Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh năm 2022 (Đề 10)
-
6208 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following question.
In many western cultures, the White Lily is a flower that is representative of purity and sweetness.
Giải thích:
A. marvelous (adj): kỳ diệu, phi thường
B. advantageous (adj): có lợi
C. symbolic (adj): có tính biểu tượng
D. universal (adj): toàn thế giới
=> representative (adj): có tính đại diện, tượng trưng cho = symbolic
Tạm dịch: Trong nhiều nền văn hóa phương Tây, hoa Lily trắng là loài hoa đại diện cho sự thuần khiết và ngọt ngào.
Chọn C.
Câu 2:
I can't figure out Daisy's attitude toward the trip - she is blowing hot and cold about it. First she's all excited, but then she seems reluctant to go.
Giải thích:
blow hot and cold (about) (idiom): thay đổi (ý kiến) liên tục
A. tiếp tục
B. tiếp tục thay đổi trạng thái của cô ấy
C. tiếp tục làm cho bạn bối rối
D. tiếp tục nói về những điều tầm thường
=> is blowing hot and cold = keeps changing her mood
Tạm dịch: Tôi không thể hiểu được thái độ của Daisy đối với chuyến đi - cô ấy đang thay đổi liên tục. Đầu tiên, cô ấy rất hào hứng, nhưng sau đó cô ấy có vẻ không muốn đi.
Chọn B.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question.
It is a good idea to drink as much fruit juice as possible in order to get enough vitamins for our bodies.
Giải thích:
It is a good idea to V-nguyên thể: Làm gì đó là một ý tưởng tốt/hay
= S + should + V-nguyên thể: Ai đó nên làm gì
can + V-nguyên thể: có thể làm gì
ought not to + V-nguyên thể: không nên làm gì
must + V-nguyên thể: phải làm gì (nghĩa vụ, trách nhiệm)
Tạm dịch: Uống càng nhiều nước hoa quả càng tốt là một ý tưởng hay để có đủ vitamin cho cơ thể.
A. Chúng ta nên uống càng nhiều nước hoa quả càng tốt để có đủ vitamin cho cơ thể.
B. Chúng ta có thể uống càng nhiều nước hoa quả càng tốt để cung cấp đủ vitamin cho cơ thể. => sai nghĩa
C. Chúng ta không nên uống nhiều nước hoa quả nhất có thể để có đủ vitamin cho cơ thể. => sai nghĩa
D. Chúng ta phải uống càng nhiều nước hoa quả càng tốt để có đủ vitamin cho cơ thể. => sai nghĩa
Chọn A.
Câu 4:
Giải thích: Đảo ngữ với “Only”: Only + (từ chỉ thời gian) + trợ V1 + S + V1: Chỉ …
Tạm dịch: Mãi gần đây tôi mới có dịp về thăm quê.
= A. Mãi gần đây tôi mới có dịp về thăm quê.
B. Sai, không có “come up by sudden”
C. Gần đây ước mơ về thăm quê của tôi đã thành hiện thực. => sai nghĩa
D. Sai, chưa đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ
Chọn A.
Câu 5:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
People all around the world are more and more associated with social networking, (5) _____ is a useful tool for those in the digital era. Social networking aims at promoting and aiding communication. (6) _____, this type of technology may be doing more (7) _____ than good. It is not only changing how we communicate, but how we associate with each other in everyday life. Sarah Zay, of USA Today, expressed that “With the growth of websites such as Facebook, social networking may be (8) _____ of replacing traditional personal interactions for the future generation”. Traditional interactions will continue to be at risk if we don’t (9) _____ the impacts of our social media. Social networking affects our lives in many ways, including our communication, self-expression, bullying, isolations, companionships, and even our very own sense of humanity.
Giải thích:
Cần điền đại từ quan hệ, thay thế cho từ chỉ vật “social networking” => loại B, D.
Trước chỗ trống có dấu , => không dùng “that”.
People all around the world are more and more associated with social networking, (5) which is a useful tool for those in the digital era.
Tạm dịch: Mọi người trên khắp thế giới ngày càng gắn bó nhiều hơn với mạng xã hội, cái mà là một công cụ hữu ích cho những người trong kỷ nguyên kỹ thuật số.
Chọn A.
Câu 6:
Giải thích:
A. Moreover: hơn thế nữa, ngoài ra
B. Otherwise: trái lại
C. However: tuy nhiên
D. As a result: kết quả là
Social networking aims at promoting and aiding communication. (6) However, this type of technology may be…
Tạm dịch: Mạng xã hội nhằm mục đích thúc đẩy và hỗ trợ giao tiếp. Tuy nhiên, loại công nghệ này có thể …
Chọn C.
Câu 7:
Giải thích:
do + harm: gây hại
=> do more harm than good: có/gây hại nhiều hơn lợi
Tạm dịch: Mạng xã hội nhằm mục đích thúc đẩy và hỗ trợ giao tiếp. Tuy nhiên, loại công nghệ này có thể gây hại nhiều hơn lợi.
Chọn B.
Câu 8:
Giải thích:
A. admit (v): thừa nhận
B. realize (v): nhận ra (về nhận thức)
C. recognize (v): nhận ra (hình ảnh, âm thanh – đã từng gặp trước đây)
D. find (v): tìm thấy
Traditional interactions will continue to be at risk if we don’t (9) realize the impacts of our social media.
Tạm dịch: Các tương tác truyền thống sẽ tiếp tục gặp rủi ro nếu chúng ta không nhận ra tác động của các phương tiện truyền thông xã hội của chúng ta.
