociologists, the word culture has come to be used generally both in the singular and the plural (cultures) to refer to a whole way of life of people, including their customs, laws, conventions, and values.
Distinctions have consequently been drawn between primitive and advanced culture and cultures, between elite and popular culture, between popular and mass culture, and most recently between national and global cultures. Distinctions have been drawn too between culture and civilization; the latter is a word derived not like culture or agriculture, from the soil, but from the city. The two words are sometimes treated as synonymous. Yet this is misleading. While civilization and barbarism are pitted against each other in what seems to be a perpetual behavioural patter, the use of the word culture has been strongly influenced by conceptions of evolution in the 19th century and of development in the 20th century. Cultures evolve or develop. They are not static. They have twists and turns. Styles change. So do fashions. There are cultural processes. What, for example, the word cultured means has changed substantially since the study of classical (that is, Greek and Roman) literature, philosophy, and history ceased in the 20th century to be central to school and university education. No single alternative focus emerged, although with computers has come electronic culture, affecting kinds of study, and most recently digital culture. As cultures express themselves in new forms not everything gets better or more civilized.
The multiplicity of meanings attached to the word made and will make it difficult to define. There is no single, unproblematic definition, although many attempts have been made to establish one. The only non problematic definitions go back to agricultural meaning (for example, cereal culture or strawberry culture) and medical meaning (for example, bacterial culture or penicillin culture). Since in anthropology and sociology we also acknowledge culture clashes, culture shock, and counter-culture, the range of reference is extremely wide.
What is the best title of the passage?
Giải thích:
Bài đọc chủ yếu thảo luận về ___________.
A. nghĩa bóng của từ văn hóa
B. sự khác biệt giữa văn hóa và văn minh
C. các dẫn xuất của từ văn hóa
D. sự đa nghĩa của từ văn hóa
Thông tin: Culture is a word in common use with complex meanings, and is derived, like the term broadcasting, from the treatment and care of the soil and of what grows on it… The multiplicity of meanings attached to the word made and will make it difficult to define.
Tạm dịch: Văn hóa là một từ được sử dụng phổ biến với những ý nghĩa phức tạp, và có nguồn gốc, giống như thuật ngữ phát sóng, từ cách xử lý và chăm sóc đất và những gì phát triển trên đó… Sự đa dạng của các ý nghĩa gắn liền với từ được tạo ra và sẽ gây khó khăn cho việc định nghĩa.
Chọn D.
Câu 4:
Giải thích:
Từ "attributes" trong đoạn 1 đồng nghĩa với ___________.
A. qualities (n): đặc tính
B. aspects (n): khía cạnh
C. fields (n): lĩnh vực
D. skills (n): kỹ năng
=> attribute (n): đặc tính, thuộc tính = quality
Thông tin: A person of culture has identifiable attributes, among them a knowledge of and interest in the arts, literature, and music.
Tạm dịch: Một con người có văn hóa có các đặc tính dễ nhận dạng, trong đó là có kiến thức và quan tâm đến nghệ thuật, văn học và âm nhạc.
Chọn A.
Câu 5:
Giải thích:
Theo bài đọc, từ văn hóa _________.
A. bắt nguồn từ một nguồn chưa được xác định
B. phát triển từ văn học và lịch sử Hy Lạp và La Mã
C. có liên quan đến việc chuẩn bị và sử dụng đất để canh tác
D. xuất phát từ cùng một gốc với từ văn minh
Thông tin: Culture is a word in common use with complex meanings, and is derived, like the term broadcasting, from the treatment and care of the soil and of what grows on it. It is directly related to cultivation…
Tạm dịch: Văn hóa là một từ được sử dụng phổ biến với những ý nghĩa phức tạp, và có nguồn gốc, giống như thuật ngữ phát sóng, từ cách xử lý và chăm sóc đất và những gì phát triển trên đó. Nó liên quan trực tiếp đến trồng trọt…
Chọn C.
Câu 6:
Giải thích:
Từ “static” trong đoạn 2 có thể được thay thế tốt nhất bởi __________.
A. regular: thông thường
B. dense: đông đúc
C. balanced: cân bằng
D. unchanged: không thay đổi
=> static (adj): tĩnh, không thay đổi = unchanged
Thông tin: Cultures evolve or develop. They are not static.
Tạm dịch: Các nền văn hóa tiến hóa hoặc phát triển. Chúng không tĩnh. Chúng có những biến động.
Chọn D.
Câu 7:
Giải thích:
Từ “They” trong đoạn 2 đề cập đến _________.
A. Cultures: các nền văn hóa
B. Developments: sự phát triển
C. Evolutions: sự tiến hóa
D. Conceptions: các khái niệm tư tưởng
Thông tin: Cultures evolve or develop. They are not static. They have twists and turns.
Tạm dịch: Các nền văn hóa tiến hóa hoặc phát triển. Chúng không tĩnh. Chúng có những biến động.
Chọn A.
