Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh năm 2022 (Đề 7)
-
6244 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Giải thích:
A. performs /pəˈfɔːmz/
B. opens /ˈəʊpənz/
C. regrets /rɪˈɡrets/
D. pretends /prɪˈtendz/
Quy tắc:
- Phát âm /s/: khi tận cùng từ kết thúc bằng -p, -k, -t, -f.
- Phát âm /iz/: khi tận cùng từ kết thúc bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce.
- Phát âm /z/: đối với những từ còn lại.
Phần gạch chân đáp án C được phát âm là /s/, còn lại là /z/.
Chọn C.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Giải thích:
A. hot /hɒt/
B. know /nəʊ/
C. dog /dɒɡ/
D. pop /pɒp/
Phần gạch chân đáp án B được phát âm là /əʊ/, còn lại là /ɒ/.
Chọn B.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions
Giải thích:
A. disaster /dɪˈzɑːstə(r)/
B. attention /əˈtenʃn/
C. adventure /ədˈventʃə(r)/
D. character /ˈkærəktə(r)/
Quy tắc: Những từ có tận cùng là đuôi “-ion” có trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước nó.
Trọng âm đáp án D rơi vào âm tiết thứ 1, còn lại là âm thứ 2.
Chọn D.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions
Giải thích:
A. decide /dɪˈsaɪd/
B. copy /ˈkɒpi/
C. concern /kənˈsɜːn/
D. arrive /əˈraɪv/
Quy tắc:
- Đa số danh từ, tính từ có 2 âm tiết => trọng âm rơi vào âm tiết 1.
- Đa số động từ có 2 âm tiết => trọng âm rơi vào âm tiết 2.
Trọng âm đáp án B rơi vào âm tiết thứ 1, còn lại là âm thứ 2.
Chọn B.
Câu 5:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks
Light pollution is the existence of too much unwanted, artificial light in the environment. Too much light pollution has (5) _______ effects on people. It upsets ecosystems, has bad health effects, and wastes energy.
In upsetting ecosystems, light pollution poses a serious threat in particular to night wildlife, having damaging impacts on plant and animal physiology. It can affect the migratory patterns of animals, change competitive interactions of animals, and cause physiological harm. The rhythm of life as we know it is controlled by the natural daily patterns of light and dark. (6) _______, the disruption to these patterns does harm to the ecological dynamics.
With respect to adverse health effects, many species, especially humans, are dependent on natural body cycles, and the production of melatonin, (7) _______ are regulated by light and dark (e.g., day and night). If humans are exposed to light while sleeping, melatonin production can be affected. This can lead to sleep disorders and (8) _______ health problems such as increased headaches, worker fatigue, stress, some forms of obesity due to lack of sleep and increased anxiety. Health effects are not only due to over-illumination or excessive (9) _______ of light over time, but also improper spectral composition of light.
Giải thích:
A. essential (adj): cần thiết
B. helpful (adj): hữu ích
C. positive (adj): tích cực
D. negative (adj): tiêu cực
Too much light pollution has (5) negative effects on people.
Tạm dịch: Quá nhiều ô nhiễm ánh sáng có ảnh hưởng tiêu cực đến con người.
Chọn D.
Câu 6:
Giải thích:
A. However, S + V: tuy nhiên
B. Conversely: ngược lại
C. Whereas S + V: trong khi
D. Therefore, S + V: vì vậy
It can affect the migratory patterns of animals, change competitive interactions of animals, and cause physiological harm. The rhythm of life as we know it is controlled by the natural daily patterns of light and dark. (6) Therefore, the disruption to these patterns does harm to the ecological dynamics.
Tạm dịch: Như chúng ta thường biết, nhịp sống được điều khiển bởi các mô hình tự nhiên hàng ngày của ánh sáng và bóng tối. Do đó, sự phá vỡ các mô hình này gây hại cho các động thái sinh thái.
Chọn D.
Câu 7:
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ:
- that: thay thế cho danh từ chỉ người và vật, không đứng sau dấu “,”
- whom: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò làm tân ngữ
- which: thay thế cho danh từ chỉ vật
- whose + N: thay thế cho tính từ sở hữu
Dấu hiệu: trước chỗ trống là dấu “,” => loại A, D.
Cần điền đại từ quan hệ thay thế cho cụm từ chỉ vật “the production of melatonin” => dùng “which”.
With respect to adverse health effects, many species, especially humans, are dependent on natural body cycles, and the production of melatonin, (7) which are regulated by light and dark (e.g., day and night).
Tạm dịch: Đối với các tác động xấu đến sức khỏe của nhiều loài, đặc biệt là con người, phụ thuộc vào chu kỳ cơ thể tự nhiên và việc sản xuất melatonin, được điều chỉnh bởi ánh sáng và bóng tối (ví dụ, ngày và đêm).
Chọn C.
Câu 8:
Giải thích:
A. another + N số ít, đếm được: cái khác
B. the other: cái còn lại
C. other + N (số nhiều): những cái khác
D. others = other + N (số nhiều): những cái khác
Dấu hiệu: “health problems” (những vấn đề sức khỏe) là danh từ số nhiều => loại A, D.
This can lead to sleep disorders and (8) other health problems such as increased headaches, worker fatigue, stress, some forms of obesity due to lack of sleep and increased anxiety.
Tạm dịch: Điều này có thể dẫn đến rối loạn giấc ngủ và các vấn đề sức khỏe khác như đau đầu, mệt mỏi, căng thẳng, một số dạng béo phì do thiếu ngủ và lo lắng.
Chọn C.