Chọn B.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Mọi người trên khắp thế giới ngày càng gắn bó nhiều hơn với mạng xã hội, cái mà là một công cụ hữu ích cho những người trong kỷ nguyên kỹ thuật số. Mạng xã hội nhằm mục đích thúc đẩy và hỗ trợ giao tiếp. Tuy nhiên, loại công nghệ này có thể gây hại nhiều hơn lợi. Nó không chỉ thay đổi cách chúng ta giao tiếp mà còn là cách chúng ta kết nối với nhau trong cuộc sống hàng ngày. Sarah Zay, của USA Today, bày tỏ rằng “Với sự phát triển của các trang web như Facebook, mạng xã hội có thể đang trên đà thay thế các tương tác cá nhân truyền thống cho thế hệ tương lai”. Các tương tác truyền thống sẽ tiếp tục gặp rủi ro nếu chúng ta không nhận ra tác động của các phương tiện truyền thông xã hội của chúng ta. Mạng xã hội ảnh hưởng đến cuộc sống của chúng ta theo nhiều cách, bao gồm giao tiếp, thể hiện bản thân, bắt nạt, cô lập, tình bạn và thậm chí là ý thức nhân văn của chúng ta.
Câu 9:
Giải thích:
A. at danger => in danger: gặp nguy
B. at risk: gặp nguy
C. on edge: lo lắng, phấn khích hoặc dễ nổi giận
D. on the verge: đang trên đà, sắp
Sarah Zay, of USA Today, expressed that “With the growth of websites such as Facebook, social networking may be (8) on the verge of replacing traditional personal interactions for the future generation”.
Tạm dịch: Sarah Zay, của USA Today, bày tỏ rằng “Với sự phát triển của các trang web như Facebook, mạng xã hội có thể đang trên đà thay thế các tương tác cá nhân truyền thống cho thế hệ tương lai”.
Chọn D.
Câu 10:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.
Robots are useful for exploring and working in space. In particular, many robots have been sent to explore Mars. Such robots have usually looked like a box with wheels. Though these robots are useful, by their very nature they are unreliable, extremely expensive, and they break easily. Also, they cannot do many tasks. Because of these problems, scientists have been developing a new and unusual kind of robot. These new robots move like snakes, so they have been given the name ‘snakebots’.
The way a snake is shaped lets it get into very small spaces, like cracks in rocks. It can also push its way below the ground or climb up different kinds of objects like high rocks and trees. Such abilities account for the usefulness of a robot designed like a snake. A snakebot would be able to do these things, too, making it much more effective than regular robots with wheels, which easily get stuck or fall over. Since they can carry tools, snakebots would be able to work in space, as well. They could, for example, help repair the International Space Station.
But how can such a robot shape be made? A snakebot is built like a chain made of about thirty parts, or modules. Each module is basically the same in that they all have a small computer and a wheel to aid movement. The large computer in the "head" of the snake makes all of the modules in a snakebot work together.
The modular design of the snakebot has many advantages. If one module fails, another can be added easily. Snakebot modules can also carry different kinds of tools, as well as cameras. Since each module is actually a robot in itself, one module can work apart from the rest if necessary. That is, all the modules can separate and move on their own, and then later, reconnect back into a larger robot. Researchers are also trying to develop snakebots made of a special kind of plastic that can change its shape using electricity, almost like animal muscles. Snakebots made with this plastic will be very strong and hard to break.
Overall, the snakebot design is much simpler than that of common robots. Thus, snakebots will be much less expensive to build. For example, a robot recently sent to Mars cost over a hundred million dollars, whereas snakebots can cost as little as a few hundred dollars. With their versatility and affordability, snakebots seem to be the wave of the future, at least as far as space robots are concerned.
What is the focus of this reading?
Giải thích:
Trọng tâm của bài đọc này là gì?
A. Nhiệm vụ của snakebot đầu tiên làm việc
B. Điểm giống nhau giữa rắn và rô bốt
C. Snakebots được phát minh như thế nào
D. Một con snakebot trông như thế nào và có thể làm gì
Chọn D.
Câu 11:
Which of the following best describes the attitude of the author toward the new kind of robot?
Giải thích:
Cái nào dưới đây thể hiện rõ nhất thái độ của tác giả đối với loại rô-bốt mới?
A. appreciate (v): đánh giá cao
B. disapprove (v): không ủng hộ
C. admire (v): ngưỡng mộ
D. criticize (v): chỉ trích
Thông tin: Đoạn 2, 4, 5.
Chọn A.
Câu 12:
What does the word in bold "they" in the second paragraph refer to?
Giải thích:
Từ in đậm "they" trong đoạn văn thứ hai đề cập đến điều gì?
A. bánh xe
B. những thứ này
C. rô bốt thông thường
D. snakebots
Tạm dịch: A snakebot would be able to do these things, too, making it much more effective than regular robots with wheels, which easily get stuck or fall over. Since they can carry tools, snakebots would be able to…
=> they = snakebots
Chọn D.
Câu 13:
What could cause a snakebot to fail?
Giải thích:
Điều gì có thể khiến một Snakebot thất bại?
A. Nếu nó rơi vào một cái lỗ
B. Nếu đầu của nó rời ra
C. Nếu tất cả các mô-đun của nó bị hỏng
D. Nếu đuôi của nó bị gãy
Thông tin: If one module fails, another can be added easily.
Tạm dịch: Nếu một mô-đun bị lỗi, mô-đun khác có thể được thêm vào dễ dàng. => nếu toàn bộ mô-đun bị hỏng thì không còn cái nào thay thế nữa => snakebot cũng không hoạt động được nữa.
Chọn C.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Robot rất hữu ích cho việc khám phá và làm việc trong không gian. Đặc biệt, nhiều robot đã được đưa lên để khám phá sao Hỏa. Những con robot như vậy thường trông giống như một chiếc hộp có bánh xe. Mặc dù những robot này rất hữu ích, nhưng về bản chất, chúng không đáng tin cậy, cực kỳ đắt tiền và chúng rất dễ hỏng. Ngoài ra, chúng không thể làm nhiều nhiệm vụ. Vì những vấn đề này, các nhà khoa học đã và đang phát triển một loại robot mới và khác thường. Những robot mới này di chuyển giống như những con rắn, vì vậy chúng đã được đặt tên là 'Snakebots'.
