Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh năm 2022 (Đề 18)
-
6200 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word which differs from the other three in the position of the main stress in each of the following questions.
Giải thích:
A. agency /ˈeɪdʒənsi/
B. encounter /ɪnˈkaʊntə(r)/
C. influence /ˈɪnfluəns/
D. memory /ˈmeməri/
Trọng âm phương án B rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1.
Chọn B.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word which differs from the other three in the position of the main stress in each of the following questions.
Giải thích:
A. decide /dɪˈsaɪd/
B. combine /kəmˈbaɪn/
C. explain /ɪkˈspleɪn/
D. happen /ˈhæpən/
Trọng âm phương án D rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2.
Chọn D.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Automaker VinFast has tested its first _________ car model in Hanoi with plans to introduce it in a U.S. auto show later this year.
Giải thích:
Trước danh từ “car” (xe ô tô) cần điền một tính từ.
A. electricity (n): điện, điện lực
B. electrify (v): cho nhiễm điện
C. electric (adj): chạy bằng điện, liên quan đến điện
D. electrically (adv): bằng điện
Tạm dịch: Nhà sản xuất ô tô VinFast đã thử nghiệm mẫu ô tô điện đầu tiên của mình tại Hà Nội với kế hoạch giới thiệu mẫu xe này trong triển lãm ô tô Mỹ vào cuối năm nay.
Chọn C.
Câu 4:
Online Vietnamese bookstores _________ in Europe by Quynh Hanh, an overseas Vietnamese woman living in Finland.
Giải thích:
Dấu hiệu: by + O (by Quynh Hanh)
Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + P2
Chỉ có phương án D đúng cấu trúc.
Tạm dịch: Hiệu sách tiếng Việt trực tuyến được khởi xướng tại Châu Âu bởi Quỳnh Hạnh, một nữ Việt kiều sống tại Phần Lan.
Chọn D.
Câu 5:
Most students face the _________ of funding themselves while they are studying.
Giải thích:
A. matters + with: vấn đề
B. issues + about/with: vấn đề
C. questions: câu hỏi
D. problems + of: vấn đề
=> problem of doing something: vấn đề trong việc làm gì
Tạm dịch: Hầu hết sinh viên phải đối mặt với các vấn đề trong việc kiếm tiền khi họ đang học.
Chọn D.
Câu 6:
_________ COVID-19 continues to spread terribly, the voters across Vietnam are going to elect new National Assembly and People's Council members safely.
Giải thích:
A. Because S + V: bởi vì
B. Although S + V: mặc dù
C. Because of + N/V-ing: bởi vì
D. In spite of + N/V-ing: mặc dù
Sau chỗ trống là mệnh đề (S+V) => loại C, D.
Tạm dịch: Bởi vì COVID-19 tiếp tục lan ra khủng khiếp, các cử tri trên khắp Việt Nam sẽ bầu cử Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân mới một cách an toàn.
Chọn A.
Câu 7:
Don't go without _________ goodbye to me, will you?
Giải thích: say + goodbye (to sb): nói lời tạm biệt ai
Tạm dịch: Đừng đi mà không nói lời tạm biệt với tôi, được không?
Chọn B.
Câu 8:
Giải thích:
2 hành động xảy ra trong quá khứ: 1 hành động đang diễn ra (chia quá khứ tiếp diễn) thì có 1 hành động khác xen ngang (chia quá khứ đơn).
Cấu trúc phối hợp thì giữa 2 hành động: S + was/were + V-ing + when + S + V-ed/V cột 2
Tạm dịch: Tôi đang đi dọc phố thì chợt nghe thấy tiếng bước chân phía sau.
Chọn C.
Câu 9:
Are you aware _________ the risk of the transmissions of the COVID-19 pandemic?
Giải thích: be aware of sth: có nhận thức, biết về cái gì
Tạm dịch: Bạn có biết về nguy cơ lây truyền đại dịch COVID-19 không?
Chọn C.
Câu 10:
Giải thích:
Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V
Dạng so sánh hơn của “good” là “better”.
Tạm dịch: Học vấn của bạn càng tốt thì cơ hội của bạn càng lớn.
Chọn A.
Câu 11:
Giải thích:
Vế trước khẳng định => câu hỏi đuôi phủ định
Vế trước dùng tobe “is” => câu hỏi đuôi cũng dùng tobe
The test’s => isn’t it?
Tạm dịch: Bài kiểm tra thật dễ dàng đối với con, phải không?
Chọn C.
Câu 12:
The 2021 APhO was _________ to this year and eventually took place online due to COVID 19.
Giải thích:
turn on: bật
carry on: tiếp tục
show off: thể hiện
put off: trì hoãn
Tạm dịch: APhO năm 2021 đã bị hoãn đến năm nay và cuối cùng đã diễn ra trực tuyến do COVID-19.
Chọn D.
Câu 13:
Many people are finding a _________ orchid.
Giải thích:
Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó:
O – opinion: quan điểm
S – size: kích thước
A – age: độ tuổi (mới, cũ, trẻ, già,…)
S – shape: hình dạng
C – color: màu sắc
O – origin: nguồn gốc
M – material: chất liệu
P – purpose: mục đích
=> beautiful (adj): đẹp => quan điểm
200-year-old (adj): tuổi đời 200 năm => độ tuổi
blue (adj): màu xanh (lam/biển) => màu sắc
Persian (adj): thuộc nước Ba Tư => nguồn gốc
Tạm dịch: Nhiều người đang tìm kiếm một cây lan Ba Tư xanh 200 năm tuổi rất đẹp.
