Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh năm 2022 (Đề 17)

  • 6240 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. 

Xem đáp án

Giải thích:

A. attracted /ə'træktɪd/

B. repaired /rɪ'peəd/

C. invited /ɪn'vaɪtɪd/

D. decided /dɪ'saɪdɪd/

Những động từ có chữ cái kết thúc tận cùng là:

TH 1: t, d => đuôi –ed được phát âm là /ɪd/

TH 2: p, pe; k, ke; ff, ph, gh; ss, ce, se, x; ch; sh => đuôi –ed được phát âm là /t/.

TH 3: còn lại => đuôi –ed được phát âm là /d/.

Phần gạch chân phương án B được phát âm là /d/, còn lại là /ɪd/.

Chọn B.


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. 

Xem đáp án

Giải thích:

A. measure /'meʒə(r)/

B. ready /'redi/

C. leave /li:v/

D. weather /'weðə(r)/

Phần gạch chân phương án C được phát âm là /i:/, còn lại là /e/.

Chọn C.


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Giải thích:

A. borrow /'bɒrəʊ/

B. invite /ɪn'vaɪt/

C. advise /əd'vaɪz/

D. attract /ə'trækt/

Trọng âm phương án A rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2.

Chọn A.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Giải thích:

A. disappear /,dɪsə'pɪə(r)/

B. biology /baɪ'plədʒi/

C. engineer /, endʒɪ'nıə(r)/

D. entertain /,entə'tein/ 

Trọng âm phương án B rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 3. 

Chọn B.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

When the factory closes, over a hundred people were made redundant.
Xem đáp án

Giải thích:

be made redundant: bị thất nghiệp (do thừa nhân lực) 

Mệnh đề chính (mệnh đề sau) có động từ chia thì quá khứ đơn (were made) => động từ vế đầu cũng phải chia quá khứ. 

Vì 2 hành động không nhấn mạnh tính trước sau => chia quá khứ đơn cho cả 2 hành động.

Sửa: closes => closed

Tạm dịch: Khi các nhà máy đóng cửa, hơn 100 người bị thất nghiệp (do thừa nhân lực).

Chọn B.


Câu 6:

Robert Hooke was head of the Royal Society, and one of the most respected scientist in the country.
Xem đáp án

Giải thích:

one of the most + N số nhiều: một trong những...

Sửa: scientist => scientists

Tạm dịch: Robert Hooke là người đứng đầu Hiệp hội Hoàng gia, và là một trong những nhà khoa học được kính trọng nhất trong nước.

Chọn D.


Câu 7:

When the teacher told the children that their excursion would be cancelled, all he could see was a room full of disappointing faces.
Xem đáp án

Giải thích:

Tính từ đuôi –ing dùng để miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật (có thể là cái gây ra cảm xúc cho con người).

Tính từ đuôi -ed dùng để miêu tả cảm xúc, cảm giác của con người.

disappointing faces: những gương mặt khiến người khác thất vọng

disappointed faces: những gương mặt tràn đầy vẻ thất vọng

Tạm dịch: Khi giáo viên nói với bọn trẻ rằng chuyến tham quan của chúng sẽ bị hủy, tất cả những gì thầy giáo có thể thấy là một căn phòng đầy những khuôn mặt đầy vẻ thất vọng.

Chọn D.


Câu 8:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. 

The last time the US President Barrack Obama visited Viet Nam was in 2016.
Xem đáp án

Giải thích:

Cấu trúc đồng nghĩa giữa thì quá khứ đơn & hiện tại hoàn thành:

The last time + S + V-quá khứ đơn + was + mốc thời gian: Lần cuối ai đó làm gì là khi 

= S + haven't/hasn't + P2 + since + mốc thời gian: Ai đó đã không làm gì kể từ khi

Dạng bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/has (not) + been + P2

Chủ ngữ chỉ người có thể chủ động thực hiện hành động “visit” (đến thăm) => câu chủ động

Tạm dịch: Lần cuối cùng Tổng thống Mỹ Barrack Obama thăm Việt Nam là vào năm 2016.