Cách một con rắn được tạo hình cho phép nó đi vào những khoảng không gian rất nhỏ, giống như những vết nứt trên đá. Nó cũng có thể di chuyển xuống dưới mặt đất hoặc leo lên các loại vật thể khác nhau như đá cao và cây cối. Những khả năng như vậy giải thích cho sự hữu dụng của một robot được thiết kế giống như một con rắn. Snakebot cũng có thể làm những điều này, khiến nó hiệu quả hơn nhiều so với các robot thông thường có bánh xe, dễ bị kẹt hoặc ngã. Vì chúng có thể mang theo các công cụ, nên các robot cũng có thể hoạt động trong không gian. Chẳng hạn, chúng có thể giúp sửa chữa Trạm Vũ trụ Quốc tế.
Nhưng làm thế nào để có thể tạo ra một hình dạng robot như vậy? Snakebot được xây dựng giống như một chuỗi được làm từ khoảng ba mươi bộ phận, hoặc các mô-đun. Về cơ bản, mỗi mô-đun đều giống nhau ở chỗ đều có một máy tính nhỏ và một bánh xe để hỗ trợ chuyển động. Máy tính lớn trong "đầu" của con rắn làm cho tất cả các mô-đun trong Snakebot hoạt động cùng nhau.
Thiết kế mô-đun của Snakebot có nhiều ưu điểm. Nếu một mô-đun bị lỗi, mô-đun khác có thể được thêm vào dễ dàng. Mô-đun Snakebot cũng có thể mang theo các loại công cụ khác nhau, cũng như máy ảnh. Vì mỗi mô-đun thực sự là một rô-bốt, nên một mô-đun có thể hoạt động mà không cần các mô-đun còn lại nếu cần thiết. Có nghĩa là, tất cả các mô-đun có thể tự tách rời và di chuyển, sau đó, kết nối lại thành một robot lớn hơn. Các nhà nghiên cứu cũng đang cố gắng phát triển các Snakebot mà được làm từ một loại nhựa đặc biệt có thể thay đổi hình dạng bằng cách sử dụng điện, gần giống như cơ của động vật. Snakebots được làm bằng nhựa này sẽ rất bền và khó vỡ.
Nhìn chung, thiết kế của Snakebot đơn giản hơn nhiều so với các robot thông thường. Do đó, việc chế tạo các Snakebots sẽ ít tốn kém hơn nhiều. Ví dụ, một robot gần đây được đưa lên sao Hỏa có giá hơn một trăm triệu đô la, trong khi Snakebots có thể có giá chỉ vài trăm đô la. Với tính linh hoạt và giá cả phải chăng, Snakebots dường như sẽ là làn sóng của tương lai, ít nhất là đối với robot không gian.
Câu 14:
Why are snakebots useful for exploring other planets?
Giải thích:
Tại sao Snakebots lại hữu ích cho việc khám phá các hành tinh khác?
A. Chúng có thể di chuyển tự do (không bị cản trở gì)
B. Chúng có nhiều mô-đun.
C. Chúng sẽ được làm bằng nhựa.
D. Chúng có thể bay.
Thông tin: (Đoạn 2) The way a snake is shaped lets it get into very small spaces, like cracks in rocks. It can also push its way below the ground or climb up different kinds of objects like high rocks and trees. Such abilities account for the usefulness of a robot designed like a snake. A snakebot would be able to do these things, too, making it much more effective than regular robots with wheels, which easily get stuck or fall over.
Tạm dịch: Cách một con rắn được tạo hình cho phép nó đi vào những khoảng không gian rất nhỏ, giống như những vết nứt trên đá. Nó cũng có thể di chuyển xuống dưới mặt đất hoặc leo lên các loại vật thể khác nhau như đá cao và cây cối. Những khả năng như vậy giải thích cho sự hữu dụng của một robot được thiết kế giống như một con rắn. Snakebot cũng có thể làm những điều này, khiến nó hiệu quả hơn nhiều so với các robot thông thường có bánh xe, dễ bị kẹt hoặc ngã.
Chọn A.
Câu 15:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.
The coming decades will witness considerable changes in the way energy is supplied and utilized. In some major oil-producing nations "peak oil" has already been reached, and they are unable to manufacture so much oil as in the past. Consequently, many countries are focusing on the switch to a low carbon economy considering global warming as well. This transition will lead to major changes in the supply and use of electricity. To meet these challenges, countries are investing in Smart Grid technology.
Smart Grid technology basically involves the application of a computer system to the electricity network. The computer system can be used to collect information about supply and demand. With better information about electricity demand, the network will be able to increase the amount of electricity delivered per unit generated, leading to potential reductions in fuel needs and carbon emissions.
Smart Grid technology brings benefits to the consumer too. They will be able to collect real-time information on their energy use. Varying tariffs throughout the day will give customers the incentive to use appliances at times when supply greatly exceeds demand, leading to great reductions in bills. Smart meters can also be connected to the internet or telephone system, allowing customers to switch appliances on or off remotely.
However, we are facing a range of challenges related to these changes. The first involves managing the supply and demand. Sources of renewable energy such as wind, wave and solar are notoriously unpredictable, and nuclear power, which is also set to increase as nations switch to alternative energy sources is inflexible. With oil and gas, it is relatively simple to increase the supply of energy to match the increasing demand during peak times of the day or year. With alternative sources, this is far more difficult, and may lead to blackouts or system collapse. Potential solutions include investigating new and efficient ways to store energy and encouraging consumers to use electricity at off-peak times.