Câu 9:
Health effects are not only due to over-illumination or excessive (9) _______ of light over time,
Giải thích:
A. coverage (n): sự đưa/phủ sóng tin tức
B. inauguration (n): lễ khai mạc, sự khánh thành
C. exposure (n): sự tiếp xúc
D. contact (n): sự tiếp xúc (chạm), liên lạc
Health effects are not only due to over-illumination or excessive (9) exposure of light over time, but also improper spectral composition of light.
Tạm dịch: Ảnh hưởng đến sức khỏe không chỉ do chiếu sáng quá mức hoặc tiếp xúc quá nhiều ánh sáng trong thời gian dài, mà còn do thành phần quang phổ của ánh sáng không phù hợp.
Chọn C.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Ô nhiễm ánh sáng là sự tồn tại của quá nhiều ánh sáng nhân tạo không mong muốn trong môi trường. Quá nhiều ô nhiễm ánh sáng có ảnh hưởng tiêu cực đến con người. Nó làm đảo lộn hệ sinh thái, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và lãng phí năng lượng.
Trong việc làm đảo lộn các hệ sinh thái, ô nhiễm ánh sáng gây ra một mối đe dọa nghiêm trọng, đặc biệt là đối với động vật hoang dã về đêm, có tác động xấu đến sinh lý động thực vật. Nó có thể ảnh hưởng đến luồng di cư của động vật, thay đổi tương tác cạnh tranh của động vật và gây hại đến sinh lý. Như chúng ta thường biết, nhịp sống được điều khiển bởi các mô hình tự nhiên hàng ngày của ánh sáng và bóng tối. Do đó, sự phá vỡ các mô hình này gây hại cho các động thái sinh thái.
Đối với các tác động xấu đến sức khỏe của nhiều loài, đặc biệt là con người, phụ thuộc vào chu kỳ cơ thể tự nhiên và việc sản xuất melatonin, được điều chỉnh bởi ánh sáng và bóng tối (ví dụ, ngày và đêm). Nếu con người tiếp xúc với ánh sáng trong khi ngủ, việc sản xuất melatonin có thể bị ảnh hưởng. Điều này có thể dẫn đến rối loạn giấc ngủ và các vấn đề sức khỏe khác như đau đầu, mệt mỏi, căng thẳng, một số dạng béo phì do thiếu ngủ và lo lắng. Ảnh hưởng đến sức khỏe không chỉ do chiếu sáng quá mức hoặc tiếp xúc quá nhiều ánh sáng trong thời gian dài, mà còn do thành phần quang phổ của ánh sáng không phù hợp.
Câu 10:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
I left school and university with my head packed full of knowledge; enough of it, anyway, to pass all the examinations that were put in my path. As a well-educated man I rather expected my work to be a piece of cake, something at which my intellect would allow me to excel without undue effort. It came as something of a shock, therefore, encounter the world outside for the first time, and to realize that I was ill-equipped, not only for the necessary business of earning a living, but more importantly, for coping with all the new decisions which came my way, in both life and work.
I was soon to discover that my mind had been trained to deal with closed problems, whereas most of what I now had to deal with were open-ended problems. 'What is the cost of sales?' is a closed problem, one with a right or a wrong answer. 'What should we do about it?' is an open problem, one with any number of possible answers, and I had no experience of taking this type of decision.
I had been educated in an individualist culture. My scores were mine. No one else into it, except as competitors in some imagined race. I was on my own in the learning game at school and university. Not so in my work, I soon realized. Being an individual star would not help me there if it was in a failing group. I had discovered, rather later than most, the necessity of others.
So much of the content of what I had learned was irrelevant, while the process of learning it had cultivated a set of attitudes and behaviors which were directly opposed to what seemed to be needed in real life. Although I had studied philosophy, I hadn't applied it to myself. It would be nice to think that our schools today prepare people better for life and for work. The subjects may appear to be a little more relevant, but we are still left to learn about work at work, and about life by living it. I believe we could do more to make sure that the process of education had more in common with the processes of living and working as they are today, so that the shock of reality is less cruel.
Giải thích:
Bài đọc chủ yếu bàn về điều gì?
A. Sự cần thiết của việc tiếp xúc với thực tế phũ phàng.
B. Sự phức tạp của thế giới bên ngoài.
C. Yêu cầu cấp thiết của cải cách giáo dục.
D. Khoảng cách giữa giáo dục và thế giới thực.
Thông tin: It came as something of a shock, therefore, encounter the world outside for the first time, and to realize that I was ill-equipped, not only for the necessary business of earning a living, but more importantly, for coping with all the new decisions which came my way, in both life and work.
Tạm dịch: Do đó, nó đến như một cú sốc, lần đầu tiên chạm mặt với thế giới bên ngoài, và tôi nhận ra rằng mình đã không trang bị đủ, không chỉ cho công việc cần thiết để kiếm sống, mà quan trọng hơn, để đối phó với tất cả những quyết định xảy đến với tôi, trong cả cuộc sống và công việc.
Chọn D.
Câu 11:
Giải thích:
Từ "undue" (quá nhiều, quá mức) trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với ________.
A. negligible (adj): không đáng kể
B. inconsiderable (adj): nhỏ bé, không đáng kể
C. extensive (adj): sâu rộng, rộng
D. constant (adj): bất biến, không thay đổi
Thông tin: As a well-educated man I rather expected my work to be a piece of cake, something at which my intellect would allow me to excel without undue effort.
Tạm dịch: Là một người được giáo dục tốt, tôi kỳ vọng công việc của mình sẽ dễ dàng, một thứ mà ở đó trí tuệ của tôi sẽ cho phép tôi trở nên xuất sắc mà không cần nỗ lực quá nhiều.