A. Sai nghĩa (phải dùng cầu chủ động).

B. Sai ở “since” => in

C. Tôi đã đến thăm Tổng thống Hoa Kỳ Barrack Obama trong 5 năm qua. => sai nghĩa

D. Tổng thống Mỹ Barack Obama đã không thăm Việt Nam kể từ năm 2016.

Chọn D.


Câu 9:

"Don't forget to write the answers on the answer sheet," the teacher said.

Xem đáp án

Giải thích:

Nếu câu trực tiếp có “Don't forget to V” (đừng quên làm gì đó) thì thường câu gián tiếp sẽ dùng “remind sb to V” (nhắc nhở ai làm gì, vì sợ họ quên).

Một số cấu trúc tường thuật với động từ đặc biệt:

remind sb to V: nhắc ai làm gì >< remind sb not to V: nhắc ai không làm gì

agree to V: đồng ý làm gì

promise to V: hứa làm gì

Tạm dịch: "Đừng quên viết câu trả lời vào phiếu trả lời nhé", giáo viên nói.

A. Giáo viên nhắc tôi không được viết câu trả lời vào phiếu trả lời. => sai nghĩa

B. Giáo viên nhắc tôi viết câu trả lời vào phiếu trả lời.

C. Giáo viên đồng ý ghi câu trả lời vào phiếu trả lời. => sai nghĩa

D. Giáo viên hứa sẽ ghi câu trả lời vào phiếu trả lời. => sai nghĩa

Chọn B.


Câu 10:

It isn't necessary to book tickets for the flight in advance.

Xem đáp án

Giải thích:

It isn't necessary to V: Làm gì đó là điều không cần thiết 

S + needn't + V: Ai đó không cần làm gì

mightn't: không thể

mustn't: không được phép

shouldn't: không nên

Tạm dịch: Không cần thiết phải đặt vé trước cho chuyến bay.

A. Bạn có thể không đặt vé trước cho chuyến bay. => sai nghĩa

B. Bạn không được đặt vé trước cho chuyến bay. => sai nghĩa

C. Bạn không cần đặt vé trước cho chuyến bay.

D. Bạn không nên đặt vé trước cho chuyến bay. => sai nghĩa

Chọn C.


Câu 11:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentence in the following questions.

My sister didn't apply for the job in the summer. She now regrets it.

Xem đáp án

Giải thích:

Kết quả đề bài cho đã xảy ra ở quá khứ (didn't apply) => cần dùng câu ước trái với quá khứ.

Cấu trúc câu ước:

- Trái với quá khứ: S + wish + S + had + P2

- Trái với hiện tại: S + wish + S + V-quá khứ đơn

“wish” = if only

feel regretful: cảm thấy hối tiếc (không có “feel regrets”).

Tạm dịch: Em gái tôi đã không nộp đơn xin công việc mùa hè. Bây giờ em ấy hối hận về điều đó.

A. Dùng sai câu ước (applied => had applied)

B. Sai ở “regret” => regretful

C. Giá mà em gái tôi không nộp đơn xin công việc mùa hè. => sai nghĩa

D. Em gái tôi ước rằng em ấy đã nộp đơn xin công việc mùa hè.

Chọn D.


Câu 12:

Overeating is a cause of several deadly diseases. Physical inactivity is another cause of several deadly diseases. 

Xem đáp án

Giải thích:

result from sth: là do, có nguyên nhân từ # result in sth = lead to sth: dẫn đến gây ra cái gì

cause sth: gây ra cái gì => be caused by sth: được/bị gây ra bởi cái gì 

Both A & B: cả A & B

Apart from sth: Ngoài, ngoại trừ...

Not only A but also B: không chỉ A mà còn B 

Tạm dịch: Ăn quá nhiều là một nguyên nhân của một số bệnh chết người. Không hoạt động thể chất là một nguyên nhân khác của một số bệnh chết người.

A. Cả ăn quá nhiều và lười vận động đều do một số bệnh chết người. => sai nghĩa

B. Ngoại trừ các hoạt động thể chất, ăn quá nhiều cũng góp phần gây ra một số bệnh chết người. => sai nghĩa

C. Không chỉ việc ăn quá nhiều mà việc lười vận động cũng có thể dẫn đến một số bệnh chết người.

D. Ăn quá nhiều và lười vận động được gây ra bởi một số bệnh chết người. => sai nghĩa

Chọn C.