Another problem is that a number of renewable power generation sources are located in remote areas, such as windy uplands and coastal regions, where there is a lack of electrical infrastructure. New infrastructures therefore must be built. Thankfully, with improved smart technology, this can be done more efficiently by reducing the reinforcement or construction costs.
Though Smart Technology is still in its infancy, pilot schemes to promote and test it are already underway. Consumers are currently testing the new smart meters which can be used in their homes to manage electricity use. There are also a number of demonstrations being planned to show how the smart technology could practically work and trials are in place to test the new electrical infrastructure. Cities are prime candidates for investment into smart energy, due to the high population density and high energy use it is here where Smart Technology is likely to be promoted first utilising a range of sustainable power sources, transport solutions and an infrastructure for charging electrically powered vehicles. The infrastructure is already changing fast. By the year 2050, changes in the energy supply will have transformed our homes, our roads and our behavior.
Giải thích:
Theo đoạn 1, điều gì đã xảy ra ở một số nước sản xuất dầu mỏ?
A. Nguồn cung dầu là không thể đoán trước
B. Họ không muốn bán dầu của họ nữa
C. Họ không sản xuất nhiều dầu như trước đây
D. Sự nóng lên toàn cầu ở đây nghiêm trọng hơn so với các nước khác
Thông tin: In some major oil-producing nations "peak oil" has already been reached, and they are unable to manufacture so much oil as in the past.
Tạm dịch: Ở một số quốc gia sản xuất dầu lớn, "đỉnh dầu" (đề cập đến điểm giả thuyết mà tại đó sản lượng dầu thô toàn cầu sẽ đạt mức tối đa, sau đó sản lượng sẽ bắt đầu giảm) đã đạt đến, và họ không thể sản xuất nhiều dầu như trước đây.
Chọn C.
Câu 16:
Which of the following is NOT a benefit of Smart Grid technology to consumers?
Giải thích:
Điều nào sau đây KHÔNG phải là lợi ích của công nghệ Smart Grid đối với người tiêu dùng?
A. Nó có thể làm giảm lượng năng lượng cần thiết mà cung cấp cho các thiết bị hoạt động.
B. Nó có thể cho họ biết mỗi thiết bị đang sử dụng bao nhiêu năng lượng.
C. Nó có thể cho phép họ bật và tắt các thiết bị khi họ không ở nhà.
D. Nó có thể làm giảm hóa đơn tiền điện của họ.
Thông tin: They will be able to collect real-time information on their energy use. Varying tariffs throughout the day will give customers the incentive to use appliances at times when supply greatly exceeds demand, leading to great reductions in bills. Smart meters can also be connected to the internet or telephone system, allowing customers to switch appliances on or off remotely.
Tạm dịch: Họ sẽ có thể thu thập thông tin thời gian thực về việc sử dụng năng lượng của họ. (B) Biểu giá thay đổi trong ngày sẽ mang lại cho khách hàng động lực sử dụng các thiết bị vào những thời điểm mà cung vượt quá cầu, dẫn đến giảm đáng kể hóa đơn. (D) Đồng hồ thông minh cũng có thể được kết nối với internet hoặc hệ thống điện thoại, cho phép khách hàng bật hoặc tắt thiết bị từ xa. (C) => A không được nhắc đến.
Chọn A.
Câu 17:
According to paragraph 4, what is the problem with using renewable sources of power?
Giải thích:
Theo đoạn 4, vấn đề với việc sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo là gì?
A. Chúng không thể được sử dụng vào thời gian thấp điểm.
B. Chúng không cung cấp nhiều năng lượng.
C. Chúng luôn gây ra lỗi hệ thống và mất điện.
D. Chúng không cung cấp dòng năng lượng liên tục.
Thông tin: Sources of renewable energy such as wind, wave and solar are notoriously unpredictable, and nuclear power, which is also set to increase as nations switch to alternative energy sources is inflexible.
Tạm dịch: Các nguồn năng lượng tái tạo như gió, sóng và mặt trời nổi tiếng là không thể đoán trước, và năng lượng hạt nhân, cái mà cũng sẽ tăng lên khi các quốc gia chuyển sang các nguồn năng lượng thay thế, thì không linh hoạt. => sẽ có lúc các nguồn này không cung cấp năng lượng
Chọn D.
Câu 18:
In paragraph 6, what can be inferred about cities in the future?
Giải thích:
Trong đoạn 6, có thể suy ra điều gì về các thành phố trong tương lai?
A. Công nghệ Smart Grid sẽ chỉ khả dụng ở các thành phố.
B. Trong tương lai sẽ có nhiều người sống ở các thành phố hơn hiện nay.
C. Tất cả các tòa nhà sẽ tự tạo ra điện.
D. Người dân ở các thành phố sẽ sử dụng ô tô và xe buýt chạy bằng điện.
Thông tin: Cities are prime candidates for investment into smart energy, due to the high population density and high energy use it is here where Smart Technology is likely to be promoted first utilising a range of sustainable power sources, transport solutions and an infrastructure for charging electrically powered vehicles.
Tạm dịch: Các thành phố là ứng cử viên hàng đầu cho việc đầu tư vào năng lượng thông minh, do mật độ dân số cao và mức sử dụng năng lượng cao nên đây là nơi Công nghệ Smart Grid có khả năng được thúc đẩy trước tiên bằng cách sử dụng một loạt các nguồn điện bền vững, các giải pháp giao thông và cơ sở hạ tầng cho việc sạc các phương tiện giao thông chạy bằng điện.
Chọn D.
Câu 19:
What does the word “it” in paragraph 6 refer to?
Giải thích:
Từ “it” trong đoạn 6 đề cập đến cái gì?