Chọn C.
Câu 12:
Giải thích:
Từ "this type" trong đoạn 2 đề cập đến _______
A. loại mà có 1 vài câu trả lời khả thi
B. loại liên quan đến chi phí bán hàng
C. loại mà có 1 câu trả lời đúng
D. loại mà có 1 câu trả lời sai
Thông tin: 'What should we do about it?' is an open problem, one with any number of possible answers, and I had no experience of taking this type of decision.
Tạm dịch: ''Chúng ta nên làm gì với nó?'' là một bài toán mở, một bài toán có thể có bất kỳ câu trả lời nào cũng được và tôi không có kinh nghiệm khi đưa ra loại quyết định này.
=> đưa ra quyết định cho loại vấn đề mở (có nhiều hơn 1 đáp án đúng)
Chọn A.
Câu 13:
According to the passage, _______.
Giải thích:
Theo bài đọc, _______.
A. Tác giả đã không chuẩn bị cho những trải nghiệm thực tế
B. Tác giả nhận thấy cần phải xem đồng nghiệp của mình là đối thủ cạnh tranh
C. Tác giả có thể đối phó với các quyết định mới
D. Tác giả nhận ra tầm quan trọng của chủ nghĩa cá nhân trong công việc của mình
Thông tin: As a well-educated man I rather expected my work to be a piece of cake, something at which my intellect would allow me to excel without undue effort. It came as something of a shock, therefore, encounter the world outside for the first time, and to realize that I was ill-equipped, not only for the necessary business of earning a living, but more importantly, for coping with all the new decisions which came my way, in both life and work.
Tạm dịch: Là một người được giáo dục tốt, tôi kỳ vọng công việc của mình sẽ dễ dàng, một thứ mà ở đó trí tuệ của tôi sẽ cho phép tôi trở nên xuất sắc mà không cần nỗ lực quá nhiều. Do đó, nó đến như một cú sốc, lần đầu tiên chạm mặt với thế giới bên ngoài, và tôi nhận ra rằng mình đã không trang bị đủ, không chỉ cho công việc cần thiết để kiếm sống, mà quan trọng hơn, để đối phó với tất cả những quyết định xảy đến với tôi, trong cả cuộc sống và công việc.
Chọn A.
Câu 14:
Giải thích:
Từ "cultivated" (trau đồi, cố gắng đạt được hoặc phát triển (phẩm chất, tình cảm hoặc kỹ năng) trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với _______.
A. changed: thay đổi
B. developed: phát triển
C. weakened: làm suy yếu
D. required: đòi hỏi
Thông tin: So much of the content of what I had learned was irrelevant, while the process of learning it had cultivated a set of attitudes and behaviors which were directly opposed to what seemed to be needed in real life.
Tạm dịch: Quá nhiều nội dung trong những điều tôi đã học không liên quan, trong khi quá trình học nó đã trau dồi một loạt các thái độ và hành vi trái ngược hoàn toàn với những gì dường như cần thiết trong cuộc sống thực.
Chọn B.
Câu 15:
Giải thích:
Theo bài đọc, điều nào sau đây KHÔNG được đề cập đến?
A. Tác giả nhận ra rằng anh ta cần sự kết bạn của các đồng nghiệp trong công việc.
B. Tác giả nhận thấy lẽ ra phải tận dụng khả năng trí tuệ của mình.
C. Tác giả nhận thấy rằng anh ta đã được đào tạo để đối phó với các vấn đề một cách sai lầm.
D. Tác giả mong đợi sẽ thành công bằng cách sử dụng những phẩm chất mà nền giáo dục của mình đã phát triển khi rời trường đại học.
Thông tin:
A. Being an individual star would not help me there if it was in a failing group. I had discovered, rather later than most, the necessity of others.
C. I was soon to discover that my mind had been trained to deal with closed problems, whereas most of what I now had to deal with were open-ended problems.
D. As a well-educated man I rather expected my work to be a piece of cake, something at which my intellect would allow me to excel without undue effort.
Tạm dịch:
A. Là một ngôi sao cá nhân sẽ không giúp tôi trong công việc nếu ngôi sao đó đặt trong một nhóm thất bại. Tôi đã phát hiện ra, mặc dù có chút muộn màng, sự cần thiết của những người khác.
C. Tôi sớm phát hiện ra rằng tâm trí của tôi đã được huấn luyện để đối phó với các vấn đề khép kín, trong khi hầu hết những gì tôi phải đối phó bây giờ là các vấn đề mở.
D. Là một người được giáo dục tốt, tôi kỳ vọng công việc của mình sẽ dễ dàng, một thứ mà ở đó trí tuệ của tôi sẽ cho phép tôi trở nên xuất sắc mà không cần nỗ lực quá nhiều.
Chọn B.
Câu 16:
Which of the following can be inferred about the author's thoughts from paragraph 4?
Giải thích:
Từ đoạn 4 có thể suy ra suy nghĩ nào của tác giả?
