Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh năm 2022 (Đề 19)
-
6254 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Giải thích:
A. looked /lʊkt/
B. stopped /stɒpt/
C. played /pleɪd/
D. finished /'fɪnɪʃt/
Những động từ có chữ cái kết thúc tận cùng là:
TH 1: t, d => đuôi-ed được phát âm là /ɪd/
TH 2: p, pe; k, ke; ff, ph, gh; ss, ce, se, x; ch; sh => đuôi –ed được phát âm là /t/.
TH 3: còn lại => đuôi –ed được phát âm là /d/.
Phần gạch chân phương án C được phát âm là /d/, còn lại là /t/.
Chọn C.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Giải thích:
A. save /seɪv/
B. date /deɪt/
C. name /neɪm/
D. hat /hæt/
Phần gạch chân phương án D được phát âm là /æ/, còn lại là /eɪ/.
Chọn D.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from other three of primary stress in each of the following questions.
Giải thích:
A. confidence /'kɒnfidəns/
B. tradition /trə'dɪʃn/
C. memory /'meməri/
D. government /'gʌvənmənt/
Trọng âm phương án B rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1.
Chọn B.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from other three of primary stress in each of the following questions.
Giải thích:
A. belief /bɪ'li:f/
B. weather /'weðə(r)/
C. coffee /’kɒfi/
D. student /'stju:dnt/
Trọng âm phương án A rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1.
Chọn A.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I don't think we should _________ a decision yet; we should wait until everything is examined.
Giải thích: make + decision: đưa ra quyết định
Tạm dịch: Tôi không nghĩ chúng ta nên đưa ra định; chúng ta nên đợi cho đến khi mọi thứ được kiểm tra.
Chọn D.
Câu 6:
Giải thích:
Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V
Dạng so sán hơn của “cool” là “cooler”.
Tạm dịch: Thời tiết càng mát thì chúng ta càng cảm thấy thoải mái.
Chọn B.
Câu 7:
The injured victims in the accident _______ to hospital by an ambulance.
Giải thích:
Chủ ngữ dạng “The + adj = chủ ngữ số nhiều => loại B, C.
Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + P2 (+ by O)
Tạm dịch: Các nạn nhân bị thương trong vụ tai nạn đã được xe cấp cứu đưa đến bệnh viện.
Chọn A.
Câu 8:
__________, I will have worked at this school for 30 years.
Giải thích:
Động từ trong mệnh đề chính chia thì tương lai => động từ trong mệnh đề thời gian chia thì hiện tại.
Loại B, C, D vì chia sai thì.
Cấu trúc phối hợp hiện tại đơn & tương lai hoàn thành: By the time + S + V-hiện tại đơn, S + will have + P2
Tạm dịch: Đến khi tôi 55 tuổi, tôi sẽ đã làm việc tại ngôi trường này được 30 năm rồi.
Chọn A.
Câu 9:
Nam didn't go to school yesterday ______ his illness.
Giải thích:
A. although + S + V: mặc dù
B. because of + N/V-ing: bởi vì
C. in spite of + N/V-ing: mặc dù
D. because + S +V: bởi vì
Sau chỗ trống là cụm danh từ “his illness” => loại A, D.
Tạm dịch: Hôm qua Nam không đi học vì bị ốm.
Chọn B.
Câu 10:
________ adult responsibilities, little kids sometimes think adults are no fun.
Giải thích:
2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (little kids), có thể rút gọn 1 trong 2 mệnh đề về dạng:
V-ing: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động
(Not) Having P2: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động, và hành động được rút gọn xảy ra trước hành động còn lại => loại B (sai trật tự)
P2: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa bị động
(Not) Having been P2: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động, và hành động được rút gọn xảy ra trước hành động còn lại.
Câu đầy đủ: Little kids doesn't have adult responsibilities. Little kids sometimes think adults are no fun.
Câu rút gọn: Not having adult responsibilities, little kids sometimes think adults are no fun.
Ngữ cảnh câu không đền cập đến tính trước sau của hành động => loại C.
Tạm dịch: Không có trách nhiệm của người lớn, những đứa trẻ nhỏ đôi khi nghĩ rằng người lớn chẳng vui vẻ gì.
Chọn A.
Câu 11:
Giải thích:
A. get away from: trốn thoát khỏi (ai/ nơi nào)
B. put up with: chịu đựng
C. look forward to: mong chờ
D. catch up with: bắt kịp
Bonus: Nếu đang tụt hậu phía sau mà muốn đuổi kịp thì phải CATCH UP WITH. Đuổi kịp rồi mà không muốn bị tụt hậu lần nữa thì phải KEEP PACE/UP WITH.
Tạm dịch: Sau một kỳ nghỉ vì bệnh tật, anh phải cố gắng rất nhiều để bắt kịp với những người khác.
Chọn D.
Câu 12:
I ________ dinner with my family when she phoned.
Giải thích:
2 hành động xảy ra trong quá khứ: 1 hành động đang diễn ra (chia quá khứ tiếp diễn) thì có 1 hành động khác xen ngang (chia quá khứ đơn).
Cấu trúc phối hợp thì giữa 2 hành động: S + was/were + V-ing + when + S + V-ed/V cột 2
Tạm dịch: Tôi đang ăn tối với gia đình khi cô ấy gọi điện.
Chọn C.