Chọn A.
Câu 14:
The Vietnamese football squad will have played against Jordan _________.
Giải thích:
Động từ trong mệnh đề chính chia thì tương lai hoàn thành => động từ trong mệnh đề thời gian chia thì hiện tại đơn.
Cấu trúc: S + will have P2 + by the time + S + V-hiện tại đơn
Loại A, B, D vì chia quá khứ.
Tạm dịch: Đội tuyển bóng đá Việt Nam sẽ đối đầu với Jordan vào thời điểm họ đến UEA.
Chọn C.
Câu 15:
_________ intense playoffs with Lebanon, Vietnam claimed the ticket to the Fusal World Cup.
Giải thích:
2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (Vietnam), có thể rút gọn 1 trong 2 mệnh đề về dạng:
V-ing: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động
Having P2: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động, và hành động được rút gọn xảy ra trước hành động còn lại
P2: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa bị động
Having been P2: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động, và hành động được rút gọn xảy ra trước hành động còn lại.
=> Loại A vì không có dạng rút gọn To V.
Chủ ngữ “Vietnam” có thể chủ động thực hiện hành động “overcome” (vượt qua) => MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động => loại C, D.
Tạm dịch: Vượt qua trận play-off (tranh suất vớt) căng thẳng với Lebanon, Việt Nam đã giành vé dự World Cup Fusal.
Chọn B.
Câu 16:
These measures have been taken with a _________ to increasing the company's profits.
Giải thích: Sau chỗ trống là “to + V_ing” => nhớ ngay đến cụm: with a view to + V-ing: nhằm … (chỉ mục đích).
Tạm dịch: Các biện pháp này đã được thực hiện nhằm tăng lợi nhuận của công ty.
Chọn D.
Câu 17:
Giải thích: by word of mouth (idiom): truyền miệng
Tạm dịch: Tất cả các mệnh lệnh được đưa ra bằng cách truyền miệng để mà không có bằng chứng bằng văn bản nào có thể được phát hiện sau đó.
Chọn B.
Câu 18:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Giải thích:
A. fact /fækt/
B. talk /tɔːk/
C. add /æd/
D. hand /hænd/
Phần gạch chân phương án B được phát âm là /ɔː/, còn lại là /æ/.
Chọn B.
Câu 19:
Giải thích:
A. listened /ˈlɪsnd/
B. retired /rɪˈtaɪəd/
C. involved /ɪnˈvɒlvd/
D. completed /kəmˈpliːtɪd/
Những động từ có chữ cái kết thúc tận cùng là:
TH 1: t, d => đuôi –ed được phát âm là /ɪd/
TH 2: p, pe; k, ke; ff, ph, gh; ss, ce, se, x; ch; sh => đuôi –ed được phát âm là /t/.
TH 3: còn lại => đuôi –ed được phát âm là /d/.
Phần gạch chân phương án D được phát âm là /ɪd/, còn lại là /d/.
Chọn D.
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the sentence given in each of the following questions.
"I'll call you as soon as I arrive at the airport,” he said to me.
Giải thích:
Một số cấu trúc với các động từ tường thuật đặc biệt:
remind sb to V: nhắc ai làm gì (vì sợ họ quên mất)
object to V-ing: phản đối, từ chối làm gì
promise to V: hứa làm gì
deny V-ing: phủ nhận làm gì
Nếu câu gốc có cấu trúc: I’ll + V (tôi sẽ …) => thường tường thuật dùng “promise” (hứa).
Tạm dịch: “Anh sẽ gọi cho em ngay khi anh đến sân bay,” anh ấy nói với tôi.
A. Anh ấy nhắc tôi gọi cho anh ấy ngay khi anh ấy đến sân bay. => sai nghĩa
B. Anh ấy phản đối việc gọi cho tôi ngay khi đến sân bay. => sai nghĩa
C. Anh ấy hứa sẽ gọi cho tôi ngay khi đến sân bay.
D. Anh ấy phủ nhận việc gọi cho tôi ngay khi anh ấy đến sân bay. => sai nghĩa
Chọn C.
Câu 21:
She last visited her home country ten years ago.
Giải thích:
Cấu trúc đồng nghĩa giữa thì quá khứ đơn & hiện tại hoàn thành:
S + last + V-quá khứ đơn + khoảng thời gian + ago: Ai đó lần cuối làm gì là bao lâu trước
= S + haven’t / hasn’t + P2 + for + khoảng thời gian: Ai đó đã không làm gì bao lâu rồi
Tạm dịch: Cô về thăm quê hương lần cuối cách đây mười năm.
A. Cô ấy đã không về thăm quê hương của mình được mười năm rồi.
B. Sai ở “since” => for (vì since + mốc thời gian, for + khoảng thời gian)
C. Cô ấy đã ở quê trong mười năm. => sai nghĩa
D. Cô ấy đã về thăm quê hương của cô ấy trong mười năm. => sai nghĩa
Chọn A.
Câu 22:
It's against the law if you hunt the endangered species.
