Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh năm 2022 (Đề 20)
-
6259 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Facebook is a for-profit online social media and social networking service. The Facebook website was launched on February 4th, 2004. Since 2006, anyone aged 13 and older has been allowed to become a registered user of Facebook though variations exist in the minimum age requirement, depending on applicable local laws.
Over 25 million people in the UK use Facebook. That's 45% of the population! And on average, each user spends over six hours a month on Facebook. Though not the highest, this is a considerable number. Is Facebook a dangerous obsession or just harmless fun? Seventeen-year-old Bethan has written on her blog about what it was like to stop using Facebook.
“I think I am a Facebook addict. I log on to Facebook every day to chat with my friends - real friends and loads of online friends. Sometimes I have ten conversations going at the same time, and I update my Facebook profile all the time. But recently I've started to feel worried if I am offline for more than a few hours. And then last week I forgot to meet a real friend because I was online! I've realized I could have a problem. So I've decided to give it up for a while.”
“I found it really hard. Facebook and my friends demanded to know why I had left. I spent the first few evenings wondering what everyone was chatting about on Facebook. I even phoned a couple of friends to find out. The fourth night wasn't so bad. I actually concentrated on my homework better, and I spoke to my friends during the day at school. At the end of the first week, I reactivated my accounts. I think Facebook is fun and it's useful for posting messages to friends and sharing photos. But I'll try not to spend so much time on it in the future.”
The word "applicable" in paragraph 1 is closest in meaning to _________.
Giải thích:
Từ “applicable” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với ________.
A. different (adj): khác
B. opposite (adj): đối diện, đối mặt
C. relevant (adj): thích hợp, thích đáng
D. unsuitable (adj): không phù hợp
=> applicable (adj): thích hợp = relevant
Thông tin: Since 2006, anyone aged 13 and older has been allowed to become a registered user of Facebook though variations exist in the minimum age requirement, depending on applicable local laws.
Tạm dịch: Kể từ năm 2006, bất kỳ ai từ 13 tuổi trở lên đều được phép trở thành người dùng đã đăng ký của Facebook mặc dù có các thay đổi về yêu cầu độ tuổi tối thiểu, tùy thuộc vào luật thích hợp của địa phương.
Chọn C.
Câu 2:
Which of the following is NOT TRUE about Facebook users in the UK?
Giải thích:
Điều nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về người dùng Facebook ở Vương quốc Anh?
A. 45% dân số cả nước đã sử dụng Facebook.
B. Hơn 25 triệu người Anh sử dụng Facebook.
C. Lượng thời gian người dùng Anh dành cho Facebook là cao nhất.
D. Trung bình, người dùng Anh sử dụng 6 giờ (cho Facebook) mỗi tháng.
Thông tin: Though not the highest, this is a considerable number.
Tạm dịch: Tuy không phải là cao nhất nhưng đây là một con số đáng kể.
Chọn C.
Câu 3:
Giải thích:
Từ “it” trong đoạn 3 đề cập đến _________.
A. worrying (adj): đáng lo ngại
B. meeting her real friend: gặp người bạn thật
C. a problem: vấn đề
D. Facebook
Thông tin: Đọc lại cả đoạn 3 sẽ dễ dàng nhận ra cô gái đang nói về việc từ bỏ Facebook.
Chọn D.
Câu 4:
When she decided to give up Facebook, __________.
Giải thích:
Khi cô ấy quyết định từ bỏ Facebook, _________.
A. cô ấy cảm thấy khó tiếp tục
B. bạn bè của cô ấy không quan tâm lắm
C. cô ấy đã có tiến bộ sau vài ngày
D. cô ấy không thể tập trung vào bài tập về nhà của mình
Thông tin: The fourth night wasn't so bad. I actually concentrated on my homework better, and I spoke to my friends during the day at school.
Tạm dịch: Đêm thứ tư không quá tệ. Tôi thực sự tập trung vào bài tập về nhà của mình tốt hơn, và tôi đã nói chuyện với bạn bè trong ngày ở trường.
Chọn C.
Câu 5:
What does Bethan conclude about Facebook?
Giải thích:
Bethan kết luận gì về Facebook?
A. Facebook là tuyệt vời miễn là không dành quá nhiều thời gian cho nó.
B. Facebook không tốt bằng TV.
C. Người dùng nên dành nhiều thời gian hơn trên Facebook
D. Cách sử dụng Facebook tốt nhất là chia sẻ ảnh và tin nhắn.
Thông tin: I think Facebook is fun and it's useful for posting messages to friends and sharing photos. But I'll try not to spend so much time on it in the future.
Tạm dịch: Tôi nghĩ Facebook rất thú vị và nó hữu ích để gửi lời nhắn cho bạn bè và chia sẻ ảnh. Nhưng tôi sẽ cố gắng không dành quá nhiều thời gian cho nó trong tương lai.
Chọn A.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Facebook là một mạng xã hội trực tuyến và dịch vụ mạng xã hội vì lợi nhuận. Trang web Facebook được ra mắt vào ngày 4 tháng 2 năm 2004. Kể từ năm 2006, bất kỳ ai từ 13 tuổi trở lên đều được phép trở thành người dùng đã đăng ký của Facebook mặc dù có các thay đổi về yêu cầu độ tuổi tối thiểu, tùy thuộc vào luật thích hợp của địa phương.