Câu 13:
You should make an __________ with your doctor whenever you have a health concern.
Giải thích:
Sau mạo từ “an” cần điền một danh từ.
A. appoint (v): bổ nhiệm, hẹn (ngày, giờ,...)
B. appointing (v-ing)
C. appointment (n): cuộc hẹn, cái hẹn
D. appointed (v-ed)
=> đuôi –ment thường là danh từ.
Tạm dịch: Bạn nên đặt lịch hẹn với bác sĩ bất cứ khi nào bạn có vấn đề về sức khỏe.
Chọn C.
Câu 14:
He _________ a second clear foul and was sent off.
Giải thích: commit a foul: phạm lỗi (trong thể thao, nhất là bóng đá, bóng rổ...)
Tạm dịch: Anh ta phạm một lỗi thứ hai rất rõ ràng và bị đuổi khỏi sân.
Chọn C.
Câu 15:
She can type, _________?
Giải thích:
Vế trước khẳng định => câu hỏi đuôi phủ định => loại B.
Vế trước dùng “can” => câu hỏi đuôi dùng “can't”.
Tạm dịch: Cô ấy có thể đánh máy, phải không?
Chọn A.
Câu 16:
After three years of _______ the country's economy is finally looking a lot healthier.
Giải thích:
A. letdown (n): sự thất vọng, vỡ mộng
B. bankrupt (n): vỡ nợ, phá sản
C. overdraft (n): số tiền chi trội
D. recession (n): sự rút đi, tình trạng suy thoái kinh tế)
Về sau có “economy” (nền kinh tế) => D phù hợp nhất.
Tạm dịch: Sau ba năm suy thoái, nền kinh tế của đất nước cuối cùng đã có vẻ tốt lên rất nhiều.
Chọn D.
Câu 17:
Giải thích: face the music (idiom): to accept and deal with criticism or punishment for something you have done (chấp nhận sự trừng phạt và những hậu quả không mong muốn từ chính việc làm của mình).
Tạm dịch: Tôi đã phải chấp nhận sự trừng phạt một mình mặc dù tôi không phải là người duy nhất chịu trách nhiệm cho vấn đề.
Chọn B.
Câu 18:
Giải thích:
Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó:
O – opinion: quan điểm
S – size: kích thước
A – age: độ tuổi (mới, cũ, trẻ, già,...)
S – shape: hình dạng
C – color: màu sắc
O – origin: nguồn gốc
M – material: chất liệu
P - purpose: mục đích
=> long (adj): dài => kích thước
blue (adj): màu xanh biến/lam/da trời => màu sắc
Korean (adj): thuộc Hàn Quốc => nguồn gốc
Tạm dịch: Cô bị thu hút bởi tà áo dài xanh tại cửa hàng.
Chọn B.
Câu 19:
Giải thích: be surprised at/by: ngạc nhiên về
Tạm dịch: Nhiều người trong làng tôi ngạc nhiên về thành công của anh ấy.
Chọn B.
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Giải thích:
A. cheap (adj): rẻ
B. costly (adj): đắt đỏ
C. priceless (adj): vô giá (cực kỳ có đáng giá và quan trọng)
D. valuable (adj): đáng giá
=> expensive (adj): đắt = costly
Tạm dịch: Chiếc váy này là chiếc đắt nhất mà tôi từng mua.
Chọn B.
Câu 21:
Two days ago, representatives from the World Bank came to Vietnam to attend a special meeting to negotiate how much money should be spent on education.
Giải thích:
A. standings: vị trí, địa vị
B. suspects: kẻ tình nghi
C. attendants: đoàn tùy tùng, người phục vụ (công cộng)
D. delegates: đại diện, người được ủy nhiệm
=> representatives: đại diện = delegates
Tạm dịch: Hai ngày trước, đại diện của Ngân hàng Thế giới đã đến Việt Nam để tham dự một cuộc họp đặc biệt để đàm phán về việc nên chi bao nhiêu tiền cho giáo dục.
Chọn D.
Câu 22:
Giải thích:
A. differences: sự khác biệt
B. similarities: sự tương đồng
C. harmonies: sự hài hòa, cân bằng
D. disagreements: sự bất đồng ý kiến, không đồng tình
=> conflicts: xung đột >< harmonies
Tạm dịch: Người ta tin rằng xung đột giữa cha mẹ và con cái có thể được giải quyết thông qua những cuộc nói chuyện thành thật, chuyện chân tình, xuất phát từ trái tim.
Chọn C.
Câu 23:
Tom was too wet behind the ears to be in charge of such a difficult task.
Giải thích:
A. without money: không có tiền
B. full of sincerity: đầy chân thành
C. lack of responsibility: thiếu trách nhiệm
D. full of experience: giàu kinh nghiệm
=> wet behind the ears (idiom): young and without much experience (trẻ và không có nhiều kinh nghiệm)
>< full of experience
Tạm dịch: Tom còn quá trẻ và thiếu kinh nghiệm để đảm đương nhiệm vụ khó như vậy.
Chọn D.
Câu 24:
Jenifer and Kathy are in the middle of their conversation.
- Jenifer: "I believe that supermarkets are much better than traditional markets."
- Kathy: “________. Each has its own features.”
Giải thích:
Jenifer và Kathy đang nói chuyện.
- Jenifer: “Tôi tin rằng siêu thị tốt hơn nhiều so với chợ truyền thống”.