A. Học sinh cần có ý thức áp dụng triết học vào cuộc sống của mình.
B. Sự phù hợp của các nội dung học tập đã làm giảm khoảng cách giữa trường học và nơi làm việc.
C. Kinh nghiệm làm việc và cuộc sống đóng một vai trò nhỏ trong việc đối mặt với thực tế phũ phàng.
D. Hệ thống giáo dục ngày nay không cung cấp cho học sinh một sự chuẩn bị tốt hơn.
Thông tin: It would be nice to think that our schools today prepare people better for life and for work. The subjects may appear to be a little more relevant
Tạm dịch: Thật tuyệt khi nghĩ rằng các trường học của chúng ta ngày nay chuẩn bị cho mọi người hành trang tốt hơn cho cuộc sống và công việc. Các chủ đề có thể có vẻ phù hợp hơn một chút
Chọn B.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Tôi rời trường và đại học với một hành trang đầy ắp kiến thức; dù sao nó cũng đủ để vượt qua tất cả các kỳ thi đã được đặt ra trên con đường của tôi. Là một người được giáo dục tốt, tôi kỳ vọng công việc của mình sẽ dễ dàng, một thứ mà ở đó trí tuệ của tôi sẽ cho phép tôi trở nên xuất sắc mà không cần nỗ lực quá nhiều. Do đó, nó đến như một cú sốc, lần đầu tiên chạm mặt với thế giới bên ngoài, và tôi nhận ra rằng mình đã không trang bị đủ, không chỉ cho công việc cần thiết để kiếm sống, mà quan trọng hơn, để đối phó với tất cả những quyết định xảy đến với tôi, trong cả cuộc sống và công việc.
Tôi sớm phát hiện ra rằng tâm trí của tôi đã được huấn luyện để đối phó với các vấn đề khép kín, trong khi hầu hết những gì tôi phải đối phó bây giờ là các vấn đề mở. ''Chi phí bán hàng là gì?'' là một bài toán khép kín, một bài toán có câu trả lời đúng hoặc sai. ''Chúng ta nên làm gì với nó?'' là một bài toán mở, một bài toán có thể có bất kỳ câu trả lời nào cũng được và tôi không có kinh nghiệm khi đưa ra loại quyết định này.
Tôi đã được giáo dục trong một nền văn hóa theo chủ nghĩa cá nhân. Điểm số của tôi là của tôi. Không ai khác tham gia vào nó, ngoại trừ những đối thủ cạnh tranh trong một số cuộc đua tưởng tượng. Tôi đã tự mình tham gia trò chơi học tập ở trường và đại học. Tôi sớm nhận ra nó không giống như trong công việc của tôi. Là một ngôi sao cá nhân sẽ không giúp tôi trong công việc nếu ngôi sao đó đặt trong một nhóm thất bại. Tôi đã phát hiện ra, mặc dù có chút muộn màng, sự cần thiết của những người khác.
Quá nhiều nội dung trong những điều tôi đã học không liên quan, trong khi quá trình học nó đã trau dồi một loạt các thái độ và hành vi trái ngược hoàn toàn với những gì dường như cần thiết trong cuộc sống thực. Mặc dù tôi đã học triết học, nhưng tôi đã không áp dụng nó cho chính mình. Thật tuyệt khi nghĩ rằng các trường học của chúng ta ngày nay chuẩn bị cho mọi người hành trang tốt hơn cho cuộc sống và công việc. Các chủ đề có thể có vẻ phù hợp hơn một chút, nhưng chúng tôi vẫn phải tiếp tục tìm hiểu về công việc tại cơ quan và về cuộc sống bằng cách sống chung với nó. Tôi tin rằng chúng ta có thể làm nhiều hơn nữa để đảm bảo rằng quá trình giáo dục có nhiều điểm chung hơn với quá trình sống và làm việc như ngày nay, để cú sốc thực tế bớt tàn nhẫn hơn.
Câu 17:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
She enjoyed the chance to converse with those who speak her language.
Giải thích:
converse (v): trò chuyện
A. teach (v): dạy
B. translate (v): dịch
C. preserve (v): bảo tồn
D. talk (v): nói chuyện
=> converse (v) = talk (v): nói chuyện
Tạm dịch: Cô ấy rất thích những cơ hội được trò chuyện với những người nói ngôn ngữ như cô ấy.
Chọn D.
Câu 18:
The most diligent students, who always put efforts into what they do, will succeed.
Giải thích:
diligent (adj): siêng năng
A. competitive (adj): cạnh tranh
B. intelligent (adj): thông minh
C. hard-working (adj): chăm chỉ
D. lazy (adj): lười biếng
=> diligent (adj): siêng năng = hard-working (adj): chăm chỉ
Tạm dịch: Những học sinh siêng năng nhất, luôn nỗ lực làm việc, học tập, sẽ thành công.
Chọn C.
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Before he went on vacation, Mike left explicit instructions for the decoration of his office and everyone got it.
Giải thích:
explicit (adj): rõ ràng, dứt khoát
A. simple (adj): đơn giản
B. clear (adj): rõ ràng
C. direct (adj): trực tiếp
D. vague (adj): mơ hồ
=> explicit (adj): rõ ràng, dứt khoát >< vague (adj): mơ hồ
Tạm dịch: Trước khi đi nghỉ dưỡng, Mike để lại hướng dẫn rõ ràng về việc trang trí văn phòng của mình và mọi người đều đã nắm rõ.
Chọn D.
Câu 20:
Although they hold similar political views, their religious beliefs present a striking contrast.
Giải thích:
striking contrast: sự tương phản lớn
A. great disparity: chênh lệch lớn
B. significant difference: sự tương phản đáng chú ý
C. minor comparison: so sánh nhỏ
D. complete coincidence: trùng hợp hoàn toàn
=> striking contrast >< complete coincidence
Tạm dịch: Mặc dù họ có những quan điểm chính trị tương tự nhau, nhưng niềm tin tôn giáo của họ thể hiện một sự tương phản lớn.
Chọn D.
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Lily has been invited to Wendy's party and she is talking to Wendy at the end of the party.
– Lily: "Thank you for a wonderful evening!"
- Wendy: “_____________”
Giải thích:
Lily đã được mời đến bữa tiệc của Wendy và cô ấy đang nói chuyện với Wendy khi bữa tiệc đã kết thúc.