Câu 13:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

She can speak English, __________?

Xem đáp án

Giải thích:

Vế trước dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định => loại C, D.

Vế trước dùng “can” => câu hỏi đuôi dùng “can't”.

Tạm dịch: Cô ấy có thể nói tiếng Anh, đúng không?

Chọn A.


Câu 14:

I didn't see anyone but I felt as though I _________
Xem đáp án

Giải thích:

Vế trước chia quá khứ => vế sau cũng phải chia quá khứ => loại A, C.

S + V-quá khứ + as though + S + V-quá khứ: ... như thể là...

Loại D vì chưa chia tobe.

Cấu trúc câu bị động thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + being + P2

Tạm dịch: Tôi không nhìn thấy ai nhưng tôi cảm giác như thể là mình đang bị theo dõi.

Chọn B.


Câu 15:

Right now, scientists and medical professionals are giving ________ the best information currently available about corona virus.

Xem đáp án

Giải thích:

give + on + to (phrasal verb): mở hướng ra một địa điểm

give + in (phrasal verb): thừa nhận bị đánh bại, đồng ý làm điều không muốn làm

give + out (phrasal verb): nói, công bố cho mọi người

Tạm dịch: Hiện tại, các nhà khoa học và chuyên gia y tế đang công bố những thông tin tốt nhất hiện có về virus corona.

Chọn D.


Câu 16:

_________ advice we take from the government, we get through the corona pandemic.

Xem đáp án

Giải thích:

Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V

Dạng so sánh hơn của “much” là “more”, “fast” là “faster”.

Tạm dịch: Chúng ta càng nhận được nhiều lời khuyên từ chính phủ, chúng ta càng vượt qua đại dịch corona nhanh hơn.

Chọn A.


Câu 17:

Many girls enjoy spending money buying ________ hats.
Xem đáp án

Giải thích:

Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó: 

O - opinion: quan điểm

S – size: kích thước

A- age: độ tuổi (mới, cũ, trẻ, già,...)

S – shape: hình dạng

C – color: màu sắc

O – origin: nguồn gốc

M – material: chất liệu

P - purpose: mục đích

lovely (adj): dễ thương, đáng yêu, xinh xắn... => quan điểm => đứng đầu => loại A, C.

woolen (adj): làm từ len => chất liệu => đứng cuối => loại D.

Tạm dịch: Nhiều cô gái thích dành tiền mua những chiếc mũ len đỏ xinh xắn.

Chọn B.


Câu 18:

Yesterday afternoon, my brother _________ football when it started raining.
Xem đáp án

Giải thích:

2 hành động xảy ra trong quá khứ: 1 hành động đang diễn ra (chia quá khứ tiếp diễn) thì có 1 hành động khác xen ngang (chia quá khứ đơn).

Cấu trúc phối hợp thì giữa 2 hành động: S + was/were + V-ing + when + S + V-ed/V cột 2

Tạm dịch: Chiều qua, em trai tôi đang chơi bóng thì trời bắt đầu đổ mưa.

Chọn B.


Câu 19:

Many exam candidates lose marks simply ___________ they do not read the questions properly.

Xem đáp án

Giải thích:

A. because + S + V: bởi vì

B. in spite of + N/V-ing: mặc dù

C. because of + N/V-ing: bởi vì

D. although + S + V: mặc dù

Sau chỗ trống là một mệnh đề => loại B, C.

Tạm dịch: Nhiều thí sinh bị mất điểm đơn giản vì họ không đọc kỹ câu hỏi.

Chọn A.


Câu 20:

________ here tomorrow, the work will have been finished.

Xem đáp án

Giải thích: Mệnh đề chính chia thì tương lai hoàn thành (will have P2) => mệnh đề thời gian thường dùng với “By the time” 

=> Loại D

Động từ trong mệnh đề chính chia tương lai => động từ trong mệnh đề thời gian phải chia hiện tại. 