- Kathy: “____________. Mỗi cái đều có những đặc trưng riêng của nó”.
A. Tôi không đồng ý với cậu
B. Điều đó hoàn toàn đúng
C. Tôi hoàn toàn đồng ý với cậu
D. Tôi cũng nghĩ vậy
Chọn A.
Câu 25:
Tim and Mark are university students. They are going on a field trip.
- Tim: "What do we have to bring for the trip?” - Mark: "__________.”Giải thích:
Tim và Mark là sinh viên đại học. Họ đang đi thực tế.
- Tim: "Chúng ta phải mang theo những gì cho chuyến đi?"
- Dấu: "__________________”
A. Chúng tôi sẽ khởi hành rất sớm, cậu biết đấy.
B. Tất nhiên là tất cả các cuốn sách giáo khoa rồi.
C. Thôi, đừng làm ầm ĩ lên.
D. Cậu có một cuốn sách thật là thú vị đấy!
Chọn B.
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
Although education in Singapore is free, all families must pay small ‘miscellaneous' fees, (26) _______ are explained by the Ministry of Education. These fees are fairly small for public schools but don't necessarily cover additional costs for things like uniforms, transport, and school materials. Independent schools, even if part government-funded, can (27) _______ fees beyond the small amounts seen in the public school system. If you do not choose the state system and decide to find a fully private or international school, the costs are higher.
Singapore has a huge range of international schools, teaching in English and (28) _______ major world languages. Schools might use the International Baccalaureate syllabus, or a (29) ________ of another national curriculum such as the American core or Australian standard curriculum. International schools are generally of a high standard, and (30) ________ typically competitive, with testing and interviews to secure admission. You can expect the fees to vary widely depending on the specific school and the program they offer. Fees of anything from USD 15,000 to USD 30,000 a year aren't uncommon, with extras such as registration fees and deposits.
Giải thích:
A. who: người mà
B. where: ở nơi mà
C. that: cái / người mà => không đứng sau dấy phẩy
D. which: cái mà
Cần điền đại từ quan hệ thay thế cho cả mệnh đề phía trước, và đứng sau dấu phẩy => dùng “which”.
Although education in Singapore is free, all families must pay small ‘miscellaneous' fees, (26) which are explained by the Ministry of Education.
Tạm dịch: Mặc dù giáo dục ở Singapore là miễn phí, nhưng tất cả các gia đình phải trả những khoản phí nhỏ ‘linh tinh', theo giải thích của Bộ Giáo dục.
Chọn D.
Câu 27:
Giải thích:
A. earn (v): kiếm
B. pay (v): trả
C. count (v): đếm
D. charge (v): tính, thu (phí)
Independent schools, even if part government-funded, can (27) charge fees beyond the small amounts seen in the public school system.
Tạm dịch: Các trường độc lập, ngay cả khi được chính phủ tài trợ một phần, có thể thu học phí vượt quá số tiền nhỏ trong hệ thống trường công lập.
Chọn D.
Câu 28:
Giải thích:
A. another + N số ít, đếm được: cái ... khác
B. every + N số ít, đếm được: mọi
C. the other + N số ít, đếm được: cái ... khác (đã xác định)
D. other + N số nhiều: những ... khác
Sau chỗ trống là danh từ số nhiều “languages” => dùng “other”.
Singapore has a huge range of international schools, teaching in English and (28) other major world languages.
Tạm dịch: Singapore có rất nhiều trường học quốc tế, giảng dạy bằng tiếng Anh và các ngôn ngữ chính khác trên thế giới.
Chọn D.
Câu 29:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. variant (n): biến thể
B. difference (n): sự khác biệt
C. divergence (n): sự khác nhau, sự phân kỳ
D. variety (n): sự đa dạng
Schools might use the International Baccalaureate syllabus, or a (29) variant of another national curriculum such as...
Tạm dịch: Các trường có thể sử dụng giáo trình Tú tài Quốc tế hoặc một biến thể của chương trình giảng dạy quốc gia khác, chẳng hạn như...
Chọn A.
Câu 30:
Giải thích:
A. moreover: hơn nữa, ngoài ra
B. therefore: do đó, vì vậy
C. however: tuy nhiên
D. otherwise: nếu không thì
International schools are generally of a high standard, and (30) therefore typically competitive, with testing and interviews to secure admission.
Tạm dịch: Các trường quốc tế thường có tiêu chuẩn cao, và do đó thường có tính cạnh tranh, với các bài kiểm tra và phỏng vấn để đảm bảo được nhận vào học.
Chọn B.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Mặc dù giáo dục ở Singapore là miễn phí, nhưng tất cả các gia đình phải trả những khoản phí nhỏ linh tinh, theo giải thích của Bộ Giáo dục. Những khoản phí này khá nhỏ đối với các trường công lập nhưng không nhất thiết phải bao gồm các chi phí bổ sung cho những thứ như đồng phục, phương tiện đi lại và tài liệu học tập. Các trường độc lập, ngay cả khi được chính phủ tài trợ một phần, có thể thu học phí vượt quá số tiền nhỏ trong hệ thống trường công lập. Nếu bạn không chọn hệ thống nhà nước và quyết định tìm một trường tư thục hoàn toàn hoặc trường quốc tế, chi phí sẽ cao hơn.