- Lily: "Cảm ơn vì một buổi tối tuyệt vời!"
- Wendy: "_____________"
A. Không có chi. (đáp lại lời cảm ơn)
B. Đừng bận tâm. (đáp lại lời xin lỗi)
C. Chúc một ngày tốt lành!
D. Thật tốt khi bạn nói như vậy. (đáp lại lời khen)
Các phản hồi B, C, D không phù hợp với ngữ cảnh.
Chọn A.
Câu 22:
Jenny and Anna are having a discussion about interesting career options.
- Jenny: "I think teaching is one of the most rewarding jobs because it gives you a chance to create impacts on future generations."
- Anna: “_________________”Giải thích:
Jenny và Anna đang thảo luận về những lựa chọn nghề nghiệp thú vị.
Jenny: "Tôi nghĩ giảng dạy là một trong những công việc bổ ích nhất vì nó giúp bạn có cơ hội tạo ra những ảnh hưởng đến thế hệ tương lai."
- Anna: "_________________"
A. Đừng nói về điều đó nữa. (drop it/drop the subject: ngừng nói về điều gì đó, đặc biệt là vì điều đó đang khiến bạn khó chịu hoặc khó chịu)
B. Tại sao không?
C. Không nghi ngờ gì về điều đó./ Chắc chắn là thế rồi.
D. Hãy để tôi nghĩ về điều đó và liên hệ lại với bạn.
Các phản hồi A, B, D không phù hợp với ngữ cảnh.
Chọn C.
Câu 23:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
A recent study suggests that teens' relationship with parents, friends and teachers may have a lot to do with why they don't get a good night's sleep.
David Maume, a sociologist and sleep researcher, analyzed federal health data, which interviewed 974 teenagers when they were 12, and then again at 15. He found that family dynamics have much to do with how well kids sleep. Teens, who had warm relations with their parents and felt like they could talk to them or their parents were supportive of them, tended to sleep better. However, families that were going through a divorce or a remarriage tended to affect teens' sleep.
And problems at school also affected teens' sleep. Feeling safe at school and having good relations with teachers tended to promote better sleep. As did good relationships with friends. Kids who took part in sports or other positive social activities or shared similar academic goals with their friends were also more likely to get a good night's sleep.
These add up to what makes lots of sense: a general feeling of well-being helps teens sleep. If we're happy and contented, we're much more likely to sleep better than if we're sad and anxious. Now, of course, teens can hardly resist being drawn to their computers and social networking. Maume also found that when parents were strict not only about bedtime, but also about limiting technology, kids slept better. It's a finding that seems obvious, but parents really do matter when it comes to health habits of their teenagers. Clearly, teenagers aren't getting 9 to 10 hours a night, which puts them at risk for all the consequences of lack of sleep, including poor academic performance, colds and stress.
What is the passage mainly about?
Giải thích:
Bài đọc chủ yếu nói về điều gì?
A. Cần thiết cho thanh thiếu niên tham gia thể thao và các hoạt động xã hội tích cực.
B. Thiếu ngủ đủ giấc khiến thanh thiếu niên có nguy cơ học kém ở trường
C. Công nghệ hiện đại có liên quan đến vấn đề giấc ngủ của thanh thiếu niên.
D. Giấc ngủ của thanh thiếu niên gắn liền với mối quan hệ của chúng với mọi người xung quanh.
Thông tin: A recent study suggests that teens' relationship with parents, friends and teachers may have a lot to do with why they don't get a good night's sleep.
Tạm dịch: Một nghiên cứu gần đây cho thấy rằng mối quan hệ của thanh thiếu niên với cha mẹ, bạn bè và giáo viên có thể liên quan nhiều đến lý do tại sao chúng không có được một giấc ngủ ngon.
Chọn D.
Câu 24:
What does the word "them" in the passage refer to?
Giải thích:
Từ "them" trong đoạn văn ám chỉ điều gì?
A. cha mẹ
B. động lực gia đình C. quan hệ ấm áp
D. thanh thiếu niên
Thông tin: Teens, who had warm relations with their parents and felt like they could talk to them or their parents were supportive of them, tended to sleep better.
Tạm dịch: Thanh thiếu niên, những người có quan hệ vui vẻ, ấm áp với cha mẹ và cảm thấy họ có thể nói chuyện với nhau hoặc cha mẹ ủng hộ họ, có xu hướng ngủ ngon hơn.
Chọn D.
Câu 25:
Giải thích:
Theo phân tích của Maume, những ai có thể sẽ có một đêm thiếu ngủ?
A. Thanh thiếu niên muốn nói chuyện với cha mẹ của họ.
B. Thanh thiếu niên thiếu cảm giác an toàn ở trường.
C. Thanh thiếu niên có bạn bè chia sẻ ước mơ của mình.
D. Thanh thiếu niên cảm thấy hài lòng về bản thân.
Thông tin: Feeling safe at school and having good relations with teachers tended to promote better sleep.
Tạm dịch: Cảm giác an toàn ở trường và có mối quan hệ tốt với giáo viên có xu hướng thúc đẩy giấc ngủ ngon hơn.
Chọn B.
Câu 26:
Giải thích:
Từ "well-being" (sự hạnh phúc) trong đoạn 4 đồng nghĩa với _______.
A. insecurity (n): sự bất an
B. happiness (n): sự hạnh phúc
C. excitement (n): sự phấn khích
D. worrying (n): lo lắng
Thông tin: These add up to what makes lots of sense: a general feeling of well-being helps teens sleep.
Tạm dịch: hững điều này bổ sung cho những điều rất có ý nghĩa: cảm giác hạnh phúc sẽ giúp thanh thiếu niên dễ ngủ.