=> Loại A, B

Tạm dịch: Vào lúc bạn đến đây ngày mai, công việc sẽ đã được hoàn thành.

Chọn C.


Câu 21:

________ at home for 4 weeks to keep away coronavirus, they decided to go out to have lunch at an expensive restaurant.

Xem đáp án

Giải thích:

2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (they), có thể rút gọn 1 trong 2 mệnh đề về dạng:

V-ing: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động 

Having P2: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động, và hành động được rút gọn xảy ra trước hành động còn lại

P2: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa bị động

Having been P2: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động, và hành động được rút gọn xảy ra trước hành động còn lại.

Dựa theo ngữ cảnh câu, xác định được hành động được rút gọn mang nghĩa chủ động (they – stay), và xảy ra trước hành động còn lại (ở nhà trước, sau đó mới ra ngoài ăn).

Tạm dịch: Đã ở nhà trong 4 tuần để tránh virus coronavirus, họ quyết định ra ngoài ăn trưa tại một nhà hàng đắt tiền. 

Chọn B.


Câu 22:

The top model was __________ dressed in an elegant evening gown.
Xem đáp án

Giải thích:

Đứng giữa “tobe” và quá khứ phân từ chỉ có thể là trạng từ => be + adv + P2.

A. beautify (v): làm đẹp

B. beauty (n): vẻ đẹp, sắc đẹp

C. beautiful (adj): đẹp, xinh

D. beautifully (adv): một cách xinh đẹp

Tạm dịch: Người mẫu hàng đầu được mặc rất đẹp trong trang phục dạ hội thanh lịch.

Chọn D.


Câu 23:

After applying for the job, don't neglect the thank-you note or _________ letter.

Xem đáp án

Giải thích:

Khi thêm – vào cụm động từ => chuyển thành tính từ/danh từ

A. follow-up (adj): tiếp theo, theo sau

B. turn-up (n): điều gì đó đáng ngạc nhiên hoặc bất ngờ xảy ra

C. start-up (adj): liên quan đến khởi nghiệp

D. break-up (n): sự chia tay 

=> follow-up letter: thư tiếp nối

Giải thích thêm: Một thư tiếp nối là thư bạn gửi sau khi bạn đã liên lạc với ai đó. Thư tiếp nối thường được gửi cho ai đó với hai lí do:

+ Có thêm thông tin về ai đó, thường được gửi sau một tuần bạn liên lạc với họ

+ Cảm ơn ai đó đã tham dự một cuộc gặp, hay sự kiện nào đó.

Tạm dịch: Sau khi nộp đơn xin việc, đừng bỏ qua thư cảm ơn hoặc thư tiếp nối.

Chọn A.


Câu 24:

Before signing the contract, the client wished to ____________ some enquiries into the matter.

Xem đáp án

Giải thích:

to hold/conduct/launch an enquiry into sth: tổ chức / tiến hành / khởi động một cuộc điều tra về 

make (some/a few) enquiries: hỏi, yêu cầu thông tin về cái gì

Tạm dịch: Trước khi ký hợp đồng, khách hàng muốn hỏi một số vấn đề.

Chọn B.


Câu 25:

In the United States, volunteering is ________ as a good way to give children a sense of community responsibility and to bring the family together. 
Xem đáp án

Giải thích:

A. respected: tôn trọng, kính trọng

B. viewed: xem, coi, nghĩ 

C. inspected: quan sát, kiểm tra

D. showed: thể hiện 

=> view somebody/something as something: coi, xem ai/cái gì như là

Tạm dịch: Tại Hoa Kỳ, hoạt động tình nguyện được coi là một cách tốt để tạo cho trẻ em ý thức về trách nhiệm cộng đồng và gắn kết gia đình lại với nhau.

Chọn B.


Câu 26:

My brother has just moved to a new flat in the residential area on the ______ of Paris.

Xem đáp án

Giải thích:

A. side: cạnh, rìa

B. suburbs: ngoại ô

C. outskirts: ngoại ô

D. outside: ở ngoài 

=> in the suburbs = on the outskirts of: ở ngoại ô của

Tạm dịch: Anh trai tôi vừa chuyển đến một căn hộ mới trong khu dân cư ở ngoại ô Paris.