Singapore có rất nhiều trường học quốc tế, giảng dạy bằng tiếng Anh và các ngôn ngữ chính khác trên thế giới. Các trường có thể sử dụng giáo trình Tú tài Quốc tế hoặc một biến thể của chương trình giảng dạy quốc gia khác, chẳng hạn như giáo trình chính của Mỹ hoặc giáo trình tiêu chuẩn của Úc. Các trường quốc tế thường có tiêu chuẩn cao, và do đó thường có tính cạnh tranh, với các bài kiểm tra và phỏng vấn để đảm bảo được nhận vào học. Bạn có thể mong đợi mức học phí sẽ khác nhau tùy thuộc vào từng trường cụ thể và chương trình học mà họ cung cấp. Các khoản phí từ 15.000 USD đến 30.000 USD một năm không phải là hiếm, với các khoản phụ phí như phí đăng ký và đặt cọc.
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.
Vietnam's population is ageing quickly. In 2017, more than 10 percent of the population will be 60 and older, and in 15-20 years the elderly will account for one-third of the total population. This raises concerns about healthcare, welfare and pensions for the elderly at a time when Vietnam is focusing on economic integration and requires a large labor force. So far two solutions have been proposed to loosen the two-child policy and to increase the retirement age to 58 for women and 62 for men. By ending the two-child policy the government expects to make up for the ageing population within the next 20 years. But its effect could be creating an uncontrollable boom in the Vietnamese population. When the government loosened the two child policy in 2015 in a trial period, in the first 6 months of 2016 the third childbirth rate increased remarkably by 7.5 percent.
Raising the retirement age has been proposed by the Ministry of Labor pending parliamentary evaluation in May 2017. While the policy is beneficial in utilizing the work experience of the elderly while creating savings in the pension budget, it also means fewer job prospects and promotion opportunities for younger generations. It is also not in the interest of all the elderly, especially the 70 percent of Vietnam's labor force working in manual labor-intensive sectors such as agriculture, manufacturing and construction in which working above the age of 50 can be at risk and unproductive. Despite these drawbacks, raising the retirement age is still considered by policymakers as one of the key solutions to the ageing population problem in Vietnam. However, these are only temporary solutions.
The best title for this passage could be ________.
Giải thích:
Tiêu đề hay nhất cho bài đọc này có thể là ____________.
A. Ngừng chính sách 2 con ở Việt Nam
B. Nâng cao tuổi nghỉ hưu ở Việt Nam
C. Làm thế nào để giải quyết vấn đề dân số già ở Việt Nam
D. Đấu tranh chống lại dân số già của Việt Nam
Thông tin: Các chi tiết “chính sách 2 con, tăng tuổi nghỉ hưu, cách giải quyết vấn đề già hóa dân số” đều được đề cập trong bài nhưng chưa đủ bao quát toàn bài => D là phù hợp nhất.
Chọn D.
Câu 32:
The word "loosen" in paragraph 1 means ________.
Giải thích:
Từ “loosen” trong đoạn 1 có nghĩa __________.
A. tighten: làm chặt, siết chặt
B. strengthen: làm cho mạnh, vững chắc
C. apply: áp dụng
D. weaken: làm cho yếu đi
=> loosen (v): làm lỏng hơn (bớt chặt), nới lỏng = weaken
Thông tin: So far two solutions have been proposed to loosen the two child policy and to increase the retirement age to 58 for women and 62 for men.
Tạm dịch: Cho đến nay, 2 giải pháp đã được đưa ra là nới lỏng chính sách 2 con và tăng tuổi nghỉ hưu lên 58 tuổi đối với nữ, và 62 tuổi đối với nam.
Chọn D.
Câu 33:
Giải thích:
Trong đoạn văn thứ 2, người viết gợi ý rằng ___________.
A. Bộ Lao động đã áp dụng việc nâng tuổi nghỉ hưu vào tháng 5 năm 2017
B. tăng tuổi nghỉ hưu và ngừng chính sách 2 con có thể là những giải pháp lâu dài
C. tăng tuổi nghỉ hưu có thể làm giảm cơ hội việc làm cho các thế hệ trẻ
D. người già ở độ tuổi 50 sẽ nguy hiểm nếu họ tiếp tục làm việc
Thông tin: Raising the retirement age ... While the policy is beneficial ..., it also means fewer job prospects and promotion opportunities for younger generations.
Tạm dịch: Việc nâng tuổi nghỉ hưu ... Mặc dù chính sách này có lợi ..., nó cũng đồng nghĩa với việc ít triển vọng việc làm và cơ hội thăng tiến hơn cho các thế hệ trẻ.
Chọn C.
Câu 34:
Giải thích:
Từ “it” trong đoạn 2 đề cập đến ____________.
A. policy: chính sách
B. experience: kinh nghiệm
C. budget: ngân sách
D. evaluation: sự đánh giá, thẩm định
Thông tin: While the policy is beneficial ..., it also means fewer job prospects and promotion opportunities for younger generations.
Tạm dịch: Mặc dù chính sách này có lợi ..., nó cũng đồng nghĩa với việc ít triển vọng việc làm và cơ hội thăng tiến hơn cho các thế hệ trẻ.
Chọn A.
Câu 35:
According to the passage, 70 percent of Vietnam's labor force is working in these following sectors EXCEPT _________.