A. energy (n): năng lượng
B. infancy (n): thời kì đầu, sơ khai
C. Smart Technology: Công nghệ Smart
D. pilot (n): phi công
Thông tin: Though Smart Technology is still in its infancy, pilot schemes to promote and test it are already underway.
Tạm dịch: Mặc dù Công nghệ Smart vẫn còn sơ khai, nhưng các kế hoạch thí điểm để thúc đẩy và thử nghiệm công nghệ Smart đã được tiến hành.
Chọn C.
Câu 20:
The word in bold "underway" in paragraph 6 is closest in meaning to ________.
Giải thích:
Từ “underway” trong đoạn 6 có nghĩa gần nhất với _________.
A. in progress: đang tiến hành
B. complete (adj): hoàn tất
C. permanent (adj): lâu dài
D. beneficial (adj): có lợi
=> underway (adj): đang được tiến hành = in progress
Thông tin: Though Smart Technology is still in its infancy, pilot schemes to promote and test it are already underway.
Tạm dịch: Mặc dù Công nghệ Smart Grid vẫn còn sơ khai, nhưng các kế hoạch thí điểm để thúc đẩy và thử nghiệm nó đã được tiến hành.
Chọn A.
Câu 21:
What is the main idea of paragraph 6?
Giải thích:
Ý chính của đoạn 6 là gì?
A. Để mô tả cách thức, địa điểm và thời gian Công nghệ Smart sẽ được giới thiệu
B. Để mô tả ai sẽ được hưởng lợi từ công nghệ Smart Grid trước tiên
C. Để phác thảo những ưu điểm của công nghệ Smart Grid
D. Tóm tắt các ý chính trong các đoạn văn trước
Thông tin: Though Smart Technology is still in its infancy, pilot schemes to promote and test it are already underway. …There are also a number of demonstrations being planned to show how the smart technology could practically work and trials are in place to test the new electrical infrastructure. Cities are prime candidates for investment into smart energy, due to the high population density and high energy use it is here where Smart Technology is likely to be promoted first utilising a range of sustainable power sources, transport solutions and an infrastructure for charging electrically powered vehicles. …
Tạm dịch: Mặc dù Công nghệ Smart vẫn còn sơ khai, nhưng các kế hoạch thí điểm để thúc đẩy và thử nghiệm nó đã được tiến hành. … Ngoài ra còn có một số buổi thuyết minh đang được lên kế hoạch để cho thấy công nghệ thông minh có thể hoạt động như thế nào trên thực tế và các thử nghiệm đang được tiến hành để kiểm tra cơ sở hạ tầng điện mới. Các thành phố là ứng cử viên hàng đầu cho việc đầu tư vào năng lượng thông minh, do mật độ dân số cao và mức sử dụng năng lượng cao nên đây là nơi Công nghệ Smart có khả năng được thúc đẩy trước tiên bằng cách sử dụng một loạt các nguồn điện bền vững, các giải pháp giao thông và cơ sở hạ tầng cho việc sạc các phương tiện giao thông chạy bằng điện. …
Chọn A.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Những thập kỷ tới sẽ chứng kiến những thay đổi đáng kể trong cách cung cấp và sử dụng năng lượng. Ở một số quốc gia sản xuất dầu lớn, "đỉnh dầu" (đề cập đến điểm giả thuyết mà tại đó sản lượng dầu thô toàn cầu sẽ đạt mức tối đa, sau đó sản lượng sẽ bắt đầu giảm) đã đạt đến, và họ không thể sản xuất nhiều dầu như trước đây. Do đó, nhiều quốc gia đang tập trung vào việc chuyển đổi sang nền kinh tế các-bon thấp cũng như cân nhắc đến sự nóng lên toàn cầu. Quá trình chuyển đổi này sẽ dẫn đến những thay đổi lớn trong việc cung cấp và sử dụng điện. Để đáp ứng những thách thức này, các quốc gia đang đầu tư vào công nghệ Smart Grid.
Công nghệ Smart Grid về cơ bản liên quan đến việc áp dụng một hệ thống máy tính vào mạng lưới điện. Hệ thống máy tính có thể được sử dụng để thu thập thông tin về cung và cầu. Với thông tin tốt hơn về nhu cầu điện, mạng lưới sẽ có thể tăng lượng điện phân phối trên mỗi đơn vị được tạo ra, dẫn đến giảm tiềm năng về nhu cầu nhiên liệu và lượng khí thải carbon.
Công nghệ Smart Grid cũng mang lại lợi ích cho người tiêu dùng. Họ sẽ có thể thu thập thông tin thời gian thực về việc sử dụng năng lượng của họ. Biểu giá thay đổi trong ngày sẽ mang lại cho khách hàng động lực sử dụng các thiết bị vào những thời điểm mà cung vượt quá cầu, dẫn đến giảm đáng kể hóa đơn. Đồng hồ thông minh cũng có thể được kết nối với internet hoặc hệ thống điện thoại, cho phép khách hàng bật hoặc tắt thiết bị từ xa.
Tuy nhiên, chúng ta đang phải đối mặt với một loạt thách thức liên quan đến những thay đổi này. Đầu tiên liên quan đến việc quản lý cung và cầu. Các nguồn năng lượng tái tạo như gió, sóng và mặt trời nổi tiếng là không thể đoán trước, và năng lượng hạt nhân, cái mà cũng sẽ tăng lên khi các quốc gia chuyển sang các nguồn năng lượng thay thế, thì không linh hoạt. Với dầu khí, việc tăng nguồn cung cấp năng lượng để phù hợp với nhu cầu ngày càng tăng trong thời gian cao điểm trong ngày hoặc trong năm là tương đối đơn giản. Với các nguồn thay thế, điều này khó hơn nhiều và có thể dẫn đến mất điện hoặc sập hệ thống. Các giải pháp tiềm năng bao gồm nghiên cứu các cách mới và hiệu quả để dự trữ năng lượng và khuyến khích người tiêu dùng sử dụng điện vào những thời điểm bình thường (không cao điểm).