Câu 8:
Which of the following is NOT stated in the passage?
Giải thích:
Điều nào sau đây KHÔNG được nêu trong đoạn văn?
A. Việc sử dụng từ văn hóa đã được thay đổi kể từ thế kỷ 19.
B. Sự khác biệt đã được rút ra giữa nền văn hóa và nền văn minh.
C. Từ văn hóa có thể được dùng để chỉ toàn bộ lối sống của con người.
D. Nhân học và xã hội học đã cố gắng hạn chế các tham chiếu đến văn hóa.
Thông tin:
- While civilization and barbarism are pitted against each other in what seems to be a perpetual behavioural patter, the use of the word culture has been strongly influenced by conceptions of evolution in the 19th century and of development in the 20th century.
- Distinctions have been drawn too between culture and civilization; the latter is a word derived not like culture or agriculture, from the soil, but from the city.
- At least from the 19th century onwards, under the influence of anthropologists and sociologists, the word culture has come to be used generally both in the singular and the plural (cultures) to refer to a whole way of life of people, including their customs, laws, conventions, and values.
Tạm dịch:
- Trong khi nền văn minh và sự man rợ đang đối chọi với nhau theo kiểu dường như là một khuôn mẫu hành vi vĩnh cửu, thì việc sử dụng từ văn hóa đã bị ảnh hưởng mạnh mẽ bởi 6 quan niệm về sự tiến hóa trong thế kỷ 19 và sự phát triển trong thế kỷ 20.
- Do đó, đã có sự phân biệt giữa các nền văn hóa nguyên thủy, và các nền văn hóa tiên tiến, giữa nền văn hóa ưu tú và phổ biến, giữa văn hóa phổ biến và văn hóa đại chúng.
- Ít nhất là từ thế kỷ 19 trở đi, dưới ảnh hưởng của các nhà nhân chủng học và các nhà xã hội học, từ văn hóa đã được sử dụng chung ở cả số ít và số nhiều (các nền văn hóa) để chỉ toàn bộ cách sống của con người, bao gồm cả phong tục, luật, quy ước và giá trị của họ.
Chọn D.
Câu 9:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Giải thích:
Có thể suy ra được từ bài đọc rằng kể từ thế kỷ 20, _________.
A. văn học cổ điển, triết học và lịch sử không được dạy như những môn học bắt buộc
B. tất cả các trường học và đại học đã dạy văn học cổ điển, triết học và lịch sử
C. các trường học và đại học không dạy văn học cổ điển, triết học và lịch sử
D. văn học cổ điển, triết học và lịch sử được coi là các môn học chính
Thông tin: What, for example, the word cultured means has changed substantially since the study of classical (that is, Greek and Roman) literature, philosophy, and history ceased in the 20th century to be central to school and university education.
Tạm dịch: Ví dụ, từ có văn hóa có nghĩa là gì đã thay đổi đáng kể kể từ khi nghiên cứu văn học, triết học và lịch sử cổ điển (nghĩa là Hy Lạp và La Mã) chấm dứt vào thế kỷ 20 để trở thành trọng tâm của giáo dục trường học và đại học. (trước đây thì các môn này là trọng tâm, nhưng vào thế kỷ 20 thì không còn như vậy nữa)
Chọn A.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Văn hóa là một từ được sử dụng phổ biến với những ý nghĩa phức tạp, và có nguồn gốc, giống như thuật ngữ phát sóng, từ cách xử lý và chăm sóc đất và những gì phát triển trên đó. Nó liên quan trực tiếp đến trồng trọt và tính từ liên quan đến văn hóa và có văn hóa là một phần của cùng một lời nói. Một con người có văn hóa có các đặc tính dễ nhận dạng, trong đó là có kiến thức và quan tâm đến nghệ thuật, văn học và âm nhạc. Tuy nhiên, từ văn hóa không chỉ đề cập đến kiến thức và sự quan tâm đó, thật sự là đối với giáo dục. Ít nhất là từ thế kỷ 19 trở đi, dưới ảnh hưởng của các nhà nhân chủng học và các nhà xã hội học, từ văn hóa đã được sử dụng chung ở cả số ít và số nhiều (các nền văn hóa) để chỉ toàn bộ cách sống của con người, bao gồm cả phong tục, luật, quy ước và giá trị của họ.