Hơn 25 triệu người ở Anh sử dụng Facebook. Đó là 45% dân số! Và trung bình, mỗi người dùng dành hơn sáu giờ mỗi tháng trên Facebook. Tuy không phải là cao nhất nhưng đây là một con số đáng kể. Facebook là một nỗi ám ảnh nguy hiểm hay chỉ là trò vui vô hại? Bethan, 17 tuổi đã viết trên blog của mình về cảm giác của việc ngừng sử dụng Facebook,
“Tôi nghĩ mình là một người nghiện Facebook. Tôi đăng nhập Facebook mỗi ngày để trò chuyện với bạn bè của mình - những người bạn thực sự và vô số bạn bè trực tuyến. Đôi khi tôi có mười cuộc trò chuyện diễn ra cùng một lúc và tôi cập nhật hồ sơ Facebook của mình mọi lúc. Nhưng gần đây tôi bắt đầu cảm thấy lo lắng nếu tôi ngoại tuyến trong hơn một vài giờ. Và sau đó tuần trước tôi đã quên gặp một người bạn thực sự vì tôi mải trực tuyến! Tôi nhận ra rằng tôi có thể có một vấn đề. Vì vậy, tôi đã quyết định từ bỏ nó trong một thời gian”.
“Tôi thấy việc từ bỏ thực sự khó khăn. Facebook và bạn bè của tôi yêu cầu được biết lý do tại sao tôi không online. Tôi đã dành vài buổi tối đầu tiên để tự hỏi mọi người đang trò chuyện về điều gì trên Facebook. Tôi thậm chí còn gọi điện cho một vài người bạn để tìm hiểu điều đó. Đêm thứ tư không quá tệ. Tôi thực sự tập trung vào bài tập về nhà của mình tốt hơn, và tôi đã nói chuyện với bạn bè trong ngày ở trường. Vào cuối tuần đầu tiên, tôi đã kích hoạt lại các tài khoản của mình. Tôi nghĩ Facebook rất thú vị và nó hữu ích để gửi lời nhắn cho bạn bè và chia sẻ ảnh. Nhưng tôi sẽ cố gắng không dành quá nhiều thời gian cho nó trong tương lai”.
Câu 6:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
She put ___________ money little by little until she had enough to open her own shop.
Giải thích:
put down: hạ cánh
put on: đùa, mặc vào
put aside: tiết kiệm, giữ gìn
put out: xuất bản, công khai, sản xuất
Tạm dịch: Cô ấy để dành tiền từng chút một cho đến khi có đủ tiền để mở một cửa hàng của riêng mình.
Chọn C.
Câu 7:
Giải thích:
dedicate yourself/something to something: cống hiến
devote yourself to somebody/something: cống hiến
give something to somebody: đưa, gửi, tặng
sacrifice something for somebody/something: hy sinh
Vì sau chỗ trống dùng “for” nên D phù hợp nhất.
Tạm dịch: Nhiều giáo viên đã hy sinh cuộc sống cá nhân của mình để có chất lượng giáo dục tốt hơn ở miền núi.
Chọn D.
Câu 8:
Giải thích:
2 hành động xảy ra trong quá khứ: 1 hành động đang diễn ra (chia quá khứ tiếp diễn) thì có 1 hành động khác xen ngang (chia quá khứ đơn).
Cấu trúc phối hợp thì giữa 2 hành động: S + V-ed/V cột 2 + when + S + was/were + V-ing
Tạm dịch: Tôi gặp cô ấy lần đầu tiên cách đây hai năm khi chúng tôi đang học tại Đại học Oxford.
Chọn A.
Câu 9:
Giải thích:
Cấu trúc so sánh kép/càng càng: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V
Dạng so sánh hơn của “much” là “more”=> The more you study (Bạn càng học nhiều)
Dạng so sánh hơn của “little” là “less” => The less you study (Bạn càng học ít)
Tạm dịch: Bạn càng học nhiều thì bạn càng biết nhiều.
Chọn B.
Câu 10:
Giải thích:
Trước danh từ “illness” (bệnh) cần điền tính từ.
A. respiratorily => không tồn tại từ này
B. respiration (n): sự thở, sự hô hấp, hơi thở
C. respirator (n): máy hô hấp nhân tạo
D. respiratory (adj): (thuộc) sự thở, (thuộc) hô hấp
Tạm dịch: Coronavirus, được gọi là COVID-19, lây lan từ người này sang người khác khi ở gần, tương tự như các bệnh về hô hấp khác.
Chọn D.
Câu 11:
Giải thích:
Vế trước phủ định (never) => câu hỏi đuôi khẳng định => loại C.
Vế trước thì hiện tại hoàn thành (have never been) => câu hỏi đuôi dùng “have”.
Tạm dịch: Cậu chưa bao giờ đến Ý, đúng không?
Chọn A.
Câu 12:
We bought some __________.
Giải thích:
Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó:
O – opinion: quan điểm
S – size: kích thước
A – age: độ tuổi (mới, cũ, trẻ, già,...)
S – shape: hình dạng
C – color: màu sắc
O – origin: nguồn gốc
M – material: chất liệu
P - purpose: mục đích
=> lovely (adj): xinh đẹp, dễ thương => chỉ quan điểm => đứng đầu => chọn luôn D.
Tạm dịch: Chúng tôi đã mua một vài cốc thủy tinh cổ Đức đáng yêu.
Chọn D.
Câu 13:
Giải thích:
have problem + of + V-ing: gặp vấn đề làm gì
have difficulty + (in) V-ing: gặp khó khăn làm gì
Tạm dịch: Bài thơ dài quá nên tôi gặp khó khăn khi học thuộc lòng.
Chọn D.
Câu 14:
_________, he will take the children for a walk to a nearby playground.
Giải thích:
Động từ trong mệnh đề chính chia thì tương lai đơn => động từ trong mệnh đề thời gian chia thì hiện tại đơn, hoặc hiện tại hoàn thành.