Giải thích:
Theo đoạn văn, 70% lực lượng lao động của Việt Nam đang làm việc trong các lĩnh vực sau NGOẠI TRỪ _________.
A. ngành may mặc
B. xây dựng
C. nông nghiệp
D. sản xuất
Thông tin: ... especially the 70 percent of Vietnam's labor force working in manual labor-intensive sectors such as agriculture, manufacturing and construction...
Tạm dịch: ... đặc biệt là 70% lực lượng lao động của Việt Nam làm việc trong các lĩnh vực sử dụng nhiều lao động chân tay như nông nghiệp, sản xuất và xây dựng...
Chọn A.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Dân số Việt Nam đang già đi một cách nhanh chóng. Vào năm 2017, hơn 10% dân số sẽ từ 60 tuổi trở lên và trong 15-20 năm nữa, người cao tuổi sẽ chiếm 1/3 tổng dân số. Điều này làm dấy lên lo ngại về chăm sóc sức khỏe, phúc lợi và lương hưu cho người cao tuổi trong thời điểm Việt Nam đang tập trung vào hội nhập kinh tế và cần một lực lượng lao động lớn. Cho đến nay, 2 giải pháp đã được đưa ra là nới lỏng chính sách 2 con và tăng tuổi nghỉ hưu lên 58 tuổi đối với nữ, và 62 tuổi đối với nam. Bằng cách chấm dứt chính sách 2 con, chính phủ dự kiến sẽ bù đắp cho dân số già trong vòng 20 năm tới. Nhưng tác động của nó có thể tạo ra sự bùng nổ không thể kiểm soát được trong dân số Việt Nam. Khi Chính phủ nới lỏng chính sách 2 con vào năm 2015 trong giai đoạn thử nghiệm, trong 6 tháng đầu năm 2016, tỷ lệ sinh con thứ ba đã tăng lên đáng kể là 7,5%.
Việc nâng tuổi nghỉ hưu đã được Bộ Lao động đề xuất trong khi chờ quốc hội thẩm định vào tháng 5 năm 2017. Mặc dù chính sách này có lợi trong việc tận dụng kinh nghiệm làm việc của người cao tuổi trong khi tạo ra khoản tiết kiệm trong ngân sách hưu trí, nó cũng đồng nghĩa với việc ít triển vọng việc làm và cơ hội thăng tiến hơn cho các thế hệ trẻ. Nó cũng không có lợi cho tất cả người cao tuổi, đặc biệt là 70% lực lượng lao động của Việt Nam làm việc trong các lĩnh vực sử dụng nhiều lao động chân tay như nông nghiệp, sản xuất và xây dựng, trong đó làm việc trên 50 tuổi có thể gặp rủi ro và không hiệu quả. Bất chấp những hạn chế đó, việc nâng tuổi nghỉ hưu vẫn được các nhà hoạch định chính sách coi là một trong những giải pháp then chốt cho vấn đề dân số già ở Việt Nam. Tuy nhiên, đây chỉ là những giải pháp tạm thời.
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
In our connected globalized world, the languages which dominate communications and business, are placing small languages spoken in remote places under increasing pressure. Fewer and fewer people speak languages such as Liki, Taushiro and Dumi as their children shift away from the language of their ancestors towards languages that promise education, success, and the chance of a better life.
While to many parents, this may appear a reasonable choice, giving their offspring the opportunity to achieve the sort of prosperity they see on television, the children themselves often lose touch with their roots. However, in many places, the more reasonable option of bilingualism, where children learn to speak both a local and a national language, is being promoted. While individuals are free to choose if they wish to speak a minority language, national governments should be under no obligation to provide education in an economically unproductive language, especially in times of budget constraints.
Furthermore, governments have a duty to ensure that young people can fulfill their full potential, meaning that state education must provide them with the ability to speak and work in their national language and so equip them to participate responsibly in national affairs. People whose language competence does not extend beyond the use of a regional tongue have limited prospects. This means that while many people may feel a sentimental attachment to their local language, their government's position should be one of benign neglect, allowing people to speak the language, but not acting to prevent its eventual disappearance.
Many Ph.D. students studying minority languages lack the resources to develop their language skills, with the result that they have to rely on interpreters and translators to communicate with speakers of the language they are studying. This has a detrimental effect on the quality of their research. At the same time, they have to struggle against the frequently expressed opinion that minority languages serve no useful purpose and should be allowed to die a natural death. Such a view fails to take into account the fact that a unique body of knowledge and culture, built up over thousands of years, is contained in a language and that language extinction and species extinction are different facets of the same process. They are part of an impending global catastrophe which is beginning to look unavoidable.
Which of the following could best serve as the main topic of the passage?
Giải thích:
Cái nào dưới đây có thể nói lên đúng nhất chủ đề của bài đọc?
A. Sự thống trị của các ngôn ngữ kinh doanh đối với một số nơi trên thế giới.
B. Xu hướng lựa chọn ngôn ngữ thứ hai của thế hệ trẻ.
C. Những lý do khiến số lượng người nói ngôn ngữ địa phương giảm.
D. Sự so sánh ngôn ngữ quốc gia trong quá khứ và thế giới hiện đại.
Thông tin:
- Đoạn 1: nêu vấn đề: nhiều ngôn ngữ nhỏ (địa phương) đang có nguy cơ biến mất
- Đoạn 2, 3, 4: mỗi đoạn đều đề cập nguyên nhân dẫn hậu quả đề cập trong đoạn 1
=> C phù hợp nhất.