Do đó, đã có sự phân biệt giữa các nền văn hóa nguyên thủy, và các nền văn hóa tiên tiến, giữa nền văn hóa ưu tú và phổ biến, giữa văn hóa phổ biến và văn hóa đại chúng. Sự khác biệt cũng đã được rút ra giữa văn hóa và văn minh; từ thứ hai là một từ có bắt nguồn không giống như văn hóa hay nông nghiệp, mà là từ thành phố. Hai từ đôi khi được coi như là đồng nghĩa. Tuy nhiên, điều này sẽ gây hiểu lầm. Trong khi nền văn minh và sự man rợ đang đối chọi với nhau theo kiểu dường như là một khuôn mẫu hành vi vĩnh cửu, thì việc sử dụng từ văn hóa đã bị ảnh hưởng mạnh mẽ bởi 6 quan niệm về sự tiến hóa trong thế kỷ 19 và sự phát triển trong thế kỷ 20. Các nền văn hóa tiến hóa hoặc phát triển. Chúng không tĩnh. Chúng có những biến động. Phong cách thay đổi. Thời trang cũng vậy. Có các quá trình văn hóa. Ví dụ, từ có văn hóa có nghĩa là gì đã thay đổi đáng kể kể từ khi nghiên cứu văn học, triết học và lịch sử cổ điển (nghĩa là Hy Lạp và La Mã) chấm dứt vào thế kỷ 20 để trở thành trọng tâm của giáo dục trường học và đại học. Không có trọng tâm thay thế nào xuất hiện, mặc dù cùng với máy tính đã hình thành văn hóa điện tử, ảnh hưởng đến các loại hình học tập và gần đây nhất là văn hóa kỹ thuật số. Khi các nền văn hóa thể hiện mình dưới những hình thức mới, không phải mọi thứ đều trở nên tốt hơn hoặc văn minh hơn.
Sự đa dạng của các ý nghĩa gắn liền với từ được tạo ra và sẽ gây khó khăn cho việc định nghĩa. Không có định nghĩa duy nhất, không có gì phải bàn cãi, mặc dù nhiều nỗ lực đã được thực hiện để thiết lập một định nghĩa. Các định nghĩa duy nhất không có vấn đề quay trở lại ý nghĩa nông nghiệp (ví dụ, nuôi cấy ngũ cốc hoặc trồng dâu tây) và ý nghĩa y tế (ví dụ, nuôi cấy vi khuẩn hoặc nuôi cấy penicillin). Vì trong nhân học và xã hội học, chúng ta cũng thừa nhận xung đột văn hóa, sốc văn hóa và phản văn hóa, nên phạm vi tham khảo là cực kỳ rộng.
Câu 10:
John's ______ and efficiency at the company led to his promotion to Sales Manager.
Giải thích:
2 mệnh đề có cùng chủ ngữ “he” thì có thể rút gọn mệnh đề phụ về dạng:
V-ing: nếu MĐ rút gọn mang nghĩa chủ động
P2: nếu MĐ rút gọn mang nghĩa bị động
Liên từ + V-ing
Upon (prep) = on: trong => Upon/On + V-ing = When + V-ing: khi => A sai vì V phải ở dạng -ing
As + S + V = When + S + V: khi => C sai vì sau “as” (=when) phải là mệnh đề
B sai vì chủ ngữ “he” có thể chủ động thực hiện hành động “reach”.
Tạm dịch: Khi 21 tuổi, anh đã có thể đánh bạc ở Las Vegas.
Chọn D.
Câu 11:
John's ______ and efficiency at the company led to his promotion to Sales Manager.
Giải thích:
Sau sở hữu của danh từ (‘s) cần điền một danh từ (cái gì của ai đó).
A. punctuality (n): sự đúng giờ
B. punctual (adj): đúng giờ
C. punctuate (v): nhấn mạnh, chấm câu
D. punctually (adv): đúng giờ, nhanh chóng
Tạm dịch: Sự đúng giờ và hiệu quả của John tại công ty đã giúp anh được thăng chức lên Giám đốc bán hàng.
Chọn A.
Câu 12:
Giải thích:
A. get on with: hòa thuận, hòa hợp với
B. watch out for: cẩn thận, coi chừng
C. come up with: nghĩ ra (ý tưởng nào đó)
D. stand in for: thế chỗ cho
Tạm dịch: Tôi cố gắng tỏ ra thân thiện nhưng thật khó để hòa hợp với một số đồng nghiệp của tôi.
Chọn A.
Câu 13:
They ______ ends meet when they were young even they had to work hard.
Giải thích: make ends meet: kiểm chỉ đủ tiền trang trải cuộc sống
Tạm dịch: Họ đã kiếm tiền trang trải cuộc sống khi còn trẻ ngay cả khi họ phải làm việc chăm chỉ.
Chọn B.
Câu 14:
Giải thích:
A. value (n): giá trị
B. price (n): giá cả
C. worth (n): sự đáng giá
D. cost (n): giá, chi phí
=> cost of living: chi phí sinh hoạt
Tạm dịch: Chi phí sinh hoạt ở một số nơi có thể rất cao. Giá cả ở London đặc biệt cao cắt cổ.
Chọn D.
Câu 15:
Jimmy always takes the ______ by the horns at every chance in order to become a famous pop star, which is why he is so successful now.
Giải thích: take the bull by the horns (idiom): đối mặt với một tình huống khó khăn hoặc nguy hiểm một cách trực tiếp và can đảm.