Loại B, C, D vì chia các thì quá khứ.
Tạm dịch: Ngay sau khi ăn tối xong, anh sẽ dẫn các con đi dạo ở một sân chơi gần đó.
Chọn A.
Câu 15:
Giải thích:
Dấu hiệu: vế sau có “since + S + V-quá khứ đơn” => động từ ở vế còn lại chia hiện tại hoàn thành.
Cấu trúc: S + have/has + P2 + since + S + V-quá khứ đơn: Ai đó làm gì kể từ khi ...
Tạm dịch: Mẹ tôi đã làm y tá từ khi bà tốt nghiệp đại học.
Chọn B.
Câu 16:
The Trade Union is in ________ of the welfare of the workers.
Giải thích: be in charge of sth = be responsible for sth: chịu trách nhiệm, phụ trách cho việc gì
Tạm dịch: Công đoàn phụ trách phúc lợi của người lao động.
Chọn B.
Câu 17:
___________ the work was physically demanding, and at times we felt really exhausted, seeing the end result was very satisfying.
Giải thích:
A. No matter + wh-word S + V: bất kế …
B. As though S + V: như thể là
C. Even though S + V: mặc dù
D. Owing to + N/V-ing: bởi vì = because of
Sau chỗ trống là mệnh đề => loại D.
Tạm dịch: Mặc dù công việc đòi hỏi nhiều sức lực và đôi khi chúng tôi cảm thấy thực sự kiệt sức, nhưng nhìn thấy kết quả cuối cùng thì chúng tôi rất hài lòng.
Chọn C.
Câu 18:
Many species of plants and animals are ________ the brink of extinction.
Giải thích: on the brink/edge of something: có nguy cơ, trên đà
Tạm dịch: Nhiều loài động thực vật đang trên đà tuyệt chủng.
Chọn A.
Câu 19:
___________ a terrible toothache, Felicia called the dentist for an appointment.
Giải thích:
2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (Felicia), có thể rút gọn 1 trong 2 mệnh đề về dạng:
V-ing: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động
(Not) Having P2: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động, và hành động được rút gọn xảy ra trước hành động còn lại
P2: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa bị động
(Not) Having been P2: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động, và hành động được rút gọn xảy ra trước hành động còn lại.
Loại B vì không có dạng rút gọn to V cho loại này.
Loại C vì không có dạng rút gọn về V-nguyên thẻ cho loại này.
Hành động đau răng và gọi hẹn gặp bác sĩ gần như xảy ra liên tiếp => loại D.
Tạm dịch: Bị đau răng khủng khiếp, Felicia đã gọi cho nha sĩ để đặt lịch khám.
Chọn A.
Câu 20:
Giải thích:
Cấu trúc bị động truyền khiến:
have + O + P2 (have something done): có cái gì được làm bởi người khác/thuê ai làm gì
Tạm dịch: Tại sao cậu không đi photo tài liệu thay vì viết lại chúng?
Chọn C.
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction.
Giải thích:
his: của anh ấy => chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người, giới tính nam, số ít (chủ ngữ “he”)
their: của họ => chỉ sở hữu cho danh từ số nhiều (chủ ngữ “they”)
the Wright brothers: anh em nhà Wright (= they) => dùng tính từ sở hữu là “their
Sửa: his => their
Tạm dịch: Năm 1903, khi anh em nhà Wright tuyên bố họ đã phát minh ra máy bay, tin tức của họ thường bị bỏ qua.
Chọn A.
Câu 22:
Giải thích:
Dùng “which” thay thế cho “a laser cane” thì biến đổi cấu trúc: find + O + adj => find + adj (vì đã dùng which thì không dùng tân ngữ trực tiếp trong mệnh đề quan hệ nữa).
Sửa: find it => find
Tạm dịch: Một cây gậy laser, mà người mù thấy hữu ích, sẽ phát ra các chùm tia phát hiện chướng ngại vật.
Chọn A.
Câu 23:
There is a distinctive difference in the perception of wearing face masks between the West and the East.
Giải thích:
distinctive (adj): đặc biệt, khác biệt
distinct (adj): rõ rệt
=> distinct difference: sự khác biệt rõ rệt
Sửa: distinctive => distinct
Tạm dịch: Có một sự khác biệt rõ rệt trong nhận thức về việc đeo khẩu trang giữa phương Tây và phương Đông.
Chọn B.
Câu 24:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Social distancing is the public health practice of encouraging people to keep their physical distance from each other during disease (24) ________ in order to slow the spread of infection. The purpose of social distancing is to reduce the spread of influenza and to lessen the impact on society and especially on the medical care system. (25) ________, it may enable some people to avoid infection until a vaccine is available. If you are sick with the influenza pandemic, the best way to keep it from spreading is to stay home because of the following reasons. During a pandemic, everyone is susceptible to pandemic influenza and you could then transmit it to others more vulnerable than you. Small groups are better than big groups because they (26) ________ the risk of exposure. Contaminated surfaces can transmit the influenza virus for 24 hours. People may not show signs and could be contagious. You can be contagious 24-48 hours before illness onset. People are the most contagious when they are ill. Social distancing slows and decreases transmission of influenza, (27) ______ limits the effects on individuals plus schools, workplaces and the health care system. However, there are costs to this method. The costs are related to not only lost school days, missed work but also the loss of social relationships which are key to a community's resilience. When socially distancing, remember not to take it to the extreme and remove yourself from the world. You still have to participate, but do it in a safe way until the (28) _______ clears.