Chọn C.
Câu 37:
The word "constraints” in the second paragraph is closest in meaning to ________.
Giải thích:
Từ “constraints” trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với ___________.
A. restrictions: sự giới hạn, hạn chế
B. surplus: số dư
C. depressions: sự suy thoái
D. crises: khủng hoảng
=> constraints (n): sự hạn chế, sự thắt chặt = restrictions
Thông tin: While individuals are free to choose if they wish to speak a minority language, national governments should be under no obligation to provide education in an economically unproductive language, especially in times of budget constraints.
Tạm dịch: Trong khi các cá nhân được tự do chọn lựa liệu họ có muốn sử dụng ngôn ngữ thiểu số hay không, thì các chính phủ lại không bắt buộc phải cung cấp một nền giáo dục không có lợi về mặt kinh tế, đặc biệt là trong thời đại hạn chế về ngân sách.
Chọn A.
Câu 38:
The word "prospects" in the 3rd paragraph could be best replaced by _________.
Giải thích:
Từ “prospects” trong đoạn 3 có thể được thay thế tốt nhất bằng __________.
A. opportunities: cơ hội
B. products: sản phẩm
C. possibilities: khả năng, sự khả thi
D. procedures: chính sách, phương pháp
=> prospects: triển vọng = possibilities
Thông tin: People whose language competence does not extend beyond the use of a regional tongue have limited prospects.
Tạm dịch: Những người có khả năng ngôn ngữ không vượt quá khả năng sử dụng ngôn ngữ khu vực có triển vọng hạn chế.
Chọn C.
Câu 39:
What can be concluded about the government in paragraph 3?
Giải thích:
Có thể kết luận gì về chính phủ trong đoạn 3?
A. Chính phủ không đánh giá cao tầm quan trọng của các ngôn ngữ thiểu số.
B. Những người không thuộc chính phủ sẽ được phép nói ngôn ngữ địa phương của họ.
C. Người dân địa phương sẽ bị sao nhãng trong công việc nếu họ sử dụng ngôn ngữ của tổ tiên họ.
D. Tốt hơn là để cho những ngôn ngữ thiểu số này biến mất một cách tự nhiên bằng cách phớt lờ chúng.
Thông tin: This means that while many people may feel a sentimental attachment to their local language, their government's position should be one of benign neglect, allowing people to speak the language, but not acting to prevent its eventual disappearance.
Tạm dịch: Điều này có nghĩa rằng trong khi nhiều người cảm thấy khá gắn kết với ngôn ngữ địa phương họ, thì thái độ của chính phủ nên là nhẹ nhàng phớt lờ, vẫn cho phép họ nói ngôn ngữ đó, nhưng lại không làm gì để bảo tồn nó khỏi sự biến mất dần dần.
=> Như vậy, thái độ nhẹ nhàng phớt lờ, không hề bảo tồn các ngôn ngữ thiểu số là cách để cho nó bị đào thải một cách tự nhiên.
Chọn D.
Câu 40:
Giải thích:
Từ “they” trong đoạn 4 đề cập đến gì?
A. resources: tài nguyên, nguồn tư liệu
B. Ph.D. students: nghiên cứu sinh
C. minority languages: các ngôn ngữ thiểu số
D. language skills: các kĩ năng ngôn ngữ
Thông tin: Many Ph.D. students studying minority languages lack the resources to develop their language skills, with the result that they have to rely on interpreters and translators...
Tạm dịch: Nhiều nghiên cứu sinh đang nghiên cứu các ngôn ngữ thiểu số bị thiếu hụt về tư liệu để phát triển các kĩ năng của họ, và kết quả là họ phải phụ thuộc vào các biên dịch và thông dịch...
Chọn B.
Câu 41:
Giải thích:
Sự thiếu hụt nguồn ngôn ngữ thiểu số có ảnh hưởng gì đối với nhiều nghiên cứu sinh nêu trong đoạn 4?
A. Họ phải chịu áp lực rằng ngôn ngữ (họ đang nghiên cứu) được thừa nhận là đã tuyệt chủng.
B. Những nghiên cứu sinh này không có khả năng thuyết phục mọi người sử dụng ngôn ngữ mà họ đang học.
C. Họ gặp một số trở ngại trong việc hiểu ngôn ngữ với thông dịch viên.
D. Nghiên cứu đủ điều kiện của họ khó có thể thành công do sự thiếu hiểu biết của người dân địa phương.
Thông tin: Many Ph.D. students studying minority languages lack the resources to develop their language skills, with the result that they have to rely on interpreters and translators to communicate with speakers of the language they are studying. This has a detrimental effect on the quality of their research.
Tạm dịch: Nhiều nghiên cứu sinh đang nghiên cứu các ngôn ngữ thiểu số bị thiếu hụt về tư liệu để phát triển các kĩ năng của họ, và kết quả là họ phải phụ thuộc vào các biên dịch và thông dịch để giao tiếp với những người nói ngôn ngữ mà họ đang học. Điều này gây tác động tiêu cực đến chất lượng các nghiên cứu của họ.
Chọn C.
Câu 42:
Giải thích:
Câu nào KHÔNG đúng theo bài đọc?