Giải thích:
be against the law: vi phạm pháp luật, chống đối lại luật
mustn’t: không được phép (vì điều đó trái với luật lệ, quy định)
shouldn’t: không nên
needn’t: không cần
can’t: không thể (chỉ khả năng)
Tạm dịch: Nếu bạn săn bắt các loài có nguy cơ tuyệt chủng là vi phạm pháp luật.
A. Bạn không được phép săn các loài có nguy cơ tuyệt chủng.
B. Bạn không nên săn các loài có nguy cơ tuyệt chủng. => sai nghĩa
C. Bạn không cần phải săn các loài có nguy cơ tuyệt chủng. => sai nghĩa
D. Bạn không thể săn các loài có nguy cơ tuyệt chủng. => sai nghĩa
Chọn A.
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Giải thích:
Câu gốc đề cho có động từ chia thì hiện tại đơn => ước trái với hiện tại.
Cấu trúc câu ước trái với hiện tại: S + wish + S + V-quá khứ đơn
Cấu trúc phỏng đoán với động từ khuyết thiếu:
- should have P2: lẽ ra đã nên làm gì ở quá khứ => loại vì câu gốc là ở hiện tại
- must have P2: chắc hẳn là đã làm gì ở quá khứ => cũng loại vì câu gốc ở hiện tại
Câu điều kiện loại 2: If + S + V-quá khứ đơn, S + would (not) + V-nguyên thể
Tạm dịch: Bạn không khéo léo; đó là lý do tại sao bạn luôn làm mất lòng người khác.
A. Nếu bạn khéo léo, bạn sẽ làm hài lòng người khác. => sai nghĩa, không làm mất lòng khác với làm hài lòng
B. Bạn lẽ ra đã nên khéo léo để không làm mất lòng người khác. => sai nghĩa
C. Tôi ước bạn là người khéo léo để bạn không xúc phạm người khác.
D. Bạn hẳn đã xúc phạm người khác vì bạn không khéo léo. => sai nghĩa
Chọn C.
Câu 24:
Mary left home to start an independent life. Then she realised how much her family meant to her.
Giải thích:
with a view to + V-ing: để …
Not until + S + V1 + trợ V2 + S + V2: Mãi cho đến khi … thì …
To + V-nguyên thể: để …
Only when + S + V1 + trợ V2 + S + V: Chỉ khi … thì …
Tạm dịch: Mary rời nhà để bắt đầu cuộc sống tự lập. Rồi sau đó cô nhận ra rằng gia đình có ý nghĩa với cô như thế nào.
A. Mary rời nhà để bắt đầu một cuộc sống tự lập để nhận ra rằng gia đình có ý nghĩa như thế nào đối với cô. => sai nghĩa
B. Mãi cho đến khi Mary rời nhà để bắt đầu cuộc sống tự lập thì cô mới nhận ra gia đình có ý nghĩa với cô như thế nào.
C. Để nhận ra gia đình có ý nghĩa như thế nào đối với mình, Mary quyết định rời nhà để bắt đầu cuộc sống tự lập. => sai nghĩa
D. Chỉ khi Mary nhận ra gia đình có ý nghĩa như thế nào với cô ấy thì cô ấy mới rời nhà để bắt đầu cuộc sống tự lập. => sai nghĩa
Chọn B.
Câu 25:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or Don your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 25 to 29.
Ever feel like your parents don't understand you at all? I know it sounds horribly stereotypical but you can't deny feeling misunderstood. This is common and it isn't just our teen-angst making us feel like a NOFX song. Parents really just don't understand us; it is as simple as that.
This lapse of understanding is mainly due to the rather large generation gap between us and our parents. Times have changed, and for some reason, they have a hard time understanding this at times. Back when they were growing up, things that we find socially acceptable were considered horribly inappropriate. For example, guys and girls just hanging out is a lot more common than in the 60's and 70's. And don't even get me started on conduct at dances. Back then a guy politely asked a girl if she would like to dance. Now they just come up behind a girl, grab her and sweep her to the floor, and all this while the girl's wondering, “Do I know him? Is he attractive or what?” In the older days, girls wouldn't have to wildly signal to their friends to help them out of a dance.
So considering we are a much more desensitized and open generation, it is only fair that people who grew up before us may have a hard time comprehending our actions. And, while I'm not trying to completely justify their intolerance, we do have to understand that it's just new to them. Try explaining what you are doing and remind them that times have changed; in the nicest way possible of course.
What could be the best title for the passage?
Giải thích:
Cái nào có thể là tiêu đề hay nhất cho bài đọc?
A. Hiểu rõ các hành động
B. Sự hiểu lầm của bố mẹ
C. Thế hệ lớn
D. Khoảng cách thế hệ
Thông tin:
Đoạn 1: nhắc đến hiểu lầm như 1 hậu quả của khoảng cách thế hệ.
Đoạn 2: phân tích một số ví dụ điển hình của khoảng cách thế hệ
Đoạn 3: đề xuất giải pháp để xóa đi khoảng cách thế hệ
=> Đáp án D đủ bao hàm nội dung bài đọc nhất.
Chọn D.
Câu 26:
Giải thích:
Từ “inappropriate” trong đoạn 2 có thể được thay thế tốt nhất bởi ________.
A. inconsiderate (adj): khinh suất
B. unreasonable (adj): vô lý, quá đáng
C. unacceptable (adj): không chấp nhận được
D. unsuitable (adj): không phù hợp
=> inappropriate (adj): không phù hợp, không thích hợp = unsuitable
Thông tin: Back when they were growing up, things that we find socially acceptable were considered horribly inappropriate.