Giải thích:
A. break-ins: cuộc tấn công (để ăn trộm)
B. breakthroughs: bước đột phá
C. break-outs: sự trốn thoát (khỏi ngục tù)
D. outbreaks: sự bùng phát, nổ ra
Social distancing is the public health practice of encouraging people to keep their physical distance from each other during disease (24) outbreaks in order to slow the spread of infection.
Tạm dịch: Giãn cách xã hội là một hoạt động y tế công cộng nhằm khuyến khích mọi người giữ khoảng cách về thể chất với nhau trong thời gian bùng phát dịch bệnh để làm chậm sự lây lan của bệnh.
Chọn D.
Câu 25:
Giải thích:
A. So that S + V: để mà => không đứng đầu câu, sau “so that” không có dấu phẩy
B. In addition, S + V: thêm vào đó, ngoài ra
C. Meanwhile, S + V: trong khi đó
D. However, S + V: tuy nhiên
The purpose of social distancing is to reduce the spread of influenza and to lessen the impact on society and especially on the medical care system. (25) In addition, it may enable some people to avoid infection until a vaccine is available.
Tạm dịch: Mục đích của việc giãn cách xã hội là để giảm sự lây lan của dịch cúm và giảm bớt ảnh hưởng đến xã hội và đặc biệt là đối với hệ thống chăm sóc y tế. Ngoài ra, nó có thể cho phép một số người tránh bị lây nhiễm cho đến khi có vắc xin.
Chọn B.
Câu 26:
Giải thích:
A. reduce (v): giảm => reduce sth: làm giảm cái gì
B. fall (v): ngã, đổ
C. plummet (v): lao thẳng xuống, rơi thẳng xuống
D. decline (v): giảm (sau nó không có tân ngữ) # decline sth: từ chối cái gì
Small groups are better than big groups because they (26) reduce the risk of exposure.
Tạm dịch: Nhóm nhỏ tốt hơn nhóm lớn vì chúng giảm nguy cơ phơi nhiễm.
Chọn A.
Câu 27:
Giải thích:
A. that: người mà, cái mà => không đứng sau dấu phẩy
B. where S + V: ở nơi mà
C. which + V: cái mà
D. who + V: người mà
Cần điền đại từ quan hệ có thể thay thế cho cả mệnh đề phía trước vào chỗ trống => dùng which”.
Social distancing slows and decreases transmission of influenza, (27) which limits the effects on individuals plus schools, workplaces and the health care system.
Tạm dịch: Sự giãn cách xã hội làm chậm và giảm sự lây lan của bệnh cúm, điều này hạn chế ảnh hưởng đến các cá nhân và trường học, nơi làm việc và hệ thống chăm sóc sức khỏe.
Chọn C.
Câu 28:
You still have to participate, but do it in a safe way until the (28) _______ clears.
Giải thích:
A. pandemic (n): đại dịch
B. ailment (n): căn bệnh (nhỏ)
C. illness (n): bệnh
D. disaster (n): thảm họa
You still have to participate, but do it in a safe way until the (28) pandemic clears.
Tạm dịch: Bạn vẫn phải tham gia, nhưng hãy làm điều đó một cách an toàn cho đến khi đại dịch không còn.
Chọn A.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Giãn cách xã hội là một hoạt động y tế công cộng nhằm khuyến khích mọi người giữ khoảng cách về thể chất với nhau trong thời gian bùng phát dịch bệnh để làm chậm sự lây lan của bệnh. Mục đích của việc giãn cách xã hội là để giảm sự lây lan của dịch cúm và giảm bớt ảnh hưởng đến xã hội và đặc biệt là đối với hệ thống chăm sóc y tế. Ngoài ra, nó có thể cho phép một số người tránh bị lây nhiễm cho đến khi có vắc xin. Nếu bạn bị bệnh do đại dịch cúm, cách tốt nhất để ngăn không cho nó lây lan là ở nhà vì những lý do sau đây. Trong một đại dịch, mọi người đều dễ bị nhiễm bệnh và sau đó bạn có thể truyền bệnh cho những người khác dễ bị tổn thương hơn bạn. Nhóm nhỏ tốt hơn nhóm lớn vì chúng giảm nguy cơ phơi nhiễm. Các bề mặt bị ô nhiễm có thể truyền vi rút cúm trong 24 giờ. Mọi người có thể không có dấu hiệu và có thể lây nhiễm. Bạn có thể bị lây nhiễm từ 24-48 giờ trước khi bệnh khởi phát. Con người là đối tượng dễ lây lan nhất khi bị bệnh. Sự giãn cách xã hội làm chậm và giảm sự lây lan của bệnh cúm, điều này hạn chế ảnh hưởng đến các cá nhân và trường học, nơi làm việc và hệ thống chăm sóc sức khỏe. Tuy nhiên, có những cái giá phải trả cho phương pháp này. Các giá phải trả không chỉ liên quan đến mất ngày học, nghỉ làm mà còn liên quan đến mất các mối quan hệ xã hội vốn là chìa khóa cho khả năng phục hồi của cộng đồng. Khi giãn cách về mặt xã hội, hãy nhớ đừng quá coi thường và loại bỏ bản thân khỏi thế giới. Bạn vẫn phải tham gia, nhưng hãy làm điều đó một cách an toàn cho đến khi đại dịch không còn.
Câu 29:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Giải thích:
A. athlete /'æθli:t/
B. enthusiast /ɪn 'θju:ziæst/
C. theory /'θɪəri/
D. southern /'sʌðən/
Phần gạch chân phương án D được phát âm là /ð/, còn lại là /θ/.