Tạm dịch: Jimmy luôn can đảm đương đầu trước mọi cơ hội để trở thành một ngôi sao nhạc pop nổi tiếng, đó là lý do tại sao anh ấy thành công như vậy bây giờ.
Chọn A.
Câu 16:
Environmental groups try to stop farmers from using harmful ______ on their crops.
Giải thích:
A. economy (n): nền kinh tế
B. agriculture (n): nền nông nghiệp
C. investments: sự đầu tư
D. chemicals: hóa chất
Tạm dịch: Các nhóm môi trường cố gắng ngăn chặn nông dân sử dụng hóa chất độc hại trên cây trồng của họ.
Chọn D.
Câu 17:
This is what we need for our new house, ________?
Giải thích:
Vế trước có chủ ngữ “this” => câu hỏi đuôi dùng “it”.
Vế trước tobe dạng khẳng định “is” => câu hỏi đuôi phủ định “isn’t”.
Tạm dịch: Đây là những gì chúng ta cần cho ngôi nhà mới của mình, phải không?
Chọn C.
Câu 18:
Giải thích:
Dấu hiệu: ngay sau chỗ trống là “by the fire” (bởi lửa) => câu bị động
Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + P2
Tạm dịch: Những ngôi nhà cổ kính bị ngọn lửa thiêu rụi. Chúng hiện đang được xây dựng lại.
Chọn A.
Câu 19:
Giải thích:
remind sb to V-nguyên thể: nhắc nhở ai làm gì
remind sb of/about sth: nhắc ai nhớ cái gì (giúp ai đó nhớ điều gì đó)
remind sb of sb/sth: khiến ai nhớ đến ai/cái gì (làm cho ai đó nhớ hoặc nghĩ về người khác, địa điểm, sự vật, v.v. bởi vì họ giống nhau về một mặt nào đó)
Tạm dịch: Jenny làm tôi nhớ đến nữ diễn viên nổi tiếng mà chúng tôi đã xem trên truyền hình đêm qua.
Chọn C.
Câu 20:
Giải thích:
Cấu trúc so sánh kép (càng …càng): The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V.
carefully => more carefully
Tạm dịch: Bạn càng lên kế hoạch cẩn thận, thì kết quả sẽ càng tốt.
Chọn C.
Câu 21:
Her husband bought her a ______ scarf when he went on holiday in Singapore last week.
Giải thích:
Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó:
O – opinion: quan điểm
S – size: kích thước
A – age: độ tuổi (mới, cũ, trẻ, già,…)
S – shape: hình dạng
C – color: màu sắc
O – origin: nguồn gốc
M – material: chất liệu
P – purpose: mục đích
N – noun: danh từ
beautiful (adj): xinh, đẹp => chỉ quan điểm
yellow (adj): vàng => chỉ màu sắc
silk (adj): làm từ lụa => chỉ chất liệu
Tạm dịch: Chồng cô đã mua cho cô một chiếc khăn lụa màu vàng tuyệt đẹp khi anh đi nghỉ ở Singapore vào tuần trước.
Chọn B.
Câu 22:
Giải thích:
Dấu hiệu: hành động còn lại trong câu chia quá khứ đơn (went), hành động đầu đứng sau “after”.
Cách dùng: thì quá khứ đơn diễn tả sự việc đã xảy ra và hoàn tất trước một hành động khác trong quá khứ.
Công thức phối hợp thì: After + S + had + P2, S + V-ed/V cột 2
Tạm dịch: Sau khi làm xong bài tập về nhà, David đi thẳng lên giường (đi ngủ luôn).
Chọn A.
Câu 23:
Giải thích:
A. no matter what/how… + V: dù cho … đi chăng nữa
B. although S + V: mặc dù
C. because + S + V: bởi vì
D. whether S + V: liệu
Tạm dịch: Tôi đã quyết định mua căn nhà đó, tôi sẽ không thay đổi quyết định của mình cho dù bạn có nói gì đi chăng nữa.
Chọn A.
Câu 24:
Giải thích:
Động từ của mệnh đề chính chia tương lai đơn (will tell)
=> động từ trong mệnh đề thời gian chia hiện tại đơn hoặc hiện tại hoàn thành.
Loại A, B, D vì chia các thì về quá khứ.
Tạm dịch: Tôi sẽ bảo anh ấy gọi cho bạn khi anh ấy về.
Chọn C.
Câu 25:
Mark the letter A, B, C, or on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)in each of the following questions.
People of diverse background now go to different places for pleasure, business or education
Giải thích:
A. different (adj): khác nhau
B. distant (adj): xa xôi
C. beautiful (adj): đẹp
D. isolated (adj): cô lập
=> diverse (adj): đa dạng, không giống nhau = different (adj): khác nhau
Tạm dịch: Mọi người thuộc nhiều nền tảng khác nhau giờ đây đi đến những nơi khác nhau để giải trí, kinh doanh hoặc giáo dục.
Chọn A.
Câu 26:
When I was going shopping yesterday, I accidentally met one of my old friends in high school.