Tạm dịch: Trở lại thời điểm khi họ lớn lên, những thứ mà chúng ta thấy được xã hội chấp nhận lại bị coi là không phù hợp một cách khủng khiếp.
Chọn D.
Câu 27:
The word "who" in paragraph 3 refers to _______.
Giải thích:
Từ “who” trong đoạn 3 đề cập đến _____.
A. generation: thế hệ
B. people: người, mọi người
C. time: thời điểm, thời gian
D. actions: hành động
Thông tin: So considering we are a much more desensitized and open generation, it is only fair that people who grew up before us may have a hard time comprehending our actions.
=> who chỉ “people” đứng ngay trước
Tạm dịch: Vì vậy, cân nhắc đên việc chúng ta là một thế hệ cởi mở và nhạy cảm hơn nhiều, thì chỉ công bằng khi những người mà lớn lên trước chúng ta có thể khó hiểu được hành động của chúng ta.
Chọn B.
Câu 28:
According to the passage, which of the following is NOT mentioned when a guy wants to dance with a girl?
Giải thích:
Theo bài đọc, điều nào sau đây KHÔNG được đề cập khi một chàng trai muốn khiêu vũ với một cô gái?
A. Anh ấy chỉ đến sau cô ấy.
B. Anh ấy hát và nhảy với cô ấy.
C. Anh ta bắt lấy cô ấy.
D. Anh ta kéo cô ấy ra sàn nhảy.
Thông tin: Now they just come up behind a girl, grab her and sweep her to the floor,…
Tạm dịch: Bây giờ họ chỉ đến phía sau một cô gái, bắt lấy cô ấy và kéo cô ấy ra sàn nhảy,…
Chọn B.
Câu 29:
According to the text, young people _______
Giải thích:
Theo bài đọc, các bạn trẻ _______
A. giữ lịch sự khi yêu cầu một cô gái khiêu vũ.
B. áp dụng những giá trị khuôn mẫu về cuộc sống.
C. tin rằng họ bị người khác ngược đãi.
D. cảm thấy bố mẹ không khoan dung đối với mình.
Thông tin: And, while I'm not trying to completely justify their intolerance, we do have to understand that it's just new to them.
Tạm dịch: Và, mặc dù tôi không cố gắng hoàn toàn biện minh cho sự không khoan dung của họ, nhưng chúng ta phải hiểu rằng điều đó chỉ là mới đối với họ mà thôi.
Chọn D.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Có bao giờ bạn cảm thấy như bố mẹ không hiểu bạn chút nào không? Tôi biết điều đó nghe có vẻ rập khuôn khủng khiếp nhưng bạn không thể phủ nhận cảm giác bị hiểu lầm. Điều này là phổ biến và nó không chỉ khiến chúng ta cảm thấy như một bài hát NOFX. Bố mẹ thực sự không hiểu chúng ta; nó đơn giản là như vậy.
Sự hiểu lầm này chủ yếu là do khoảng cách thế hệ khá lớn giữa chúng ta và bố mẹ của chúng ta. Thời thế đã thay đổi, và vì một số lý do, đôi khi họ rất khó hiểu được điều này. Trở lại thời điểm khi họ lớn lên, những thứ mà chúng ta thấy được xã hội chấp nhận lại bị coi là không phù hợp một cách khủng khiếp. Ví dụ, các chàng trai và cô gái chỉ đi chơi với nhau phổ biến hơn rất nhiều so với những năm 60 và 70. Và để tôi về cách bắt đầu một lần khiêu vũ. Hồi đó, một chàng trai lịch sự hỏi một cô gái rằng cô ấy có muốn nhảy không. Bây giờ họ chỉ đến phía sau một cô gái, bắt lấy cô ấy và kéo cô ấy ra sàn nhảy, và tất cả những điều này trong khi cô gái tự hỏi, “Tôi có biết anh ta không? Anh ta hấp dẫn hay sao?”. Ngày xưa, các cô gái không cần phải ra hiệu một cách rầm rộ với những người bạn để giúp họ thoát khỏi cuộc khiêu vũ.
Vì vậy, cân nhắc đên việc chúng ta là một thế hệ cởi mở và nhạy cảm hơn nhiều, thì chỉ công bằng khi những người mà lớn lên trước chúng ta có thể khó hiểu được hành động của chúng ta. Và, mặc dù tôi không cố gắng hoàn toàn biện minh cho sự không khoan dung của họ, nhưng chúng ta phải hiểu rằng điều đó chỉ là mới đối với họ mà thôi. Hãy thử giải thích những gì bạn đang làm và nhắc họ rằng thời thế đã thay đổi; tất nhiên là nhắc theo cách tế nhị nhất có thể.
Câu 30:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Giải thích:
A. emotion (n): cảm xúc
B. sense (n): giác quan, cảm giác
C. feeling (n): cảm giác
D. inspiration (n): cảm hứng, nguồn cảm hứng
=> motivation (n): động lực, sự thúc đẩy = inspiration
Tạm dịch: Động lực học ngôn ngữ của học sinh thực sự khác nhau.
Chọn D.