Chọn C.


Câu 27:

Our house has been on ________ for over two months but we haven't been able to sell it yet.

Xem đáp án

Giải thích:

on the market available for people to buy (đưa ra thị trường)

in the sales: được giảm giá

on business: đi công tác

in goal: ở trong ngôn (đá bóng)

Tạm dịch: Căn nhà của chúng tôi đã được đưa ra thị trường hơn hai tháng nhưng chúng tôi vẫn chưa bán được.

Chọn A.


Câu 28:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 

I started describing what had happened to the police officer but my sister broke in to tell him something I had forgotten.
Xem đáp án

Giải thích:

A. interrupted: làm ngắt quãng, gián đoạn

B. moved back: di chuyển về phía sau

C. started suddenly: bắt đầu một cách bất ngờ

D. backed up: lùi lại (xe) 

=> broke in: chen vào, làm ngắt quãng = interrupted

Tạm dịch: Tôi bắt đầu mô tả những gì đã xảy ra với viên cảnh sát nhưng em gái tôi đã chen ngang vào nói với ông ấy điều gì đó mà tôi quên rồi.

Chọn A.


Câu 29:

Blue is an old hand at such compositions and has never had any trouble with them.

Xem đáp án

Giải thích:

old hand (n): a person with a lot of experience and skill in a particular activity (người nhiều kinh nghiệm & kĩ năng trong một hoạt động cụ thể, lão làng) = be experienced in sth

A. relaxed about: thư giãn

B. reserved about: kín đáo

C. uninterested in: không quan tâm

D. experienced in: giàu kinh nghiệm 

Tạm dịch: Blue là một tay lão làng trong những sáng tác như vậy và chưa bao giờ gặp khó khăn gì với chúng. 

Chọn D.


Câu 30:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Many young people have objected to contractual marriage, which is decided by the parents of the bride and groom.

Xem đáp án

Giải thích:

A. supported: ủng hộ

B. shared: chia sẻ

C. fought: chiến đấu, chống lại

D. sacrificed: hy sinh 

=> objected to: từ chối, phản đối >< supported

Tạm dịch: Nhiều bạn trẻ đã phản đối hôn nhân theo hợp đồng do bố mẹ cô dâu, chú rể quyết định.

Chọn A.


Câu 31:

I'm not an impulsive person, I don't generally do things on the spur of the moment.

Xem đáp án

Giải thích:

A. quickly (adv): nhanh chóng

B. industriously (adv): tận tụy

C. intentionally (adv): cố tình, cố ý

D. attentively (adv): chăm chú 

=> on the spur of the moment (idiom): đột ngột, bất thình lình >< intentionally

Tạm dịch: Tôi không phải là người bốc đồng, nói chung tôi không làm mọi việc một cách đột ngột.

Chọn C.


Câu 32:

Mark the letter A, B, C, or Don your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.

Jack and John are talking to each other at the cafeteria.

- Jack: "How often do you go to the English club?”

- John: “_____________.”

Xem đáp án

Giải thích:

Jack và John đang nói chuyện với nhau tại quán ăn tự phục vụ.

- Jack: "Bao lâu thì cậu đến câu lạc bộ tiếng Anh 1 lần?"

- John: "__________.”

A. Mỗi tuần một lần

B. Tôi đến đó bằng tàu hỏa

C. Tôi thích câu lạc bộ tiếng Anh

D. Câu lạc bộ tiếng Anh rất thú vị

Chọn A.


Câu 33:

Lisa is discussing to Peter about their plan.

- Lisa: "Let's go to the theatre.”

- Peter: “__________. The number of people infected with the coronavirus (COVID-19) is increasing day by day."

Xem đáp án

Giải thích:

Lisa đang thảo luận với Peter về kế hoạch của họ.

- Lisa: "Đi xem kịch đi."

- Peter: "_________. Số lượng người bị nhiễm coronavirus (COVID-19) đang tăng lên từng ngày." 

A. Không sao

B. Chỉ cần cậu đến thôi

C. Ồ, mình không nghĩ đó là một ý kiến hay

D. Ừ, chúng ta hãy làm điều đó

Chọn C.