Giải thích:
A. repeatedly (adv): một cách lặp lại
B. regularly (adv): thường xuyên
C. unexpectedly (adv): một cách bất ngờ
D. rarely (adv): hiếm khi
=> accidentally (adv): một cách tình cờ = unexpectedly
Tạm dịch: Khi tôi đang đi mua sắm ngày hôm qua, tôi tình cờ gặp một trong những người bạn cũ của tôi ở trường trung học.
Chọn C.
Câu 27:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Giải thích:
A. approached /əˈprəʊtʃt/
B. noticed /ˈnəʊtɪst/
C. supported /səˈpɔːtɪd/
D. finished /ˈfɪnɪʃt/
Những động từ có chữ cái kết thúc tận cùng là:
TH 1: t, d => đuôi –ed được phát âm là /ɪd/
TH 2: p, pe; k, ke; ff, ph, gh; ss, ce, se, x; ch; sh => đuôi –ed được phát âm là /t/.
TH 3: còn lại => đuôi –ed được phát âm là /d/.
Phần gạch chân phương án C được phát âm là /ɪd/, còn lại là /t/.
Chọn C.
Câu 28:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Giải thích:
A. funny /ˈfʌni/
B. rubbish /ˈrʌbɪʃ/
C. upper /ˈʌpə(r)/
D. student /ˈstjuːdnt/ or /ˈstuːdnt/
Phần gạch chân phương án D được phát âm là /ju:/ hoặc /u:/, còn lại là //.
Chọn D.Câu 29:
Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Giải thích:
A. cartoon /kɑːˈtuːn/
B. answer /ˈɑːnsə(r)/
C. reason /ˈriːzn/
D. paper /ˈpeɪpə(r)/
Trọng âm phương án A rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1.
Chọn A.
Câu 30:
Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Giải thích:
A. remember /rɪˈmembə(r)/
B. dedicate /ˈdedɪkeɪt/
C. memorize /ˈmeməraɪz/
D. clarify /ˈklærəfaɪ/
Trọng âm phương án A rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1.
Chọn A.
Câu 31:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Today, illegal hunting still threatens many species, especially large mammals such as tigers, rhinoceros, bears and even primates.
Giải thích:
A. allowed by law: được pháp luật cho phép
B. forbidden by law: bị pháp luật cấm
C. introducing a law: giới thiệu luật
D. imposing a law: ban hành luật
=> illegal (adj): trái phép, trái pháp luật >< allowed by law
Tạm dịch: Ngày nay, nạn săn bắn trái phép vẫn đe dọa nhiều loài, đặc biệt là các loài thú lớn như hổ, tê giác, gấu và thậm chí cả các loài linh trưởng.
Chọn A.
Câu 32:
Tom was too wet behind the ears to be in charge of such a difficult task.
Giải thích:
A. full of experience: đầy kinh nghiệm
B. lack of responsibility: thiếu trách nhiệm
C. without money: không có tiền
D. full of sincerity: đầy chân thành
=> wet behind the ears: trẻ và không có nhiều kinh nghiệm >< full of experience
Tạm dịch: Tom quá trẻ và thiếu kinh nghiệm để có thể đảm đương một nhiệm vụ khó khăn như vậy.
Chọn A.
Câu 33:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
Cindy informs her aunt about her high school graduation exam results.
- Cindy: "Aunty, I've passed the exam with flying colours."
- Aunt: “__________________”
Giải thích:
with flying colours: rất tốt; với một điểm rất cao
Cindy thông báo cho dì về kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông của mình.
- Cindy: "Dì ơi, con đã vượt qua kỳ thi với điểm rất cao."
- Dì: “__________________”
A. Rất tiếc khi nghe điều đó.
B. Đúng vậy.
C. Chúc mừng con!
D. Có mấy màu?
Phản hồi C phù hợp với ngữ cảnh nhất.
Chọn C.
Câu 34:
Sarah and Kathy are talking about bad habits of children.
- Sarah: "Children under ten shouldn't stay up late to play computer games."
- Kathy: “_____________. It's not good for their health."Giải thích:
Sarah và Kathy đang nói về những thói quen xấu của trẻ em.
- Sarah: "Trẻ em dưới mười tuổi không nên thức khuya để chơi điện tử."
- Kathy: “_____________. Nó không tốt cho sức khỏe của chúng. "
A. Tôi khá là không đồng ý với bạn
B. Sai, không dùng “opinion” mà phải dùng “view”
C. Bạn hoàn toàn sai
D. Chắc chắn như vậy, chúng không nên
Phản hồi D phù hợp với ngữ cảnh nhất.
Chọn D.
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
Some doctors think that you should drink a glass of water each morning. You should drink this water first thing, before doing anything else. The temperature of the water should be similar to body temperature; neither too hot nor too cold.
Why should you drink this water? Water helps your body in many ways. It helps clean out your kidneys. It prepares your stomach for digestion. Water can also help your intestines work better. After drinking water, the intestines can more easily take out nutrients from our food. Water also helps us go to the bathroom more easily.