Chọn D.
Câu 30:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Giải thích:
A. enough /ɪ'nʌf/
B. wounded /'wu:ndɪd/
C. cousin /'kʌzn/
D. country /’kʌntri/
Phần gạch chân phương án B được phát âm là /u:/, còn lại là /ʌ/.
Chọn B.
Câu 31:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
If he had studied instead of goofing off all semester, then he wouldn't be so worried about tomorrow's exam.
Giải thích:
A. passing time studying: dành thời gian học
B. hardly trying to work: hiếm khi cố gắng làm việc
C. behaving well: cư xử tốt
D. passing time in a relaxed way: dành thời gian một cách thư giãn
=> goof off: to spend your time doing nothing, especially when you should be working (dành thời gian của bạn không làm gì cả, đặc biệt là khi bạn nên làm việc – bỏ bê, trốn việc) >< passing time studying
Tạm dịch: Nếu anh ấy đã học thay vì bỏ bê cả học kỳ, thì anh ấy sẽ không quá lo lắng về kỳ thi ngày mai.
Chọn A.
Câu 32:
Giải thích:
A. speculation (n): sự suy xét, sự nghiên cứu
B. attraction (n): sự thu hút
C. ease (n): sự thanh thản, không ràng buộc
D. consideration (n): sự cân nhắc, quan tâm
=> concern (n): mối quan tâm, lo ngại >< ease
Tạm dịch: Ngày càng có nhiều lo ngại về cách mà con người đã phá hủy môi trường.
Chọn C.
Câu 33:
Giải thích:
Một số cấu trúc đảo ngữ:
Hardly + trợ V1 + S + V1 + when + S + V2: vừa mới ... thì …
After having + P2, S + V_quá khứ đơn: Sau khi đã làm gì thì ...
Before + V-ing, S + had + P2: trước khi làm gì thì đã làm gì
Tạm dịch: Ngày của hội nghị đã được chọn. Thư mời đã được gửi đi.
A. Ngày tổ chức hội nghị vừa mới được chọn thì thư mời được gửi đi.
B. Sai ở “choosing" => having chosen
C. Sai ở “been” => had been
D. Chọn ngày tổ chức hội nghị trước khi gửi lời mời. (câu mệnh lệnh) => sai nghĩa
Chọn A.
Câu 34:
They are not a close-knit family. Serious arguments often occur among the members.
Giải thích:
No matter how/what... + S + V: mặc cho... đi nữa
Without + N/V-ing, S + would + V-nguyên thể: Nếu không có... thì... (= câu điều kiện loại 2)
Unless + S + V, S + will/won't + V-nguyên thể: nếu ... không ... thì ... (= câu điều kiện loại 1)
If + S + had (not) + P2, S + would (not) + V-nguyên thể: nếu ... thì ... (= câu điều kiện mix 3-2)
Dấu hiệu: câu gốc chai thì hiện tại => loại C, D vì dùng sai câu điều kiện (phải dùng loại 2).
Tạm dịch: Họ không phải là một gia đình gắn bó thân thiết. Các cuộc tranh cãi nghiêm trọng thường xảy ra giữa các thành viên.
A. Cho dù những tranh luận của họ có nghiêm trọng đến đâu thì họ vẫn là một gia đình gắn bó thân thiết. => sai nghĩa
B. Nếu không có những tranh cãi nghiêm trọng giữa các thành viên, họ sẽ là một gia đìn in bó thân thiết.
Chọn B.
Câu 35:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Old people often reminisce about the days when they had good deeds.
Giải thích:
A. revise (v): đọc lại, xem lại, duyệt lại, ôn thi
B. recall (v): nhớ lại, gợi lại
C. repeat (v): nhắc lại
D. revive (v): hồi sinh
=> reminisce (v): hồi tưởng = recall
Tạm dịch: Người già thường hồi tưởng về những ngày họ đã làm việc thiện.
Chọn B.
Câu 36:
E-learning will become more common as an alternative to traditional learning.
Giải thích:
A. a substitute: người thay thế, vật thay thế
B. a variety: một loạt
C. a means: phương tiện
D. a solution: giải pháp
=> an alternative: sự lựa chọn thay thế = a substitute
Tạm dịch: Học tập trực tuyến sẽ trở nên phổ biến hơn như một giải pháp thay thế cho học tập truyền thống.
Chọn A.
Câu 37:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Cultural characteristics influence what is appropriate and effective communication within the classroom. That is, culture shapes what is considered to be desirable and undesirable classroom behaviors. From the expectations for students interacting with their teachers, to the manner in which they relate with one another, to the language and topics considered appropriate for teachers and students to discuss, to the overall structure of interaction within a classroom - culture affects perceptions of competent classroom interaction.
Students from collectivistic cultures, such as those of Japan, Korea, and China, are generally more accepting of messages about appropriate classroom behaviors and will comply with teachers' requests about classroom management. Even the nature of teachers' persuasive messages differs across cultures. Chinese college teachers, for instance, appeal to the group in gaining student compliance, whereas European American teachers, with a cultural preference for individualism, stress the benefit to the specific student.
Classroom displayed and participation also vary greatly across cultures. Donal Carbaugh, who studies how culture is displayed in people's conversations, makes a comparison between European American expectations for classroom interaction and those of the Blackfeet, one of the Native American tribes in the United States. It is easy to imagine a classroom with a European American teacher and students from both cultures; the European American students would, in all likelihood, feel much more comfortable and would thus have a better learning experience. Similarly, many Native American and Asian American students are unwilling to volunteer, speak out, or raise problems or concerns unless the teacher specifically calls on them by name. Korean students, for instance, are often unwilling to talk with their teachers even when the teachers have incorrectly calculated the students' scores on an exam. Questions for clarification are rarely asked of the teacher directly; to do so might be regarded as a challenge to the teacher's authority and could threaten her or his face should the answer not be known.