Một vấn đề khác là một số nguồn phát điện tái tạo được đặt ở các vùng sâu vùng xa, như vùng cao lộng gió và vùng ven biển, nơi thiếu cơ sở hạ tầng điện. Cơ sở hạ tầng mới do đó phải được xây dựng. Rất may, với công nghệ thông minh được cải tiến, điều này có thể được thực hiện hiệu quả hơn bằng cách giảm chi phí gia cố hoặc xây dựng.
Mặc dù Công nghệ Smart vẫn còn sơ khai, nhưng các kế hoạch thí điểm để thúc đẩy và thử nghiệm nó đã được tiến hành. Người tiêu dùng hiện đang thử nghiệm các đồng hồ thông minh mới có thể được sử dụng trong nhà của họ để quản lý việc sử dụng điện. Ngoài ra còn có một số buổi thuyết minh đang được lên kế hoạch để cho thấy công nghệ thông minh có thể hoạt động như thế nào trên thực tế và các thử nghiệm đang được tiến hành để kiểm tra cơ sở hạ tầng điện mới. Các thành phố là ứng cử viên hàng đầu cho việc đầu tư vào năng lượng thông minh, do mật độ dân số cao và mức sử dụng năng lượng cao nên đây là nơi Công nghệ Smart có khả năng được thúc đẩy trước tiên bằng cách sử dụng một loạt các nguồn điện bền vững, các giải pháp giao thông và cơ sở hạ tầng cho việc sạc các phương tiện giao thông chạy bằng điện. Cơ sở hạ tầng đã thay đổi nhanh chóng. Vào năm 2050, những thay đổi trong việc cung cấp năng lượng sẽ làm thay đổi ngôi nhà, đường xá và hành vi của chúng ta
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.
Giải thích:
A. looked /lʊkt/
B. decided /dɪˈsaɪdɪd/
C. finished /ˈfɪnɪʃt/
D. helped /helpt/
Phần gạch chân phương án B được phát âm là /ɪd/, còn lại là /t/.
Chọn B.
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.
Giải thích:
A. respectable /rɪˈspektəbl/
B. preservation /ˌprezəˈveɪʃn/
C. reputation /ˌrepjuˈteɪʃn/
D. presentation /ˌpreznˈteɪʃn/
Phần gạch chân phương án A được phát âm là /ɪ/, còn lại là /e/.
Chọn A.
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best completes the following exchange.
Binh is inviting Nam to join the football club.
- Binh: "I know you are very good at playing football. Would you like to join our club?"
- Nam: “_______________”
Giải thích:
Bình đang rủ Nam tham gia câu lạc bộ bóng đá
- Bình: "Mình biết cậu đá bóng rất giỏi. Cậu có muốn tham gia câu lạc bộ của chúng tớ không?"
- Nam: “_______________”
A. Cậu nghĩ gì?
B. Cậu là một người bạn tốt!
C. Có chứ. Đó là một ý kiến hay. Mình rất thích.
D. Có, mình rất bận.
Phản hồi C phù hợp với ngữ cảnh nhất.
Chọn C.
Câu 25:
Jane is talking to Billy about the plan for the field trip next week.
- Jane: "Are you happy with the plan we have just made?"
- Billy: “____________”
Giải thích:
Jane đang nói chuyện với Billy về kế hoạch cho chuyến đi thực tế vào tuần tới.
- Jane: "Bạn có hài lòng với kế hoạch mà chúng tôi vừa thực hiện không?"
- Billy: “____________”
A. Không, cậu có à?
B. Nghe có vẻ vui.
C. Không hẳn.
D. Sai cấu trúc (Không có “be + certainly”)
Phản hồi C phù hợp với ngữ cảnh nhất.
Chọn C.
Câu 26:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question.
What happened in the center of the city yesterday were a reaction from city workers, including firemen and policemen who had been laid off from their jobs.
Giải thích:
Chủ ngữ là mệnh đề danh từ (What happened in the center of the city yesterday) = chủ ngữ số ít.
Sửa: were => was
Tạm dịch: Những gì xảy ra ở trung tâm thành phố ngày hôm qua là sự phản ứng từ các công nhân thành phố, bao gồm cả lính cứu hỏa và cảnh sát, những người đã bị cho nghỉ việc.
Chọn B.
Câu 27:
Echoes occur as sound waves strike a smooth surface and bounces backwards.
Giải thích:
Chủ ngữ “sound waves” (sóng âm) là chủ ngữ số nhiều.
Sửa: bounces => bounce
Tạm dịch: Tiếng vang xảy ra khi sóng âm chạm vào một bề mặt nhẵn và dội ngược trở lại.
Chọn D.
Câu 28:
These newly developed tablets have big batteries and are very responsible to screen taps.
Giải thích:
responsible (adj): có trách nhiệm
responsive (adj): nhạy (phản hồi lại nhanh)
Sửa: responsible => responsive
Tạm dịch: Những chiếc máy tính bảng mới được phát triển này có pin lớn và rất nhạy với các thao tác chạm vào màn hình.
Chọn B.
Câu 29:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in the following question.
Giải thích:
A. invite /ɪnˈvaɪt/
B. promise /ˈprɒmɪs/
C. divide /dɪˈvaɪd/
D. attract /əˈtrækt/
Trọng âm phương án B rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm 2.
Chọn B.
Câu 30:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in the following question.
Giải thích:
A. dynamic /daɪˈnæmɪk/
B. counterpart /ˈkaʊntəpɑːt/
C. argument /ˈɑːɡjumənt/
D. excellence /ˈeksələns/
Trọng âm phương án A rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1.