Scientists suggest that people take in 1,600 milliliters of water each day. But don't drink all of that water in one sitting. If you do, your kidneys will have to work much harder to eliminate it. It's better to drink some in the morning and some in the afternoon. Some people think it's better to drink between meals and not during meals. They think water dilutes the juices produced in our stomachs. This can interfere with normal digestion.
Are you drinking enough water every duy? Check the color of your urine. If it is light yellow, you are probably drinking enough. If your urine is very dark yellow, you probably need to drink more water. A little more water each day could make you much healthier.
What is the main idea of the passage?
Giải thích:
Ý chính của bài đọc là gì?
A. Tầm quan trọng của nước
B. Lời khuyên của các bác sĩ
C. Làm thế nào để uống nước đúng cách?
D. Lượng nước tốt nhất để uống
Chọn A.
Câu 36:
According to the passage, water is good for the following organs of the body, EXCEPT _________.
Giải thích:
Theo đoạn văn, nước tốt cho các cơ quan sau đây của cơ thể, NGOẠI TRỪ _________.
A. kidneys: thận
B. stomach: dạ dày
C. intestines: ruột
D. livers: gan
Thông tin: It helps clean out your kidneys. It prepares your stomach for digestion. Water can also help your intestines work better.
Tạm dịch: Nó giúp làm sạch thận của bạn. Nó chuẩn bị cho dạ dày của bạn để tiêu hóa. Nước cũng có thể giúp ruột của bạn hoạt động tốt hơn.
Chọn D.
Câu 37:
The pronoun "It" in paragraph 2 refer to _________.
Giải thích:
Từ “It” trong đoạn 2 đề cập đến ________.
A. your body: cơ thể bạn
B. your kidney: thận của bạn
C. water: nước
D. your stomach: dạ dày của bạn
Thông tin: Water helps your body in many ways. It helps clean out your kidneys. It prepares your stomach for digestion.
Tạm dịch: Nước giúp ích cho cơ thể của bạn theo nhiều cách. Nó giúp làm sạch thận của bạn. Nó chuẩn bị cho dạ dày của bạn để tiêu hóa. Nước cũng có thể giúp ruột của bạn hoạt động tốt hơn.
Chọn C.
Câu 38:
The word "eliminate" in paragraph 3 is closest in meaning to_________.
Giải thích:
Từ “eliminate” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với ________.
A. preserve (v): giữ gìn, bảo vệ
B. remove (v): loại bỏ
C. absorb (v): hấp thụ
D. process (v): xử lý (nguyên liệu thô, thực phẩm, v.v. để thay đổi, bảo quản chúng, v.v.)
=> eliminate (v): loại bỏ, đào thải = remove
Thông tin: If you do, your kidneys will have to work much harder to eliminate it.
Tạm dịch: Nếu bạn làm vậy, thận của bạn sẽ phải làm việc nhiều hơn để đào thải nó.
Chọn B.
Câu 39:
Giải thích:
Điều nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Điều đầu tiên bạn nên làm mỗi sáng là uống nước.
B. Bạn không nên uống quá nhiều nước cùng một lúc.
C. Uống nước trong khi dùng bữa có thể cản trở quá trình tiêu hóa bình thường.
D. Bạn cần uống thêm nước nếu nước tiểu có màu vàng nhạt.
Thông tin: If it is light yellow, you are probably drinking enough.
Tạm dịch: Nếu nó có màu vàng nhạt, có lẽ bạn đã uống đủ.
Chọn D.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Một số bác sĩ cho rằng bạn nên uống một cốc nước vào mỗi buổi sáng. Bạn nên uống cốc nước vào buổi sáng này trước khi làm bất cứ điều gì khác. Nhiệt độ của nước phải tương tự như nhiệt độ cơ thể; không quá nóng cũng không quá lạnh.
Tại sao bạn nên uống một cốc nước vào buổi sáng? Nước giúp ích cho cơ thể của bạn theo nhiều cách. Nó giúp làm sạch thận của bạn. Nó chuẩn bị cho dạ dày của bạn để tiêu hóa. Nước cũng có thể giúp ruột của bạn hoạt động tốt hơn. Sau khi uống nước, ruột có thể dễ dàng lấy chất dinh dưỡng từ thức ăn của chúng ta hơn. Nước cũng giúp chúng ta đi vệ sinh dễ dàng hơn.
Các nhà khoa học đề xuất rằng mọi người nên nạp 1.600 ml nước mỗi ngày. Nhưng đừng uống hết số nước đó trong một lần. Nếu bạn làm vậy, thận của bạn sẽ phải làm việc nhiều hơn để đào thải nó. Tốt hơn bạn nên uống một ít vào buổi sáng và một ít vào buổi chiều. Một số người nghĩ rằng tốt hơn là nên uống giữa các bữa ăn và không nên uống trong bữa ăn. Họ cho rằng nước sẽ làm loãng dịch tiết trong dạ dày của chúng ta. Điều này có thể cản trở quá trình tiêu hóa bình thường.