Chọn B.
Câu 27:
Giải thích:
Theo đoạn văn, điều nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Những thiếu niên mà cha mẹ chia tay không thể ngủ ngon.
B. Cha mẹ có thể giúp con ngủ ngon hơn bằng cách hạn chế sử dụng đồ công nghệ.
C. Cha mẹ không liên quan gì đến thói quen sức khỏe của con cái.
D. Thanh thiếu niên không thể học tốt ở trường nếu chúng không ngủ đủ giấc.
Thông tin: It's a finding that seems obvious, but parents really do matter when it comes to health habits of their teenagers.
Tạm dịch: Đó là một phát hiện có vẻ hiển nhiên, nhưng các bậc cha mẹ thực sự quan trọng khi nói đến thói quen sức khỏe của thanh thiếu niên của họ.
Chọn C.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Một nghiên cứu gần đây cho thấy rằng mối quan hệ của thanh thiếu niên với cha mẹ, bạn bè và giáo viên có thể liên quan nhiều đến lý do tại sao chúng không có được một giấc ngủ ngon.
David Maume, một nhà xã hội học và nhà nghiên cứu giấc ngủ, đã phân tích dữ liệu sức khỏe liên bang, phỏng vấn 974 thanh thiếu niên khi chúng 12 tuổi, và sau đó một lần nữa ở tuổi 15. Ông phát hiện ra rằng tác động từ gia đình có liên quan nhiều đến việc trẻ ngủ ngon như thế nào. Thanh thiếu niên, những người có quan hệ vui vẻ, ấm áp với cha mẹ và cảm thấy họ có thể nói chuyện với nhau hoặc cha mẹ ủng hộ họ, có xu hướng ngủ ngon hơn. Tuy nhiên, những gia đình từng ly hôn hoặc tái hôn có xu hướng ảnh hưởng đến giấc ngủ của thanh thiếu niên.
Và các vấn đề ở trường cũng ảnh hưởng đến giấc ngủ của thanh thiếu niên. Cảm giác an toàn ở trường và có mối quan hệ tốt với giáo viên có xu hướng thúc đẩy giấc ngủ ngon hơn. Mối quan hệ tốt đẹp với bạn bè cũng vậy. Những trẻ tham gia thể thao hoặc các hoạt động xã hội tích cực khác hoặc chia sẻ mục tiêu học tập với bạn bè cũng có nhiều khả năng ngủ ngon hơn.
Những điều này bổ sung cho những điều rất có ý nghĩa: cảm giác hạnh phúc sẽ giúp thanh thiếu niên dễ ngủ. Nếu chúng ta hạnh phúc và hài lòng, chúng ta có nhiều khả năng ngủ ngon hơn là khi chúng ta buồn và lo lắng.
Tất nhiên, giờ đây, thanh thiếu niên khó có thể cưỡng lại việc bị cuốn hút vào máy tính và mạng xã hội. Maume cũng phát hiện ra rằng khi cha mẹ nghiêm khắc không chỉ về giờ đi ngủ mà còn về việc hạn chế đồ công nghệ, trẻ sẽ ngủ ngon hơn. Đó là một phát hiện có vẻ hiển nhiên, nhưng các bậc cha mẹ thực sự quan trọng khi nói đến thói quen sức khỏe của thanh thiếu niên của họ. Rõ ràng, thanh thiếu niên không ngủ đủ 9 đến 10 giờ mỗi đêm, điều này khiến họ có nguy cơ mắc tất cả các hậu quả của việc thiếu ngủ, bao gồm kết quả học tập kém, sự lạnh nhạt và căng thẳng.
Câu 28:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
Some ancient philosophers such as Pythagorus and Aristotle were ahead of their time because he thought that the earth was round.
Giải thích:
he: anh ấy
they: họ
Dấu hiệu: vì chủ ngữ là danh từ số nhiều “Some ancient philosophers” (Một số triết gia cổ đại) nên đại từ thay thế ở dạng số nhiều là “they”.
Sửa: he thought => they thought
Tạm dịch: Một số triết gia cổ đại như Pythagorus và Aristotle đã đi trước thời đại vì họ cho rằng trái đất hình cầu.
Chọn A.
Câu 29:
Giải thích:
Vì động từ ở mệnh đề chính ở thì quá khứ (theo ngữ cảnh câu thì chia quá khứ là đúng), nên động từ ở mệnh đề nguyên nhân – quả phải chia ở thì quá khứ.
Sửa: have been worrying => had been worrying
Tạm dịch: Tôi dậy muộn (không đến đúng giờ) cho cuộc phỏng vấn vì tôi đã lo lắng về nó cả đêm và không ngủ được nhiều.
Chọn C.
Câu 30:
Giải thích:
uninterested (adj): lãnh đạm, thờ ơ
disinterested (adj): vô tư, không vụ lợi, công tâm
Sửa: uninterested => disinterested
Tạm dịch: Một ban giám khảo công tâm mà chưa từng gặp thí sinh đã đánh giá cuộc thi hát một cách công bằng.
Chọn B.
Câu 31:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Giải thích:
Động từ ở mệnh đề chính “is coming” (khẳng định) => động từ ở câu hỏi đuôi dạng phủ định: isn’t
Chủ ngữ ở mệnh đề chính “The dry season” chỉ vật, số ít => chủ ngữ ở câu hỏi đuôi: it
Tạm dịch: Mùa khô sắp kết thúc rồi, phải không?
Chọn C.
Câu 32:
Last night, she _______ a big diamond ring by her husband-to-be at her birthday party
Giải thích:
Dấu hiệu: last night (tối qua), “by her husband-to-be” (bởi chồng sắp cưới của cô ấy) => động từ ở câu bị động thì quá khứ đơn.
Câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were Ved/V3 + (by O).
Tạm dịch: Tối qua, cô được chồng sắp cưới tặng nhẫn kim cương trong tiệc sinh nhật.
Chọn D.
Câu 33:
_______ she studies, the better results she will probably get.
Giải thích:
Công thức so sánh kép: The more adj/adj-er S1 + V1, the more adj/adj-er S2 + V2: càng … càng
hard (adv) => harder (adv)
Tạm dịch: Cô ấy học chăm chỉ hơn, thì cô ấy có thể sẽ đạt được kết quả tốt hơn.
Chọn A.
Câu 34:
Giải thích:
Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ (chia quá khứ tiếp diễn) thì có một hành động khác xen vào (chia quá khứ đơn).
Công thức: S + was/were Ving + when + S + V-quá khứ đơn
Tạm dịch: Anh ấy đang làm báo cáo thì máy tính của anh ấy đột nhiên tắt.
Chọn B.
Câu 35:
Giải thích:
A. because S + V: bởi vì
B. due to + N/Ving: do, bởi
C. although S + V: mặc dù
D. in spite of + N/Ving: mặc dù
Dấu hiệu: “the weather was so awful” (thời tiết quá xấu) là một mệnh đề => loại B, D.
Tạm dịch: Chúng tôi không thích hôm nay vì thời tiết quá xấu.
Chọn A.
Câu 36:
Giải thích:
Động từ ở mệnh đề chính ở thì tương lai => động từ ở mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ở thì hiện tại => loại A, C, D.
Công thức: S + will have Ved/V3 + by the time S + V(s/es).
Tạm dịch: Jeff sẽ đi du lịch đến 20 quốc gia khi ông bước sang tuổi 50 vào cuối tháng tới.
Chọn B.
Câu 37:
When you grow up, you must learn how to become independent _______ your parents.
Giải thích: to be independent of sth: không phụ thuộc vào cái gì
Tạm dịch: Khi lớn lên, bạn phải học cách tự lập không phụ thuộc vào cha mẹ.
Chọn A.
Câu 38:
Giải thích:
2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (he-anh ấy), có thể rút gọn một mệnh đề về dạng:
- Ving: khi mệnh đề dạng chủ động và hai hành động xảy ra liên tiếp
- Ved: khi mệnh đề dạng bị động
- Having Ved/V3: khi mệnh đề dạng chủ động, hành động được rút gọn xảy ra trước và là nguyên nhân dẫn đến hành động còn lại
Câu đầy đủ: He had spent a lot of time on the project. He felt absolutely exhausted when it finished.
Câu rút gọn: Having spent a lot of time on the project, he felt absolutely exhausted when it finished.
Tạm dịch: Đã dành nhiều thời gian cho dự án, anh ấy cảm thấy hoàn toàn kiệt sức khi hoàn thành nó.
Chọn C.
Câu 39:
Giải thích:
Trật tự tính từ: Opinion (Ý kiến) – Size (Kích cỡ) – Age (Tuổi tác) – Shape (Hình dáng) – Color (Màu sắc) – Origin (Nguồn gốc) – Material (Chất liệu) – Purpose (Mục đích)
lovely (adj): đáng yêu (ý kiến)
big (adj): to lớn (kích cỡ)
Japanese (adj): thuộc Nhật Bản (nguồn gốc)
Tạm dịch: Trong bữa tiệc chia tay, Jane đã tặng Danny một chiếc cốc lớn xinh xắn được sản xuất tại Nhật Bản có in hình chân dung của cô bên ngoài để anh luôn nhớ đến cô.
Chọn A.
Câu 40:
Giải thích:
A. marry (v): kết hôn
B. marriage (n): sự kết hôn, hôn nhân
C. marry – marrying: kết hôn
D. married (adj): đã kết hôn
Dấu hiệu: vị trí cần điền là chủ ngữ => điền là danh từ hoặc V-ing; dựa theo nghĩa câu => B phù hợp nhất.
Tạm dịch: Ở các nước châu Á, hôn nhân là một hình thức kết nối giữa hai gia đình hoặc hai dòng tộc chứ không phải là hai người.
Chọn B.
Câu 41:
When I first traveled by plane, I really felt excited as the plane _______ from the ground.
Giải thích:
A. took off: cởi ra, cất cánh, đạt được tiến bộ
B. filled in: hoàn thành đơn
C. stood up: đứng lên, thất hứa
D. turned down: giảm; từ chối
Tạm dịch: Lần đầu tiên đi máy bay, tôi thực sự cảm thấy thích thú khi máy bay cất cánh từ mặt đất.
Chọn A.
Câu 42:
Giải thích:
A. enhance communication: nâng cao việc giao tiếp
B. widen the gap: mở rộng khoảng cách
C. meet the requirements: đáp ứng các yêu cầu
D. gain confidence: đạt được sự tự tin
Tạm dịch: Để trở thành 1 thành viên của câu lạc bộ đồng quê, ứng viên phải đáp ứng các yêu cầu do chủ tịch câu lạc bộ đặt ra.
Chọn C.
Câu 43:
Giải thích:
A. generous (adj): hào phóng, rộng lượng
B. countless (adj): vô số, rất nhiều
C. overwhelming (adj): áp đảo
D. widespread (adj): rộng rãi
Tạm dịch: Trang web được quản lý bởi các tình nguyện viên người đã dành rất nhiều giờ làm việc để giúp học sinh đối phó với các tình huống bị bắt nạt.
Chọn B.