Students from many cultures who go to school in the United States sometimes find it difficult to adapt to the verbal style expected of them. Conversely, when U.S. students study overseas, they often experience similar difficulties in understanding the cultural expectations related to the educational context. Yet a willingness to speak in class is a communication characteristic highly valued by European American teachers and students, whose cultural framework celebrates individual achievement and responsibility. However, to students from cultures that emphasize the collective good and the maintenance of face, such behaviors in the classroom are too competitive, as they disrupt the group's harmony and separate people from one another.
Which best serves as the title for the passage?
Giải thích:
Cái nào làm tiêu đề hay nhất cho bài đọc?
A. Văn hóa Tập thể và Văn hóa Chủ nghĩa Cá nhân
B. Đặc điểm giao tiếp được đánh giá cao
C. Ảnh hưởng của văn hóa đối với sự tương tác trong lớp học
D. Thảo luận và tham gia trong lớp học
Thông tin: Cultural characteristics influence what is appropriate and effective communication within the classroom. That is, culture shapes what is considered to be desirable and undesirable classroom behaviors. ... culture affects perceptions of competent classroom interaction
Tạm dịch: Đặc điểm văn hóa ảnh hưởng đến (khái niệm) giao tiếp phù hợp và hiệu quả trong lớp học là gì. Đó là, văn hóa định hình những gì được coi là hành vi lớp học mong muốn và không mong muốn. ...văn hóa ảnh hưởng đến nhận thức về tương tác trong lớp học có thẩm quyền.
Chọn C.
Câu 38:
Giải thích:
Điều nào KHÔNG được đề cập trong đoạn 1 như một nhận thức bị ảnh hưởng bởi văn hóa?
A. ngôn ngữ và chủ đề thích hợp để thảo luận
B. giao tiếp trong lớp học đa văn hóa
C. mong đợi về sự tương tác giữa sinh viên và giáo viên
D. cách sinh viên cư xử với các sinh viên khác
Thông tin: That is, culture shapes what is considered to be desirable and undesirable classroom behaviors. From the expectations for students interacting with their teachers, to the manner in which they relate with one another, to the language and topics considered appropriate for teachers and students to discuss, to the overall structure of interaction within a classroom – culture affects perceptions of competent classroom interaction. Tạm dịch: Đó là, văn hóa định hình những gì được coi là hành vi lớp học mong muốn và không mong muốn. Từ những mong đợi đối với sinh viên tương tác với giáo viên của họ, đến cách thức mà họ liên hệ với nhau, ngôn ngữ và chủ đề được coi là phù hợp để giáo viên và sinh viên thảo luận, đến cấu trúc tổng thể của sự tương tác trong một lớp học - văn hóa ảnh hưởng đến nhận thức về tương tác trong lớp học có thẩm quyền.
Chọn B.
Câu 39:
The word “comply” in paragraph 2 is CLOSEST in meaning to _________.
Giải thích:
Từ “comply” trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với ___________.
A. decline (v): giảm, từ chối
B. receive (v): nhận
C. agree (v): đồng ý
D. obey (v): tuân thủ, tuân theo
=> comply (v): tuân thủ = obey
Thông tin: Students from collectivistic cultures, such as those of Japan, Korea, and China, are generally more accepting of messages about appropriate classroom behaviors and will comply with teachers' requests about classroom management.
Tạm dịch: Sinh viên từ các nền văn hóa tập thể, chẳng hạn như Nhật Bản, Hàn Quốc và Trung Quốc, nói chung chấp nhận nhiều hơn các thông điệp về các hành vi phù hợp trong lớp học và sẽ tuân thủ các yêu cầu của giáo viên về quản lý lớp học.
Chọn D.
Câu 40:
Giải thích:
Từ “those” trong đoạn 3 đề cập đến _________.
A. sinh viên Âu Mỹ
B. mong đợi về sự tương tác trong lớp học
C. cuộc trò chuyện của mọi người
D. các bộ lạc thổ dân châu Mỹ
Thông tin: Donal Carbaugh, who studies how culture is displayed in people's conversations, makes a comparison between European American expectations for classroom interaction and those of the Blackfeet, one of the Native American tribes in the United States.
Tạm dịch: Donal Carbaugh, người nghiên cứu cách văn hóa được thể hiện trong các cuộc trò chuyện của mọi người, đưa ra so sánh giữa kỳ vọng của người Âu Mỹ đối với sự tương tác trong lớp học và kỳ vọng của Blackfeet, một trong những bộ lạc người Mỹ bản địa ở Hoa Kỳ.
Chọn B.
Câu 41:
Giải thích:
Tại sao sinh viên Hàn Quốc không trực tiếp hỏi giáo viên của họ để làm rõ?
A. Bởi vì, giống như các sinh viên Âu Mỹ, họ không muốn nêu lên những lo lắng của mình.
B. Bởi vì giáo viên của họ không cho phép họ yêu cầu làm rõ trong lớp học.
C. Vì điều đó có thể đe dọa thể diện của giáo viên nếu giáo viên không biết câu trả lời.
D. Bởi vì điều đó được nhiều người coi là một thách thức to lớn đối với thẩm quyền của giáo viên.
(D sai vì bài đọc chỉ nói “có thể được coi là thách thức”, chứ không khẳng định đây là thách thức to lớn, được nhiều người coi là thế).