Bạn có uống đủ nước không? Kiểm tra màu sắc của nước tiểu. Nếu nó có màu vàng nhạt, có lẽ bạn đã uống đủ. Nếu nước tiểu của bạn có màu vàng đậm, có lẽ bạn cần uống thêm nước. Thêm một chút nước mỗi ngày có thể giúp bạn khỏe mạnh hơn nhiều.
Câu 40:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Giải thích:
Cấu trúc giả định với 1 số tính từ:
It + be + necessary/advisable… + that + S + V-nguyên thể: Thật là … để làm gì….
Sửa: met => meet
Tạm dịch: Điều cần thiết là người ta phải gặp một luật sư trước khi ký một hợp đồng quan trọng.
Chọn B.
Câu 41:
Giải thích:
their + N: … của chúng, của họ => thể hiện sự sở hữu cho chủ ngữ số nhiều
its + N: … của nó => thể hiện sự sở hữu cho chủ ngữ số ít, chỉ vật
“A vulnerable species” (Một loài dễ bị tổn hại) là chủ ngữ số ít => dùng tính từ sở hữu là “its”.
Sửa: their => its
Tạm dịch: Một loài dễ bị tổn thương là loài có khả năng bị tuyệt chủng nếu tình hình đe dọa sự tồn tại của loài đó không được cải thiện.
Chọn C.
Câu 42:
Giải thích:
direction (n): phương hướng, sự chỉ đạo
director (n): đạo diễn
Dựa theo nghĩa câu, phải dùng danh từ chỉ người.
Sửa: film directions => film directors
Tạm dịch: Nhiều đạo diễn phim thành công là những cựu diễn viên, người mong muốn mở rộng kinh nghiệm trong lĩnh vực điện ảnh.
Chọn B.
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Cấu trúc tương đương nghĩa giữa thì hiện tại hoàn thành & thì quá khứ đơn:
S + haven’t / hasn’t + P2 + for + khoảng thời gian: Ai đó đã không làm gì được bao lâu rồi
= S + last + V-ed/V cột 2 + khoảng thời gian + ago: Lần cuối ai đó làm gì là bao lâu trước
Tạm dịch: 5 năm rồi tôi chưa gặp ông bà ngoại. (thời điểm 5 năm trước có gặp, và từ đó đến nay thì chưa gặp)
A. Tôi thường gặp ông bà của tôi cách đây 5 năm. => sai nghĩa
B. Lần cuối tôi gặp ông bà tôi là cách đây 5 năm.
C. Tôi đã gặp ông bà của tôi được 5 năm rồi. => sai nghĩa
D. Tôi đã không gặp ông bà của tôi cách đây 5 năm. => sai nghĩa (thời điểm 5 năm trước là không gặp)
Chọn B.
Câu 44:
Giải thích:
Một số động từ tường thuật đặc biệt:
deny + V-ing/N: phủ nhận, từ chối làm gì
refuse to V-nguyên thể: từ chối, khước từ làm gì
(not) agree to V-nguyên thể: (không) đồng ý làm gì
insist on V-ing/N: nài nỉ, khăng khăng làm gì
Tạm dịch: "Không, không, cậu thật sự phải ở lại lâu hơn một chút!" các chàng trai nói.
A. Các chàng trai đã từ chối việc tôi ở lại lâu hơn một chút. => sai nghĩa
B. Các chàng trai từ chối để tôi ở lại lâu hơn một chút. => sai nghĩa
C. Các chàng trai không đồng ý ở lại lâu hơn một chút. => sai nghĩa
D. Các chàng trai khăng khăng đòi tôi ở lại lâu hơn một chút.
Chọn D.
Câu 45:
Giải thích:
be not permitted to V-nguyên thể: không được phép làm gì
= mustn’t + V-nguyên thể: không được phép, cấm làm gì
should + V-nguyên thể: nên làm gì
may + V-nguyên thể: có thể, có lẽ làm gì
needn’t + V-nguyên thể: không cần làm gì
Tạm dịch: Bạn không được phép sử dụng điện thoại di động của mình trong quá trình kiểm tra.
A. Bạn nên sử dụng điện thoại di động của mình trong quá trình kiểm tra. => sai nghĩa
B. Bạn có thể sử dụng điện thoại di động của mình trong quá trình kiểm tra. => sai nghĩa
C. Bạn không được sử dụng điện thoại di động của mình trong quá trình kiểm tra.
D. Bạn không cần sử dụng điện thoại di động của mình trong quá trình kiểm tra. => sai nghĩa
Chọn C.