Chọn A.
Câu 31:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines the following sentences into one.
Giải thích:
Dấu hiệu: các động từ trong 2 câu đề cho đều chia thì quá khứ => cần dùng câu điều kiện đưa ra điều kiện trái với quá khứ dẫn đến kết quả trái với quá khứ (chính là câu ĐK loại 3)
Công thức: If + S + had (not) + P2, S + would (not) have P2
= If it hadn’t been for + N, S + would (not) have P2: Nếu không vì …
Tạm dịch: Tôi đã không chuẩn bị kỹ lưỡng cho bài kiểm tra cuối cùng. Tôi đã nhận được kết quả đáng thất vọng.
A. Sai ở “would not get”
B. Nếu tôi đã chuẩn bị kỹ lưỡng cho bài kiểm tra cuối cùng, tôi sẽ nhận được kết quả đáng thất vọng. => sai nghĩa
C. Nếu tôi đã không chuẩn bị kỹ lưỡng cho bài kiểm tra cuối cùng, tôi sẽ có kết quả đáng thất vọng. => sai nghĩa
D. Nếu tôi đã chuẩn bị kỹ lưỡng cho bài kiểm tra cuối cùng, tôi đã không nhận được kết quả đáng thất vọng.
Chọn D.
Câu 32:
Her ambition of emulating her father's success was realised after all of the hardship she had to overcome without anybody's help.
Giải thích:
As + S + V = because + S + V: bởi vì
thanks to + N: nhờ vào…
until S + V: cho đến khi …
After V-ing: Sai khi …
Tạm dịch: Tham vọng noi theo sự thành công của cha của cô ấy đã thành hiện thực sau tất cả những khó khăn mà cô ấy phải vượt qua mà không có sự giúp đỡ của bất kỳ ai.
A. Vì cô ấy có một người cha thành đạt, cô ấy không bận tâm đến việc đặt cho mình một mục tiêu để đạt được. => sai nghĩa
B. Cô ấy đã đạt được thành công sau khi vượt qua thử thách nhờ sự trợ giúp quý giá từ cha cô ấy. => sai nghĩa
C. Việc thực hiện mục tiêu của cô ấy đã không xảy ra cho đến khi cô ấy hoàn thành tất cả các nhiệm vụ đầy thử thách do cha cô ấy đặt ra mà không có bất kỳ sự trợ giúp nào. => sai nghĩa
D. Sau khi tự mình vượt qua mọi trở ngại, cô ấy đã trở nên thành công như cha cô ấy, đạt được tham vọng của mình.
Chọn D.
Câu 33:
Giải thích:
Hardly + trợ V1 + S + V1 + when + S + V2: Vừa mới .. thì…
= No sooner + trợ V1 + S + than + S + V2
Not until S + V1 + trợ V2 + S + V2: Mãi cho đến khi … thì …
= It was not until + S + V + that + S + V
Tạm dịch: Máy bay cất cánh, sau đó Paul nhận ra mình đã lên nhầm chuyến bay.
A. Paul vừa mới nhận ra mình lên nhầm chuyến bay thì máy bay cất cánh. => sai nghĩa
B. Mãi cho đến khi máy bay cất cánh, Paul mới nhận ra mình đang trên chuyến bay.
C. Sai ở “had realized”.
D. Sai, vì không được đảo trợ động từ trong cấu trúc này.
Chọn B.
Câu 34:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
Giải thích:
Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó:
O – opinion: quan điểm
S – size: kích thước
A – age: độ tuổi (mới, cũ, trẻ, già,…)
S – shape: hình dạng
C – color: màu sắc
O – origin: nguồn gốc
M – material: chất liệu
P – purpose: mục đích
comfortable (adj): thoải mái => chỉ quan điểm
black (adj): màu đen => chỉ màu sắc
leather (adj): làm từ da => chỉ chất liệu
Tạm dịch: Sau một ngày làm việc mệt mỏi, cô ngồi xuống chiếc ghế sofa bọc da màu đen thoải mái để thư giãn.
Chọn A.
Câu 35:
Computers offer a much greater degree of _______ in the way work can be organized.
Giải thích:
Sau giới từ “of” có thể điền V-ing hoặc danh từ.
A. flexible (adj): linh hoạt >< inflexible
C. flexibly (adv): một cách linh hoạt
D. flexibility (n): sự linh hoạt
Tạm dịch: Máy tính cung cấp một mức độ linh hoạt hơn nhiều trong cách tổ chức công việc.
Chọn D.
Câu 36:
Mr. John has just cleaned his motorbike, ______?
Giải thích:
Vế trước là động từ chia thì hiện tại hoàn thành, dạng khẳng định “has cleaned” => câu hỏi đuôi dùng: hasn’t
Vế trước có chủ ngữ là Mr. John (giới tính nam) => câu hỏi đuôi dùng: he
Tạm dịch: Ông John vừa lau xe máy phải không?
Chọn D.
Câu 37:
When Rose arrived home after a day at work, _____________.
Giải thích:
Nếu 1 hành động đang xảy ra trong quá khứ (chia quá khứ tiếp diễn) mà có 1 hành động cắt ngang thì hành động cắt ngang chia quá khứ đơn.
Cấu trúc phối hợp thì: When S + V-quá khứ đơn, S + was/were + V-ing
Tạm dịch: Khi Rose trở về nhà sau một ngày làm việc, các con của cô đang ngủ rất ngon.
Chọn A.
Câu 38:
The harder students study for the test, ___________.
Giải thích:
Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V.
high => higher
B sai ở “more higher”
C sai vì đây không phải cấu trúc so sánh kép
D sai vị trí của “will be”
Tạm dịch: Học sinh càng học tập chăm chỉ cho bài kiểm tra thì điểm của chúng sẽ càng cao.
Chọn A.