Thông tin: Questions for clarification are rarely asked of the teacher directly; to do so might be regarded as a challenge to the teacher's authority and could threaten her or his face should the answer not be known.
Tạm dịch: Các câu hỏi để làm rõ hiếm khi được hỏi trực tiếp của giáo viên; làm như vậy có thể được coi là một thách thức đối với thẩm quyền của giáo viên và có thể đe dọa thể diện của cô hoặc ấy nếu thầy/cô không biết câu trả lời.
Chọn C.
Câu 42:
The word “adapt” in paragraph 4 is CLOSEST in meaning to _________.
Giải thích:
Từ “adapt” trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với __________.
A. adopt (v): nhận nuôi, chấp nhận, thông qua
B. lead (v): dẫn dắt, lãnh đạo
C. support (v): ủng hộ
D. change (v): thay đổi
=> adapt (v): thích nghi, sửa lại cho hợp = change
Thông tin: Students from many cultures who go to school in the United States sometimes find it difficult to adapt to the verbal style expected of them.
Tạm dịch: Sinh viên từ nhiều nền văn hóa đến học tại Hoa Kỳ đôi khi cảm thấy khó khăn trong việc thích nghi với phong cách ngôn từ mà họ mong đợi.
Chọn D.
Câu 43:
Which of the following statements is NOT true, according to the passage?
Giải thích:
Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng, theo đoạn văn?
A. Donal Carbaugh đưa ra so sánh về kỳ vọng đối với sự tương tác trong lớp học ở hai nền văn hóa.
B. Để đạt được sự tuân thủ của sinh viên, các giáo viên đại học Trung Quốc nhấn mạnh lợi ích đối với sinh viên cụ thể.
C. Sự sẵn sàng phát biểu trong lớp được giáo viên và sinh viên Âu Mỹ coi trọng.
D. Sinh viên Âu Mỹ sẽ có trải nghiệm học tập tốt hơn so với các sinh viên của họ.
Thông tin: Chinese college teachers, for instance, appeal to the group in gaining student compliance,...
Tạm dịch: Ví dụ, giáo viên đại học Trung Quốc kêu gọi nhóm trong việc đạt được sự tuân thủ của học sinh,...
Chọn B.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Đặc điểm văn hóa ảnh hưởng đến giao tiếp phù hợp và hiệu quả trong lớp học. Đó là, văn hóa định hình những gì được coi là hành vi lớp học mong muốn và không mong muốn. Từ những mong đợi đối với học sinh tương tác với giáo viên của họ, đến cách thức mà họ liên hệ với nhau, ngôn ngữ và chủ đề được coi là phù hợp để giáo viên và học sinh thảo luận, đến cấu trúc tổng thể của sự tương tác trong một lớp học - văn hóa ảnh hưởng đến nhận thức về tương tác trong lớp học có thẩm quyền.
Học sinh từ các nền văn hóa tập thể, chẳng hạn như Nhật Bản, Hàn Quốc và Trung Quốc, nói chung chấp nhận nhiều hơn các thông điệp về các hành vi phù hợp trong lớp học và sẽ tuân thủ các yêu cầu của giáo viên về quản lý lớp học. Ngay cả bản chất của các thông điệp thuyết phục của giáo viên cũng khác nhau giữa các nền văn hóa. Ví dụ, giáo viên đại học Trung Quốc kêu gọi nhóm trong việc đạt được sự tuân thủ của học sinh, trong khi các giáo viên Âu Mỹ, với văn hóa ưu tiên chủ nghĩa cá nhân, nhấn mạnh lợi ích cho học sinh cụ thể.
Sự tham gia và thảo luận trong lớp học cũng rất khác nhau giữa các nền văn hóa. Donal Carbaugh, người nghiên cứu cách văn hóa được thể hiện trong các cuộc trò chuyện của mọi người, đưa ra so sánh giữa kỳ vọng của người Âu Mỹ đối với sự tương tác trong lớp học và kỳ vọng của Blackfeet, một trong những bộ lạc người Mỹ bản địa ở Hoa Kỳ. Có thể dễ dàng hình dung một lớp học với một giáo viên Âu Mỹ và sinh viên đến từ cả hai nền văn hóa, các sinh viên Âu Mỹ, rất có thể, sẽ cảm thấy thoải mái hơn nhiều và do đó sẽ có trải nghiệm học tập tốt hơn. Tương tự như vậy, nhiều sinh viên người Mỹ bản xứ và người Mỹ gốc Á không sẵn sàng tình nguyện, lên tiếng hoặc nêu vấn đề hoặc mối quan tâm trừ khi giáo viên gọi tên họ một cách cụ thể. Ví dụ, sinh viên Hàn Quốc thường không muốn nói chuyện với giáo viên của họ ngay cả khi giáo viên đã tính sai điểm của sinh viên trong một kỳ thi. Các câu hỏi để làm rõ hiếm khi được hỏi trực tiếp của giáo viên; làm như vậy có thể được coi là một thách thức đối với thẩm quyền của giáo viên và có thể đe dọa thể diện của cô hoặc ấy nếu thầy/cô không biết câu trả lời.