Câu 34:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38. 

GOOD FRIENDS

     Psychologists have long known that having a set of cherished companions is crucial to mental well-being. A recent study by Australian investigators concluded that our friends even help to (34) _______ our lives. The study concentrated on the social environment, general health, and lifestyle of 1,477 persons older than 70 years. The participants were asked how (35) ________ contact they had with friends, children, relatives and acquaintances. 

     Researchers were surprised to learn that friendships increased life (36) ________ to a far greater extent than frequent contact with children and other relatives. This benefit held true even after these friends had moved away to another city and was independent of factors such as socio-economic status, health, and way of life. According to scientists, the ability to have relationships with people to (37) ________ one is important has a positive effect on physical and mental health. Stress and tendency towards depression are reduced, and behaviours that are damaging to health, such as smoking and drinking, occur less frequently. (38) _________, our support networks, in times of calamity in particular, can raise our moods and feelings of self-worth and offer helpful strategies for dealing with difficult personal challenges. 

A recent study by Australian investigators concluded that our friends even help to (34) _______ our lives.
Xem đáp án

Giải thích:

A. prolong (v): kéo dài (thời gian)

B. lengthen (v): làm dài ra

C. stretch (v): duỗi ra

D. expand (v): mở rộng 

=> to prolong our lives: kéo dài thời tuổi thọ của chúng ta

A recent study by Australian investigators concluded that our friends even help to (34) prolong our lives.

Tạm dịch: Một nghiên cứu gần đây của các nhà nghiên cứu Úc kết luận rằng bạn bè có thể giúp kéo dài tuổi thọ của chúng ta. 

Chọn A.


Câu 35:

The participants were asked how (35) ________ contact they had with friends, children, relatives and acquaintances. 
Xem đáp án

Giải thích:

A. much + N không đếm được: nhiều

B. many + N số nhiều: nhiều

C. few + N số nhiều: vài

D. lots of + N số nhiều nhiều

Danh từ “contact (sự liên lạc, liên hệ) là danh từ không đếm được => dùng với “much”.

The participants were asked how (35) much contact they had with friends, children, relatives and acquaintances.

Tạm dịch: Người tham gia đã được hỏi còn liên hệ với bao nhiêu người bạn, trẻ nhỏ, người thân và người quen. 

Chọn A.


Câu 36:

Researchers were surprised to learn that friendships increased life (36) ________ to a far greater extent than frequent contact with children and other relatives.
Xem đáp án

Giải thích:

A. expectation: sự mong đợi

B. insurance: bảo hiểm

C. expectancy (n): triển vọng

D. assurance: bảo đảm

Cụm từ: life expectancy: tuổi thọ

Researchers were surprised to learn that friendships increased life (36) expectancy to a far greater extent than frequent contact with children and other relatives.

Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu rất ngạc nhiên khi biết được rằng tình bạn đã giúp tăng tuổi thọ nhiều hơn so với khi tiếp xúc với trẻ nhỏ và các mối quan hệ khác.

Chọn C.


Câu 37:

According to scientists, the ability to have relationships with people to (37) ________ one is important has a positive effect
Xem đáp án

Giải thích:

Trước chỗ trống là danh từ chỉ người ‘people’ và giới từ ‘to’ => chỉ dùng được đại từ ‘whom’

According to scientists, the ability to have relationships with people to (37) whom one is important has a positive effect on physical and mental health.

Tạm dịch: Theo các nhà khoa học, khả năng có mối quan hệ với những người mà quan trọng với mình thì có tác động tích cực đến sức khỏe thể chất và tinh thần.

Chọn B.


Câu 38:

(38) _________, our support networks, in times of calamity in particular, can raise our moods and feelings of self-worth and offer helpful strategies for dealing with difficult personal challenges. 

Xem đáp án

Giải thích:

A. Otherwise: Mặt khác

B. For example: Ví dụ

C. Moreover: Hơn nữa

D. However: Tuy nhiên

Stress and tendency towards depression are reduced, and behaviours that are damaging to health, such as smoking and drinking, occur less frequently. (38) Moreover, our support networks, in times of calamity in particular, can raise our moods and feelings ...