Câu 46:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or Don your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Have you ever had the feeling that people older than you are hard to understand? Or, have you felt like people from younger generations just don't get it? Maybe you find it easier to connect with people (46) _______ are closer to your age than those who are older or younger than you. You can probably thank the generation gap for these feelings. There are currently six generations living in the United States: the Greatest Generation, Silent Generation, Baby Boomers, Generation X, Millennials, and Generation Z. (47) _______ generation has its own unique set of characteristics and norms. For (48) _______, the Greatest Generation (born 1901-1924) is known for its patriotism, hard workers, and loyalty to institutions. The Millennials (born 1980-2000) are characterized by their dependence on technology, detachment from traditional institutions, optimism, and open-mindedness. It is no (49) _______ that many people from different generations have a hard time understanding each other. Generation gap refers to differences in actions, beliefs, interests, and opinions that (50) _______ between individuals from different generations. So, what causes these differences?
Giải thích:
Cần điền đại từ quan hệ thay do danh từ chỉ người “people” và làm chủ ngữ cho mệnh đề quan hệ => dùng “who” hoặc “that”.
Maybe you find it easier to connect with people (46) who are closer to your age than those who are older or younger than you.
Tạm dịch: Có thể bạn thấy dễ dàng kết giao với những người ở gần tuổi bạn hơn so với những người lớn hơn hoặc trẻ hơn bạn.
Chọn A.
Câu 47:
Giải thích:
Sau chỗ trống là danh từ số ít, đếm được “generation” (thế hệ).
Another + N số ít: cái gì đó khác
Very + adj: rất …
All + N số nhiều / N không đếm được: toàn bộ ….
Each + N số ít, đếm được: mỗi
(47) Each generation has its own unique set of characteristics and norms.
Tạm dịch: Mỗi thế hệ có những đặc điểm và chuẩn mực riêng.
Chọn D.
Câu 48:
Giải thích:
Cụm từ: For example: Ví dụ, .
For (48) example, the Greatest Generation (born 1901-1924) is known for its patriotism, hard workers, and loyalty to institutions.
Tạm dịch: Ví dụ, Thế hệ vĩ đại nhất (sinh năm 1901-1924) được biết đến với lòng yêu nước, lao động chăm chỉ và trung thành với các tổ chức.
Chọn C.Câu 49:
Giải thích:
A. wonder (n): sự băn khoăn
B. picture (n): bức tranh
C. business (n): công ty, kinh doanh
D. training (n): sự đào tạo
=> (it’s) no/little/small wonder (that)…: it is not surprising (không có gì ngạc nhiên khi …)
It is no (49) wonder that many people from different generations have a hard time understanding each other.
Tạm dịch: Không có gì ngạc nhiên khi nhiều người thuộc các thế hệ khác nhau rất khó hiểu nhau.
Chọn A.
Câu 50:
Generation gap refers to differences in actions, beliefs, interests, and opinions that (50) _______ between individuals from different generations. So, what causes these differences?
Giải thích:
A. trade (v): sự trao đổi, sự mua bán
B. exist (v): tồn tại
C. credit (v): thêm một số tiền vào tài khoản ngân hàng của ai đó
D. target (v): nhằm tấn công hoặc chỉ trích ai đó / cái gì đó
Generation gap refers to differences in actions, beliefs, interests, and opinions that (50) exist between individuals from different generations.
Tạm dịch: Khoảng cách thế hệ đề cập đến sự khác biệt về hành động, niềm tin, sở thích và quan điểm mà tồn tại giữa các cá nhân thuộc các thế hệ khác nhau.
Chọn B.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Bạn đã bao giờ có cảm giác rằng những người lớn tuổi hơn mình thật khó hiểu chưa? Hoặc, bạn có cảm thấy như những người thuộc thế hệ trẻ không hiểu được điều đó không? Có thể bạn thấy dễ dàng kết giao với những người ở gần tuổi bạn hơn so với những người lớn hơn hoặc trẻ hơn bạn. Bạn có thể cảm ơn khoảng cách thế hệ vì những cảm xúc này. Hiện có sáu thế hệ sống ở Hoa Kỳ: Thế hệ vĩ đại nhất, Thế hệ im lặng, Thế hệ trẻ bùng nổ, Thế hệ X, Thế hệ Millennials và Thế hệ Z. Mỗi thế hệ có những đặc điểm và chuẩn mực riêng. Ví dụ, Thế hệ vĩ đại nhất (sinh năm 1901-1924) được biết đến với lòng yêu nước, lao động chăm chỉ và trung thành với các tổ chức. Thế hệ Millennials (sinh năm 1980-2000) có đặc điểm là phụ thuộc vào công nghệ, tách rời khỏi các thể chế truyền thống, lạc quan và cởi mở. Không có gì ngạc nhiên khi nhiều người thuộc các thế hệ khác nhau rất khó hiểu nhau. Khoảng cách thế hệ đề cập đến sự khác biệt về hành động, niềm tin, sở thích và quan điểm mà tồn tại giữa các cá nhân thuộc các thế hệ khác nhau. Vậy, đâu là nguyên nhân dẫn đến những khác biệt này?