Câu 31:
Giải thích:
A. especially (adv): đặc biệt
B. strongly (adv): mạnh mẽ
C. clearly (adv): rõ ràng
D. probably (adv): có lẽ, có thể
=> obviously (adv): một cách rõ ràng = clearly
Tạm dịch: Việc ông ta chuyển số tiền được quyên góp cho các nạn nhân của thảm họa quá muộn rõ ràng là sai.
Chọn C.
Câu 32:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Lora has just bought a new skirt that she likes very much.
- Jane: "You look great in that red skirt, Lora!”
- Lora: “_____________”
Giải thích:
Lora vừa mua một chiếc váy mới mà cô ấy rất thích.
- Jane: "Trông em thật tuyệt trong chiếc váy đỏ đó, Lora ạ!"
- Lora: “_____________”
A. Cảm ơn chị, em đã mua nó ở Macy's.
B. Cảm ơn chị, mẹ em đã mua nó. => sai nghĩa, Lora tự mua
C. Không, em không nghĩ vậy.
D. Ồ, chị không thích nó, phải không?
Chọn A.
Câu 33:
Silas is talking to his roommate, Salah, about the Olympic Games.
- Silas: “Do you think our country can host the Olympic Games someday in the future?
- Salah: “_________. We can't afford such a big event.”
Giải thích:
Silas đang nói chuyện với người bạn cùng phòng của anh ấy, Salah, về Thế vận hội Olympic.
- Silas: “Bạn có nghĩ rằng đất nước chúng ta có thể đăng cai Thế vận hội Olympic vào một ngày nào đó trong tương lai không?
- Salah: “_________. Chúng ta không đủ khả năng để tổ chức một sự kiện lớn như vậy đâu”.
A. Tôi không thể đồng ý với cậu nhiều hơn (Tôi hoàn toàn đồng ý với cậu)
B. Tôi hoàn toàn đồng ý với cậu
C. Ừ, cậu đúng
D. Không, tôi không nghĩ vậy
Chọn D.
Câu 34:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs to correction on each of the following questions.
Giải thích:
her: của cô ấy
their: của họ
Vì chủ ngữ “The young teachers: những giáo viên trẻ” là số nhiều => dùng “their”. Sửa: her => their
Tạm dịch: Các giáo viên trẻ sử dụng công nghệ để mang lại cho học sinh của họ cơ hội có được những trải nghiệm của những “công dân toàn cầu”.
Chọn B.
Câu 35:
The candidates wore face masks while taking the test in the national high school exam next year.
Giải thích:
2 hành động xảy ra song song trong quá khứ => chia quá khứ tiếp diễn.
(Các thí sinh đang đeo khẩu trang trong khi đang làm bài)
Cấu trúc: S + was/were + V-ing + while (S + was/were) + Ving
Sửa: wore => were wearing
Tạm dịch: Các thí sinh đeo khẩu trang trong khi làm bài thi trong kỳ thi THPT quốc gia cho năm tới.
Chọn A.
Câu 36:
Giải thích:
uninterested (adj): không hứng thú, không quan tâm >< interested
disinterested (adj): công tâm, không vụ lợi
Sửa: uninterested => disinterested
Tạm dịch: Với cương vị là giám khảo, bạn phải làm việc với tinh thần tập trung cao độ. Bạn phải đưa ra một đánh giá công tâm.
Chọn D.
Câu 37:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Giải thích:
A. follow (v): theo sau
B. develop (v): phát triển
C. obey (v): vâng lời, tuân theo
D. begin (v): bắt đầu
=> precede (v): mở đầu >< follow
Tạm dịch: Sẽ rất hữu ích nếu bạn mở đầu báo cáo với phần giới thiệu.
Chọn A.
Câu 38:
It's a risk for new investors to enter the crypto market because they are probably wet behind the ears.
Giải thích:
A. cải tiến và phát triển
B. sợ hãi và có nguy cơ tuyệt chủng
C. trưởng thành và dày dặn kinh nghiệm
D. trẻ và thiếu kinh nghiệm
=> wet behind the ears (idiom): trẻ và không có nhiều kinh nghiệm >< mature and experienced
Tạm dịch: Đó là một rủi ro cho các nhà đầu tư mới tham gia vào thị trường tiền điện tử vì họ có thể họ vẫn còn trẻ và không có nhiều kinh nghiệm.
Chọn C.
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 45.
Both native English speakers and non-native speakers find the spelling of English one of its most difficult characteristics. The English spelling system is not based on a phonetic link between sounds and letters, as is the spelling of Spanish and certain other languages. Instead, English spelling is affected by the historical development of the language. Some words are pronounced in several different ways; similarly, different combinations of letters can produce the same pronunciation.
The six different pronunciations of “ough” provide an outstanding example of the differences between spelling and pronunciation, as in “bough, cough, thorough, thought, through”, and “rough”. The spellings come from a time when “gh” represented a sound that was pronounced. Another difference is the many different spellings of the “sh” sound, as for example in anxious, fission, fuchsia, and ocean.
The link between sound and spelling in English is not phonetically exact for two main reasons. First, spelling changes did not keep pace with changes in the sound system after the development of printing and of conventions for spelling. For example, the “k” in “knife” and the “gh” in “right” come from the Middle English period (from about 1100 to about 1500), when they were pronounced as separate sounds. Second, there are some spelling conventions that are based on other languages. For example, during the 16th century the 'b' was inserted into the word doubt (formerly spelled “doute”). This reflected the Latin word, “dubitare”, even though the 'b' was not pronounced in English.