Sinh viên từ nhiều nền văn hóa đến học tại Hoa Kỳ đôi khi cảm thấy khó khăn trong việc thích nghi với phong cách ngôn từ mà họ mong đợi. Ngược lại, khi sinh viên Hoa Kỳ học tập ở nước ngoài, họ thường gặp những khó khăn tương tự trong việc hiểu những kỳ vọng văn hóa liên quan đến bối cảnh giáo dục. Tuy nhiên, sẵn sàng phát biểu trong lớp là một đặc điểm giao tiếp được đánh giá cao bởi các giáo viên và sinh viên Âu Mỹ, những người có khuôn khổ văn hóa tôn vinh thành tích và trách nhiệm của cá nhân. Tuy nhiên, đối với những sinh viên đến từ các nền văn hóa đề cao lợi ích tập thể và giữ thể diện, những hành vi như vậy trong lớp học là quá cạnh tranh, vì chúng phá vỡ sự hòa hợp của nhóm và tách mọi người ra khỏi nhau.
Câu 44:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Nam is politely declining Lan's invitation to her birthday party next weekend.
- Nam: “I'd love to but I won't be able to attend your birthday party. I'm taking my final exam next weekend.”
- Lan: “___________”
Giải thích:
Nam đang lịch sự từ chối lời mời của Lan đến bữa tiệc sinh nhật của cô ấy vào cuối tuần tới.
- Nam: “Tớ rất muốn nhưng tớ sẽ không thể tham dự bữa tiệc sinh nhật của cậu. Tớ sẽ làm bài kiểm tra cuối cùng của mình vào cuối tuần tới.”
- Lan: “_____________”
A. Nghe có vẻ vui.
B. Ồ, thật là khó chịu.
C. Tuyệt vời. Hẹn sớm gặp lại.
D. Thôi, không sao đâu. Chúc cậu may mắn nhé!
Chọn D.
Câu 45:
Cooper and Kevin are talking about the Internet.
- Cooper: "I think the Internet should be free for all.”
- Kevin: “ ________. If so, who will pay for the software engineers?”
Giải thích:
Cooper và Kevin đang nói về Internet.
- Cooper: "Tôi nghĩ rằng Internet nên miễn phí cho tất cả mọi người."
- Kevin: “_________. Nếu vậy, ai sẽ trả tiền cho các kỹ sư phần mềm? ”
A. Tớ cũng nghĩ giống cậu
B. Bạn hoàn toàn sai rồi
C. Tôi khá đồng ý
D. Chắc chắn!
Chọn B.
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Giải thích:
A. offer /'ɒfə(r)/
B. believe /bɪ'li:v/
C. respond /rɪ'spɒnd/
D. maintain /meɪn'teɪn/
Trọng âm phương án A rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2.
Chọn A.
Câu 47:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Giải thích:
A. establish /ɪ'stæblɪʃ/
B. entertain / entə'teɪn/
C. introduce / ,ɪntrə'dju:s/
D. understand /,ʌndə'stænd/
Trọng âm phương án A rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 3.
Chọn A.
Câu 48:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the sentence given in each of the following questions.
I'm certain Luis will be on cloud nine when his wife gives birth to their first child.
Giải thích:
I'm certain: Tôi chắc chắn...
=> Động từ khuyết thiếu cùng mức độ với cụm trên là: must (phải)
must be: chắc chắn là ... (phỏng đoán ở hiện tại)
Tạm dịch: Tôi chắc chắn Luis sẽ cực kì vui mừng khi vợ anh ấy sinh đứa con đầu lòng.
A. Luisa có lẽ cực kì vui mừng khi vợ anh ta sinh đứa con đầu lòng. => sai nghĩa
B. Luisa có thể cực kì vui mừng khi vợ anh sinh đứa con đầu lòng. => sai nghĩa
C. Luisa có thể đã cực kì vui mừng khi vợ anh ta sinh đứa con đầu lòng. => sai nghĩa
D. Luisa chắc chắn cực kì vui mừng khi vợ anh ta sinh đứa con đầu lòng.
Chọn D.
Câu 49:
“You're always making terrible mistakes,” said the teacher.
Giải thích: Một số cấu trúc với động từ tường thuật đặc biệt:
ask sb + wh-word S + V-lùi thì: hỏi ai cái gì
make sb not V-nguyên thể: bắt/khiến ai làm gì
realize (that)...: nhận ra rằng
complain about sth: phàn nàn về …
Cấu trúc: be + always + V-ing => dùng để phàn nàn về việc gì khiến người nói khó chịu.
Tạm dịch: "Em lúc nào cũng mắc phải lỗi rất tệ," giáo viên nói.
A. Giáo viên hỏi học sinh của mình tại sao họ luôn mắc phải lỗi rất tệ. => sai nghĩa
B. Người thầy đã khiến học sinh của mình không phải lúc nào cũng mắc phải lỗi rất tệ. => sai nghĩa
C. Người giáo viên nhận ra rằng học sinh của mình luôn mắc phải lỗi rất tệ. => sai nghĩa
D. Giáo viên phàn nàn về việc học sinh của mình mắc phải lỗi rất tệ.
Chọn D.
Câu 50:
My train had just left the station when I came.
Giải thích:
Thì quá khứ hoàn thành diễn tả sự việc xảy ra và hoàn tất trước 1 hành động khác trong quá khứ.
Một số cấu trúc phối hợp 2 thì:
S + had + P2 + before + S + V-quá khứ đơn: Ai đó đã làm xong cái gì trước khi làm gì
S + V-quá khứ đơn + after + S + had + P2: Ai đó làm gì sau khi đã làm xong cái gì
Tạm dịch: Chuyến tàu của tôi vừa rời ga thì tôi đến.
A. Chuyến tàu của tôi đã rời ga trước khi tôi đến.
B. Tôi đến trước khi tàu rời ga. => sai nghĩa
C. Tôi đến ga kịp giờ để bắt tàu. => sai nghĩa
D. Chuyến tàu của tôi rời đi sau khi tôi đến ga. => sai nghĩa
Chọn A.