Câu 44:
Giải thích:
A. creating impacts on: tạo ra tác động lên
B. doing harm to: gây hại cho
C. causing trouble for: gây rắc rối cho
D. making bad decisions on: đưa ra quyết định tồi tệ
Tạm dịch: CNTT đã phát triển đến một trình độ rất cao, tạo ra những tác động đến cộng đồng và biến đổi cuộc sống của cư dân một cách tích cực.
Chọn A.
Câu 45:
The journalist had to _______ because what he had written in his article about the celebrity's private life was wrong.
Giải thích:
A. rest on his laurels: ngủ quên trên chiến thắng
B. put himself in other people's shoes: đặt mình vào hoàn cảnh của người khác
C. eat humble pie: xin lỗi và thừa nhận mình sai
D. call it a day: kết thúc hoạt động
Tạm dịch: Nhà báo phải xin lỗi và thừa nhận mình sai vì những gì anh ta viết trong bài báo về đời tư của người nổi tiếng là sai sự thật.
Chọn C.
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ (không đề cập đến thời điểm xảy ra) nhưng kết quả còn ảnh hưởng đến hiện tại.
Công thức: S + have/has Ved/V3 + since + mốc thời gian / for + khoảng thời gian
Tạm dịch: Tôi bắt đầu học tiếng Anh cách đây 10 năm.
= A. Tôi đã học tiếng Anh được 10 năm.
B. Tôi đã học tiếng Anh 10 năm. (hiện tại không còn liên quan) => sai nghĩa
C. Lần cuối cùng tôi học tiếng Anh là 10 năm trước. => sai về nghĩa
D. sai ở “have started learning” (khi chuyển sang thì hiện tại hoàn thành thì không dùng “start” nữa)
Chọn A.
Câu 47:
"I will pay back the money, Linda," said Helen.
Giải thích:
Một số cấu trúc tường thuật đặc biệt:
- insist on Ving: khăng khăng, nhất quyết đòi làm gì
- suggest Ving: gợi ý, đề xuất làm gì
- promise to V: hứa làm gì
- apologize to sb for Ving: xin lỗi ai vì việc làm gì
Tạm dịch: "Tôi sẽ trả lại tiền cho bạn Linda à" Helen nói.
= C. Helen hứa sẽ trả lại tiền cho Linda.
A. Helen nhất quyết đòi trả lại tiền cho Linda. => sai về nghĩa
B. Helen đề nghị trả lại tiền cho Linda. => sai về nghĩa
D. Helen đã xin lỗi Linda vì đã mượn tiền của cô ấy. => sai về nghĩa
Chọn C.
Câu 48:
Giải thích:
must have Ved/V3: chắn hẳn đã làm
should/ought to have Ved/V3: đáng lẽ ra nên làm nhưng đã không làm
may have Ved/V3: có lẽ là đã
Tạm dịch: Bạn đáng lẽ ra nên xử lý nhiệm vụ này vào hai ngày trước.
= A. Đáng lẽ ra bạn nên xử lý nhiệm vụ này vào hai ngày trước.
B. Bạn chắc hẳn là đã xử lý nhiệm vụ này vào hai ngày trước. => sai về nghĩa
C. sai ở “have been supposed”
D. Bạn có lẽ là đã xử lý nhiệm vụ này vào hai ngày trước. => sai về nghĩa
Chọn A.
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
Giải thích:
Câu điều kiện pha trộn 3 2 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế trong quá khứ dẫn đến kết quả trái với hiện tại.
Công thức: If S + had Ved/V3, S + would/could V (now).
Câu ước ở quá khứ dùng để diễn tả một sự việc trái ngược với thực tế đã xảy ra trong quá khứ.
Công thức: S + wish(es) + S + had Ved/V3.
Cấu trúc “regret” về sự việc đã xảy ra: S + regret Ving/ S + regret that S + V.
Tạm dịch: Bạn đã không thể hiện tốt trong cuộc phỏng vấn. Tôi cảm thấy tiếc cho bạn.
= C. Tôi rất tiếc vì bạn đã không thể thể hiện tốt hơn trong cuộc phỏng vấn.
A. Sai ở “didn’t (=> wouldn’t)
B. Sai câu ước (phải dùng loại trái với quá khứ)
D. Tôi ước bạn đã thể hiện tốt hơn trong cuộc phỏng vấn. => sai nghĩa (không thể hiện được sự tiếc)
Chọn C.
Câu 50:
I posted the letter. I realized that I had forgotten to put on a stamp.
Giải thích:
Một số công thức đảo ngữ:
Only before S + V, V(trợ) + S + V(chính): chỉ trước khi
Hardly/Scarcely + had + S + Ved/ V3 when S + Ved/ V2: Vừa mới ... thì...
= No sooner + had + S + Ved/ V3 than S + Ved/ V2: Vừa mới ... thì...
Not until S + V + did + S + V(chính): Mãi cho đến khi... thì
Not only + V(trợ) + S + V(chính) but S + V + as well.: không những … mà còn
Tạm dịch: Tôi đã gửi bức thư. Tôi nhận ra rằng tôi đã quên đóng dấu.
= B. Vừa mới gửi thư đi thì tôi nhận ra rằng tôi đã quên dán tem.
A. Tôi không chỉ nhận ra rằng tôi đã quên đóng dấu vào bức thư mà tôi còn gửi nó nữa. => sai về nghĩa
C. Vừa mới gửi thư đi thì tôi quên dán tem. => sai về nghĩa (thiếu ý: nhận ra…)
D. Chỉ trước khi gửi bức thư, tôi mới nhận ra rằng mình đã quên đóng dấu. => sai về nghĩa
Chọn B.