There have been many attempts to reform English spelling. The author and playwright George Bernard Shaw proposed a completely new alphabet, but this had very limited success. American English has developed some of its own spelling conventions, largely as a result of the work of spelling reformer Noah Webster. Webster attempted to remove some of the irregularities from the English spelling system and distance American English from British English. Nevertheless, the system as a whole remains particularly complex, and English is widely regarded as having the worst spelling of any language in the world.
Which best serves as the title for the passage?
Giải thích:
Cái nào làm tiêu đề hay nhất cho bài đọc?
A. Anh Anh và Anh Mỹ. => chỉ được nhắc đến một chút ở đoạn cuối
B. Sự phát triển của in ấn. => chỉ được nhắc đến một chút ở đoạn 3
C. Sự tương phản giữa Âm thanh và Cách viết/ Chính tả. => không hề có sự tương phản, mà chỉ phân tích sự khác biệt “differences”.
D. Cách viết Tiếng Anh./.Chính tả tiếng Anh
Như vậy, đáp án D phù hợp nhất.
Chọn D.
Câu 40:
The word "conventions" in paragraph 3 is probably closest in meaning to __________.
Giải thích:
Từ “convention” trong đoạn 3 có thể có nghĩa gần nhất với _________.
A. conferences (n): hội nghị
B. contracts (n): hợp đồng, giao kèo
C. customs (n): phong tục
D. status (n): địa vị
convention (n): quy ước, sự thỏa thuận; hội thảo => trong ngữ cảnh này, convention = agreement = contract
Thông tin: Second, there are some spelling conventions that are based on other languages.
Tạm dịch: Thứ hai, có một số quy ước chính tả dựa trên các ngôn ngữ khác.
Chọn B.
Câu 41:
What has made English spelling so complicated?
Giải thích:
Điều gì đã làm cho chính tả tiếng Anh trở nên phức tạp như vậy?
A. Mối liên hệ giữa âm thanh và chính tả.
B. Điểm tương đồng của chính tả tiếng Anh với tiếng Tây Ban Nha.
C. Chính tả tiếng Anh có nhiều chữ cái hơn âm thanh.
D. Lịch sử của chính tả tiếng Anh. => chỉ nói chính tả chỉ bị ảnh hưởng bởi lịch sự phát triển của ngôn ngữ Anh, chứ không đề cập đến rằng lịch sử phát triển tạo ra sự phức tạp.
Thông tin:
- The English spelling system is not based on a phonetic link between sounds and letters, as is the spelling of Spanish and certain other languages.
- Some words are pronounced in several different ways; similarly, different combinations of letters can produce the same pronunciation.
Tạm dịch:
- Hệ thống chính tả tiếng Anh không dựa trên liên kết ngữ âm giữa âm thanh và chữ cái, cũng như cách viết của tiếng Tây Ban Nha và một số ngôn ngữ khác.
- Một số từ được phát âm theo nhiều cách khác nhau; tương tự, các kết hợp khác nhau của các chữ cái có thể tạo ra cách phát âm giống nhau.
Chọn A.
Câu 42:
The word "complex" in paragraph 4 is probably closest in meaning to __________.
Giải thích:
Từ “complex” trong đoạn 4 có lẽ gần nghĩa nhất với __________.
A. troublesome (adj): gây rắc rối, phiền hà
B. complicated (adj): phức tạp
C. distinguishable (adj): có thể nhận ra, có thể phân biệt được
D. different (adj): khác biệt
=> complex (adj): phức tạp = complicated
Thông tin: Nevertheless, the system as a whole remains particularly complex, and English is widely regarded as having the worst spelling of any language in the world.
Tạm dịch: Tuy nhiên, toàn bộ hệ thống vẫn đặc biệt phức tạp và tiếng Anh được nhiều người coi là có cách viết tệ nhất so với bất kỳ ngôn ngữ nào trên thế giới.
Chọn B.
Câu 43:
The word “its” in paragraph 4 refers to __________.
Giải thích:
Từ “its” trong đoạn 4 đề cập đến ________.
A. English spelling: chính tả tiếng Anh
B. American English: Anh Mỹ
C. success (n): thành công
D. alphabet (n): bảng chữ cái
Thông tin: American English has developed some of its own spelling conventions, largely as a result of the work of spelling reformer Noah Webster.
Tạm dịch: Anh Mỹ đã phát triển một số quy ước chính tả của riêng mình, phần lớn là kết quả của công việc của nhà cải cách chính tả Noah Webster.
Chọn B.
Câu 44:
Which of the following is NOT true, according to the passage?
Giải thích:
Điều nào sau đây KHÔNG đúng, theo bài đọc?
A. Sau thời kỳ Trung Anh, cách phát âm tiếng Anh bắt đầu thay đổi.
B. George Bernard Shaw và Noah Webster muốn làm cho chính tả đơn giản hơn.
C. Các từ kết thúc bằng “ough” được đưa ra để thể hiện các chữ cái giống nhau có thể được phát âm theo những cách giống nhau.
D. Một số quy ước chính tả phụ thuộc vào các ngôn ngữ khác nhau.
Thông tin: The six different pronunciations of “ough” provide an outstanding example of the differences between spelling and pronunciation, as in “bough, cough, thorough, thought, through”, and “rough”.