A. Thiếu nguồn ngôn ngữ có ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng của nghiên cứu của nghiên cứu sinh.
B. Ngôn ngữ địa phương không thể mang lại nhiều cơ hội giáo dục trong tương lai như ngôn ngữ quốc gia.
C. Giáo dục công lập phải đảm bảo rằng những người trẻ tuổi nói và làm việc bằng ngôn ngữ vùng miền của họ.
D. Mỗi công dân có quyền quyết định xem họ có muốn nói một ngôn ngữ thiểu số hay không.
Thông tin: Furthermore, governments have a duty to ensure that young people can fulfill their full potential, meaning that state education must provide them with the ability to speak and work in their national language and so equip them to participate responsibly in national affairs.
Tạm dịch: Hơn nữa, các chính phủ có nhiệm vụ đảm bảo rằng những người trẻ tuổi có thể phát huy hết tiềm năng của họ, nghĩa là giáo dục nhà nước phải cung cấp cho họ khả năng nói và làm việc bằng ngôn ngữ quốc gia của họ và do đó trang bị cho họ tham gia một cách có trách nhiệm vào các công việc quốc gia.
Chọn C.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Trong thế giới được kết nối toàn cầu của chúng ta, những ngôn ngữ mà thống trị giao tiếp và kinh doanh thì đang khiến các ngôn ngữ nhỏ chỉ được nói ở vùng sâu vùng xa dưới áp lực ngày càng lớn. Ngày càng ít người nói các ngôn ngữ như Liki, Taushiro và Dumi vì con cái họ đã chuyển từ ngôn ngữ của tổ tiên sang sử dụng ngôn ngữ quốc gia, cái mà hứa hẹn cung cấp cho họ giáo dục, thành công và cơ hội có một cuộc sống tốt hơn.
Trong khi với nhiều cha mẹ, điều này có thể là một lựa chọn hợp lý, giúp con cái họ có cơ hội đạt được các thành tựu mà họ thấy trên truyền hình, thì những đứa trẻ lại tự đánh mất cội nguồn. Tuy nhiên, ở nhiều nơi, một lựa chọn hợp lý hơn là song ngữ, nơi mà trẻ em học nói cả ngôn ngữ địa phương lẫn ngôn ngữ quốc gia, thì đang được đẩy mạnh. Trong khi các cá nhân được tự do chọn lựa liệu họ có muốn sử dụng ngôn ngữ thiểu số hay không, thì các chính phủ lại không bắt buộc phải cung cấp một nền giáo dục không có lợi về mặt kinh tế, đặc biệt là trong thời đại hạn chế về ngân sách.
Hơn nữa, các chính phủ có nhiệm vụ đảm bảo rằng những người trẻ tuổi có thể phát huy hết tiềm năng của họ, nghĩa là giáo dục nhà nước phải cung cấp cho họ khả năng nói và làm việc bằng ngôn ngữ quốc gia của họ và do đó trang bị cho họ tham gia một cách có trách nhiệm vào các công việc quốc gia. Những người có khả năng ngôn ngữ không vượt quá khả năng sử dụng ngôn ngữ khu vực có triển vọng hạn chế. Điều này có nghĩa rằng trong khi nhiều người cảm thấy khá gắn kết với ngôn ngữ địa phương họ, thì thái độ của chính phủ nên là nhẹ nhàng phớt lờ, vẫn cho phép họ nói ngôn ngữ đó, nhưng lại không làm gì để bảo tồn nó khỏi sự biến mất dần dần.
Nhiều nghiên cứu sinh đang nghiên cứu các ngôn ngữ thiểu số bị thiếu hụt về tư liệu để phát triển các kĩ năng của họ, và kết quả là họ phải phụ thuộc vào các biên dịch và thông dịch để giao tiếp với những người nói ngôn ngữ mà họ đang học. Điều này gây tác động tiêu cực đến chất lượng các nghiên cứu của họ. Đồng thời, họ phải đấu tranh chống lại quan điểm thường xuyên được bày tỏ rằng các ngôn ngữ thiểu số không phục vụ mục đích hữu ích và nên được phép mất đi một cách tự nhiên. Quan điểm này không thể tính đến sự thật rằng sự hợp nhất của kiến thức và văn hóa, được xây dựng qua hàng ngàn năm, được chứa đựng trong một ngôn ngữ và rằng sự tuyệt chủng của ngôn ngữ và sự tuyệt chủng của các loài là các khía cạnh khác nhau của cùng một quá trình. Chúng là một phần của thảm họa toàn cầu sắp xảy ra mà dường như không thể tránh khỏi.
Câu 43:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Giải thích:
them: họ => thay cho chủ ngữ số nhiều
her: cô ấy => thay cho chủ ngữ là “she” hoặc các tên riêng chỉ nữ giới, số ít
Mary là chủ ngữ số ít, chỉ nữ giới => dùng đại từ tân ngữ là “her”.
Sửa: them => her
Tạm dịch: Giọng của Mary hay đến nỗi ai cũng thích nghe cô ấy hát.
Chọn A.
Câu 44:
When I came home last Sunday evening, my parents prepare for the meal.
Giải thích:
2 hành động xảy ra trong quá khứ: 1 hành động đang diễn ra (chia quá khứ tiếp diễn) thì có 1 hành động khác xen ngang (chia quá khứ đơn).