Câu 39:
Smoking cigarettes can cause several health problems for smokers. ________, it can affect the health of others who breathe in second hand smoke.
Giải thích:
A. Subsequently: sau đó
B. However: tuy nhiên
C. Moreover: hơn thế nữa, ngoài ra
D. Therefore: do đó, vì vậy
Tạm dịch: Hút thuốc lá có thể gây ra một số vấn đề sức khỏe cho người hút. Hơn nữa, nó có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của những người khác hít phải khói thuốc.
Chọn C.
Câu 40:
"Roger, remember that you won't be able to cancel the contract __________.”
Giải thích:
Mệnh đề chính trong câu chia thì tương lai đơn => động từ trong mệnh đề thời gian chia hiện tại đơn/ hoàn thành.
Loại B, D vì sai thì.
until: cho đến khi
once = when: khi
Tạm dịch: "Roger, hãy nhớ rằng bạn sẽ không thể hủy hợp đồng khi đã ký."
Chọn C.
Câu 41:
The gardener told me that everything __________ by the end of the year.
Giải thích:
Dấu hiệu: sau chỗ trống không có tân ngữ nào khác, mà chỉ có by + thời gian
“by + thời gian trong tương lai” là dấu hiệu của thì tương lai hoàn thành.
Công thức câu bị động thì tương lai hoàn thành: S + will have + been + P2
Động từ tường thuật chia quá khứ (told) nên phải lùi “will” => would.
Tạm dịch: Người làm vườn nói với tôi rằng tất cả mọi thứ sẽ được trồng vào cuối năm nay.
Chọn C.
Câu 42:
Giải thích:
2 mệnh đề có chung chủ ngữ “the ancient palace”, có thể rút gọn 1 trong 2 mệnh đề về dạng:
V-ing: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động
P2: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa bị động
Chủ ngữ “the ancient palace” (cung điện cổ) không thể tự thực hiện hành động “construct” (xây dựng) => MĐ được rút gọn mang nghĩa bị động. => loại C
to V: để làm gì => chỉ mục đích => loại D vì không hợp nghĩa câu
B sai vì không có liên từ nào liên kết 2 mệnh đề.
Tạm dịch: Được xây dựng cách đây hàng trăm năm, cung điện cổ kính vẫn được du khách hiện đại yêu thích.
Chọn A.
Câu 43:
I'll give you some _______ of advice that can help you escape from the trouble.
Giải thích: some pieces of advice: một số lời khuyên
Tạm dịch: Tôi sẽ cho bạn một số lời khuyên có thể giúp bạn thoát khỏi rắc rối.
Chọn C.
Câu 44:
These fish live _________ small sea creatures such as the shrimps.
Giải thích:
live on sth: ăn gì đó để sống
live by: tuân theo một niềm tin hoặc một bộ nguyên tắc cụ thể
Tạm dịch: Những loài cá này ăn các sinh vật biển nhỏ như tôm để sống.
Chọn B.
Câu 45:
When it comes to finding a new house, all the conditions for the sake of the children such as education and entertainment should be ______ by parents.
Giải thích:
A. kept pace with: theo kịp
B. taken into account: cân nhắc, tính đến
C. taken care of: chăm sóc
D. made room for: tạo không gian, khoảng trống cho
Tạm dịch: Khi tìm một ngôi nhà mới, tất cả các điều kiện vì lợi ích của con cái như học hành và vui chơi giải trí nên được cha mẹ tính đến.
Chọn B.
Câu 46:
We must get to the ________ of the problem and solve it once and for all.
Giải thích:
A. fruit (n): quả
B. seed (n): hạt
C. stem (n): thân
D. root (n): gốc, rễ
Tạm dịch: Chúng ta phải tìm ra gốc rễ của vấn đề và giải quyết nó triệt để.
Chọn D.
Câu 47:
Giải thích:
A. high and low (idiom): khắp mọi nơi
B. thick and thin (idiom): ngay cả khi có vấn đề hoặc khó khăn
C. collar and tie: cổ áo và cà vạt
D. null and void (idiom): không còn hiệu lực (luật)
Tạm dịch: Linda và tôi đã ở bên nhau ngay cả khi có vấn đề trong tình bạn của chúng tôi, và bây giờ chúng tôi sẽ không bỏ rơi nhau.
Chọn B.
Câu 48:
Giải thích:
A. target (n): mục đích => be on target: tiến hành theo đúng kế hoạch
B. progress (n): quá trình => in progress: đang tiến hành
C. goal (n): mục tiêu
D. aim (n): mục đích
Tạm dịch: Theo ủy ban phụ trách, công tác chuẩn bị cho Thế vận hội Olympic 2022 tại Bắc Kinh đang diễn ra theo đúng kế hoạch.
Chọn A.
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following question.
Giải thích:
A. genuine (adj): thật, thuần chủng
B. true (adj): đúng
C. natural (adj): tự nhiên
D. real (adj): thật
=> artificial (adj): nhân tạo >< natural
Tạm dịch: Làm việc nhiều giờ trong văn phòng dưới tầng hầm, đồng hồ sinh học của con người và hệ thống nội tiết tố có thể bị gián đoạn bởi ánh sáng nhân tạo có thể gây ra các vấn đề về sức khỏe.
Chọn C.
Câu 50:
Suddenly my best friends are at odds with each other so now I have to see them separately.
Giải thích:
A. on good terms with: hòa thuận, có mối quan hệ tốt với
B. in conflict with: mâu thuẫn với
C. on the outs with: bất đồng, không thân thiện
D. in disagreement with: không hợp với
=> at odds with (idiom): xung đột >< on good terms with
Tạm dịch: Đột nhiên những người bạn thân của tôi mâu thuẫn với nhau nên bây giờ tôi phải gặp riêng họ.
Chọn A.