Tạm dịch: Sáu cách phát âm khác nhau của “ough” cung cấp một ví dụ nổi bật về sự khác biệt giữa chính tả và cách phát âm, chẳng hạn như trong “bough, cough, thorough, thought, through”, và “rough”. => các từ có cùng vần “ough” nhưng lại được phát âm khác nhau.
Chọn C.
Câu 45:
Giải thích:
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn 4?
A. Noah Webster muốn hạn chế sự bất thường trong chính tả tiếng Anh.
B. Chính tả tiếng Anh phức tạp một cách không cần thiết.
C. Các nhà cải cách trước đây đều là những nhà soạn kịch thành công.
D. Tiếng Anh được coi là phổ biến trên toàn thế giới.
Thông tin:
- There have been many attempts to reform English spelling.
- Nevertheless, the system as a whole remains particularly complex, and English is widely regarded as having the worst spelling of any language in the world.
Tạm dịch:
- Đã có nhiều nỗ lực cải cách chính tả tiếng Anh.
- Tuy nhiên, toàn bộ hệ thống vẫn đặc biệt phức tạp và tiếng Anh được nhiều người coi là có cách viết tệ nhất so với bất kỳ ngôn ngữ nào trên thế giới.
Chọn B.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Cả người nói tiếng Anh bản xứ và không phải người bản xứ đều thấy cách viết tiếng Anh là một trong những đặc điểm khó nhất của nó. Hệ thống chính tả tiếng Anh không dựa trên liên kết ngữ âm giữa âm thanh và chữ cái, cũng như cách viết của tiếng Tây Ban Nha và một số ngôn ngữ khác. Thay vào đó, chính tả tiếng Anh bị ảnh hưởng bởi sự phát triển lịch sử của ngôn ngữ. Một số từ được phát âm theo nhiều cách khác nhau; tương tự, các kết hợp khác nhau của các chữ cái có thể tạo ra cách phát âm giống nhau.
Sáu cách phát âm khác nhau của “ough” cung cấp một ví dụ nổi bật về sự khác biệt giữa chính tả và cách phát âm, chẳng hạn như trong “bough, cough, thorough, thought, through”, và “rough”. Cách viết này bắt nguồn từ thời điểm mà "gh" đại diện cho một âm thanh có được phát âm. Một sự khác biệt khác là nhiều cách viết khác nhau của âm “sh”, chẳng hạn như trong anxious, fission, fuchsia, và ocean.
Mối liên hệ giữa âm thanh và chính tả trong tiếng Anh không chính xác về mặt ngữ âm vì hai lý do chính. Thứ nhất, những thay đổi về chính tả không theo kịp với những thay đổi trong hệ thống âm thanh sau sự phát triển của ngành in ấn và các quy ước về chính tả. Ví dụ, “k” trong “knife” và “gh” trong “right” xuất phát từ thời Trung Anh (từ khoảng năm 1100 đến khoảng năm 1500), khi mà chúng được phát âm thành các âm riêng biệt. Thứ hai, có một số quy ước chính tả dựa trên các ngôn ngữ khác. Ví dụ, trong thế kỷ 16, 'b' đã được chèn vào từ doubt (trước đây được đánh vần là "doute"). Điều này tương ứng với từ tiếng Latinh, "dubitare", mặc dù 'b' không được phát âm trong tiếng Anh.
Đã có nhiều nỗ lực cải cách chính tả tiếng Anh. Tác giả và nhà viết kịch George Bernard Shaw đã đề xuất một bảng chữ cái hoàn toàn mới, nhưng điều này khó có thể thành công. Anh Mỹ đã phát triển một số quy ước chính tả của riêng mình, phần lớn là kết quả của công việc của nhà cải cách chính tả Noah Webster. Webster đã cố gắng loại bỏ một số điểm bất thường khỏi hệ thống chính tả tiếng Anh và tạo khoảng cách giữa Anh Mỹ với Anh Anh. Tuy nhiên, toàn bộ hệ thống vẫn đặc biệt phức tạp và tiếng Anh được nhiều người coi là có cách viết tệ nhất so với bất kỳ ngôn ngữ nào trên thế giới.
Câu 46:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 46 to 50.
Formed in 1995 and coming from humble beginnings, the band Bức Tường was one of the first successful rock bands in Vietnam. Bức Tường’s (46) ______ were simple yet rich in humanity, creating a whole new audience for Vietnamese rock.
Through their career, the band released six studio albums, performed a series of live shows, and toured domestically and internationally. Bức Tường is also one of the (47) ______ rock bands to be honored by the prestigious Dedication Music Award - with two nominations and a win for the show of the year.
Unfortunately, in 2016, Trần Lập, (48) ______ was considered as the front man and composer, passed away after his battle with cancer. Bức Tường was in danger of disbanding, potentially leaving their 2014 album Đất Việt as their last. (49) ______, the members of Bức Tường decided to continue their unfinished journey.
When releasing the song "XXV" in early 2020, it marked the band's 25th anniversary. Sharing how they (50) ______ in making their way forward without their late leader, the band said, “Just as in our music, everywhere we walked was roses, but our feet were in pain because of the thorns."