Cấu trúc phối hợp thì giữa 2 hành động: When S + V-ed/V cột 2, S + was/were + V-ing
Hành động về nhà (came home) xen ngang vào hành động chuẩn bị bữa ăn (prepare for the meal).
Sửa: prepare => were preparing
Tạm dịch: Khi tôi về nhà vào tối Chủ nhật tuần trước, bố mẹ tôi đang chuẩn bị bữa ăn.
Chọn C.
Câu 45:
Speech sounds are produced as a continuous sound signal rather than discreet units.
Giải thích:
discreet (adj): kín đáo, cẩn thận
discrete (adj): đứt đoạn, rời rạc
Sửa: discreet => discrete
Tạm dịch: Âm thanh lời nói được tạo ra dưới dạng tín hiệu âm thanh liên tục chứ không phải là các đơn vị rời rạc.
Chọn B.
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
The last time my mom cooked chicken soup was last week.
Giải thích:
Cấu trúc đồng nghĩa thì quá khứ đơn & hiện tại hoàn thành:
The last time + S + V-quá khứ đơn + was + mốc thời gian: Lần cuối ai đó làm gì là ...
= S + haven't / hasn't+ P2 + since + mốc thời gian: Ai đó đã không làm gì kể từ khi ...
Tạm dịch: Lần cuối cùng mẹ tôi nấu súp gà là vào tuần trước.
= C. Mẹ tôi đã không nấu súp gà kể từ tuần trước.
A. Sai ở “for one week”
B. Sai ở “hadn't cooked”
D. Sai ở “one week”
Chọn C.
Câu 47:
"You didn't return my book on time. It was your mistake." Mike said.
Giải thích:
Một số cấu trúc với động từ tường thuật đặc biệt:
advise sb to V: khuyên ai làm gì
blame sb for (not) V-ing: đổ lỗi cho ai
accuse sb of (not) V-ing: buộc tội ai làm gì
complain sb about V-ing: phàn nàn ai về việc gì
Tạm dịch: "Bạn đã không trả sách của tôi đúng hạn. Đó là lỗi của bạn." Mike nói.
A. Mike khuyên tôi nên trả sách của anh ấy đúng hạn. => sai nghĩa
B. Mike đã đổ lỗi cho tôi vì đã không trả sách của anh ấy đúng hạn.
C. Sai ở “for”
D. Mike phàn nàn với tôi về việc trả sách của anh ấy đúng hạn. => sai nghĩa
Chọn B.
Câu 48:
The likelihood is that the surgery will be successful.
Giải thích:
likelihood (n) = probability (n): có khả năng là
must not: không được phép
probably (adv): có lẽ, có khả năng
unnecessary (adj): không cần thiết
absolutely (adv): chắc chắn, hoàn toàn
Tạm dịch: Khả năng là ca phẫu thuật sẽ thành công.
A. Ca phẫu thuật không được phép thành công. => sai nghĩa
B. Ca phẫu thuật có khả năng là sẽ thành công.
C. Phẫu thuật là không cần thiết để thành công. => sai nghĩa
D. Cuộc phẫu thuật chắc chắn sẽ thành công. => sai nghĩa
Chọn B.
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
They didn't discuss before the final presentation. Now they regret that.
Giải thích:
Câu gốc để cho có động từ chia quá khứ (thực tế ở quá khứ là đã không thảo luận) => cần dùng câu ước trái với quá khứ.
Công thức: S + wish + S + had (not) + P2
Câu gốc có kết quả ở hiện tại, và có cả thực tế ở quá khứ => dùng câu điều kiện hỗn hợp loại 3-2 (điều kiện trái với quá khứ, kết quả trái với hiện tại).
Công thức: If + S + had (not) + P2, S + would (not) + V-nguyên thể
Tạm dịch: Họ không thảo luận trước buổi thuyết trình cuối cùng. Bây giờ họ hối hận về điều đó.
= C. Họ ước rằng họ đã thảo luận trước buổi thuyết trình cuối cùng.
A. Sai câu điều kiện (vế sau)
B. Sai câu ước (could discuss => had discussed)
D. Nếu không có cuộc thảo luận trước buổi thuyết trình cuối cùng, thì bây giờ họ hối hận. => sai nghĩa
Chọn C.
Câu 50:
Giải thích:
Một số cấu trúc đảo ngữ:
But for + N/V-ing, S + would have P2: nếu không có/vì...
Hardly + trợ V1 + S + V1 + when + S + V2: vừa mới ... thì ...
Only after S + V1 + trợ V2 + S + V2: chỉ sau khi ...
Not until + S + V1 + trợ V2 + S + V2: mãi cho đến khi ... thì ...
Tạm dịch: Cuối cùng trường đại học đã quyết định cấp bằng cho ba sinh viên xuất sắc nhất. Ngay trước đó, họ đã thảo luận và xem xét tiềm năng của ứng viên.
A. Nếu không có quyết định cuối cùng để cấp bằng cho ba sinh viên xuất sắc nhất, trường đại học đã thảo luận và xem xét tiềm năng của ứng viên. => sai nghĩa
B. Trường đại học vừa mới thảo luận và xem xét xong tiềm năng của ứng viên thì cuối cùng họ quyết định cấp bằng cho ba sinh viên xuất sắc nhất.
C. Sai ở “that they finally decided" => did they finally decide
D. Sai ở “decided" => decide
Chọn B.