Giải thích:
A. compositions: những sáng tác (bản nhạc)
B. developments: sự phát triển
C. backgrounds: bối cảnh
D. entertainments: buổi biểu diễn ở nơi công cộng
Bức Tường’s (46) compositions were simple yet rich in humanity, creating a whole new audience for Vietnamese rock.
Tạm dịch: Những sáng tác của Bức Tường tuy đơn giản nhưng giàu tính nhân văn, tạo nên một lượng khán giả hoàn toàn mới cho rock Việt.
Chọn A.
Câu 47:
Bức Tường is also one of the (47) ______ rock bands to be honored by the prestigious Dedication Music Award - with two nominations and a win for the show of the year.
Giải thích:
A. few: vài => trước nó có thể có “the”
B. some: vài => không đứng sau “the” (some of the…)
C. little + N không đếm được: ít => loại vì “bands” là N đếm được, số nhiều
D. another: cái gì đó khác => không đứng sau “the”
Bức Tường is also one of the (47) few rock bands to be honored by the prestigious Dedication Music Award - with two nominations and a win for the show of the year.
Tạm dịch: Bức Tường cũng là một trong số ít ban nhạc rock được Giải thưởng Âm nhạc Cống hiến danh giá - với hai đề cử và một giải Chương trình của năm.
Chọn A.
Câu 48:
Giải thích:
A. whom + S + V: người mà => thay thế cho từ chỉ người, làm tân ngữ trong MĐQH
B. which + V/S + V: cái mà => thay thế cho từ chỉ vật, làm tân ngữ hoặc tân ngữ trong MĐQH
C. who + V: người mà => thay thế cho từ chỉ người, làm chủ ngữ trong MĐQH
D. that + V/S + V: người mà, cái mà => không đứng sau dấu phẩy
Cần điền đại từ quan hệ thay cho “Trần Lập” (chỉ người), đóng vai trò chủ ngữ trong MĐQH. Unfortunately, in 2016, Trần Lập, (48) who was considered as the front man and composer, passed away after his battle with cancer.
Tạm dịch: Đáng tiếc, vào năm 2016, Trần Lập, người được coi là giọng ca chính và người soạn nhạc, đã qua đời sau trận chiến với căn bệnh ung thư.
Chọn C.
Câu 49:
(49) ______, the members of Bức Tường decided to continue their unfinished journey.
Giải thích:
A. However: tuy nhiên
B. Furthermore: hơn nữa
C. Moreover: hơi nữa, thêm vào đó
D. Therefore: do đó, vì vậy
Bức Tường was in danger of disbanding, potentially leaving their 2014 album Đất Việt as their last. (49) However, the members of Bức Tường decided to continue their unfinished journey.
Tạm dịch: Bức Tường có nguy cơ tan rã, có khả năng album Đất Việt năm 2014 là album cuối cùng của họ. Tuy nhiên, các thành viên Bức Tường vẫn quyết định tiếp tục cuộc hành trình còn dang dở của mình.
Chọn A.
Câu 50:
Sharing how they (50) ______ in making their way forward without their late leader, the band said
Giải thích:
A. coped: đương dầu
B. surged: dâng, trào lên
C. gripped: nắm chặt, thu hút sự chú ý
D. strove + for: cố gắng, phấn đấu
Sharing how they (50) coped in making their way forward without their late leader, the band said, “Just as in our music, everywhere we walked was roses, but our feet were in pain because of the thorns."
Tạm dịch: Chia sẻ về cách họ đối mặt để tiến về phía trước mà không có người lãnh đạo quá cố, ban nhạc cho biết: “Cũng như trong âm nhạc của chúng tôi, mọi nơi chúng tôi bước đi đều là hoa hồng, nhưng bàn chân chúng tôi thấm đau vì những mũi gai.”
Chọn A.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Được thành lập vào năm 1995 và xuất phát từ những bước khởi đầu khiêm tốn, ban nhạc Bức Tường là một trong những ban nhạc rock thành công đầu tiên tại Việt Nam. Những sáng tác của Bức Tường tuy đơn giản nhưng giàu tính nhân văn, tạo nên một lượng khán giả hoàn toàn mới cho rock Việt.
Trong suốt sự nghiệp của mình, ban nhạc đã phát hành 6 album phòng thu, thực hiện một loạt chương trình trực tiếp, và lưu diễn trong nước và quốc tế. Bức Tường cũng là một trong số ít ban nhạc rock được Giải thưởng Âm nhạc Cống hiến danh giá - với hai đề cử và một giải Chương trình của năm.
Đáng tiếc, vào năm 2016, Trần Lập, người được coi là giọng ca chính và người soạn nhạc, đã qua đời sau trận chiến với căn bệnh ung thư. Bức Tường có nguy cơ tan rã, có khả năng album Đất Việt năm 2014 là album cuối cùng của họ. Tuy nhiên, các thành viên Bức Tường vẫn quyết định tiếp tục cuộc hành trình còn dang dở của mình.
Khi phát hành ca khúc "XXV" vào đầu năm 2020, nó đã đánh dấu kỷ niệm 25 năm thành lập ban nhạc. Chia sẻ về cách họ đối mặt để tiến về phía trước mà không có người lãnh đạo quá cố, ban nhạc cho biết: “Cũng như trong âm nhạc của chúng tôi, mọi nơi chúng tôi bước đi đều là hoa hồng, nhưng bàn chân chúng tôi thấm đau vì những mũi gai.”