Tạm dịch: Sự căng thẳng và xu hướng phiền muộn đã giảm và các hành vi tổn hại đến sức khỏe, chẳng hạn như hút thuốc lá và uống rượu bia, xảy ra ít thường xuyên hơn. Hơn nữa, mạng lưới hỗ trợ của chúng ta, trong những thời điểm gặp tai họa nói riêng, có thể nâng cao tâm trạng và cảm xúc của chúng ta... 

Chọn C.

Dịch bài đọc:

Nội dung dịch

NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT

Các nhà tâm lý học từ lâu đã biết rằng có nhiều bạn bè yêu quý rất quan trọng cho một tinh thần vui vẻ. Một nghiên cứu gần đây của các nhà nghiên cứu Úc kết luận rằng bạn bè có thể giúp kéo dài tuổi thọ của chúng ta. Nghiên cứu tập trung về môi trường xã hội, sức khỏe và lối sống nói chung của 1.477 người trên 70 tuổi. Người tham gia đã được hỏi còn liên hệ với bao nhiêu người bạn, trẻ nhỏ, người thân và người quen.

Các nhà nghiên cứu rất ngạc nhiên khi biết được rằng tình bạn đã giúp tăng tuổi thọ nhiều hơn so với khi tiếp xúc với trẻ nhỏ và các mối quan hệ khác. Lợi ích này cũng đúng ngay cả khi những người bạn này đã chuyển tới một thành phố khác và độc lập về các yếu tố như tình hình kinh tế xã hội, sức khỏe và lối sống. Theo các nhà khoa học, khả năng có mối quan hệ với những người mà quan trọng với mình thì có tác động tích cực đến sức khỏe thể chất và tinh thần. Sự căng thẳng và xu hướng phiền muộn đã giảm và các hành vi tổn hại đến sức khỏe, chẳng hạn như hút thuốc lá và uống rượu bia, xảy ra ít thường xuyên hơn. Hơn nữa, mạng lưới hỗ trợ của chúng ta, trong những thời điểm gặp tai họa nói riêng, có thể nâng cao tâm trạng và cảm xúc của chúng ta về giá trị bản thân và đưa ra các chiến lược hữu ích để đối phó với những thử thách cá nhân khó khăn.


Câu 39:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 43. 

     Health promotion and disease prevention programs focus on keeping people healthy. Health promotion programs aim to engage and empower individuals and communities to choose healthy behaviours and make changes that reduce the risk of developing chronic diseases and other morbidities. Defined by the World Health Organization, health promotion is: "The process enabling people to increase control over, and to improve their health. It moves beyond a focus on individual behaviour towards a wide range of social and environmental interventions." 

     Disease prevention differs from health promotion because it focuses on specific efforts aimed at reducing the development and severity of chronic diseases and other morbidities. 

     Wellness is related to health promotion and disease prevention. Wellness is described as the attitudes and active decisions made by an individual that contribute to positive health behaviours and outcomes. 

     Health promotion and disease prevention programs often address social determinants of health, which influence modifiable risk behaviours. Social determinants of health are the economic, social, cultural, and political conditions in which people are born, grow, and live that affect health status. Modifiable risk behaviours include, for example, tobacco use, poor eating habits, and lack of physical activity, which contribute to the development of chronic disease. 

Which best serves as the title for the passage?

Xem đáp án

Giải thích:

Cái nào làm tiêu đề hay nhất cho bài đọc?

A. Hiểu về Nâng cao sức khỏe

B. Yếu tố xã hội quyết định sức khỏe

C. Định nghĩa Nâng cao sức khỏe và Phòng ngừa bệnh tật

D. Bạn biết gì về phòng bệnh?

Thông tin: Defined by the World Health Organization, health promotion is:... Disease prevention differs from health promotion because...

Tạm dịch: Theo định nghĩa của Tổ chức Y tế Thế giới, nâng cao sức khỏe là: ... Phòng ngừa bệnh tật khác với nâng cao sức khỏe vì ...

Chọn C.


Câu 40:

The word "empower" in paragraph 1 is closest in meaning to ________.
Xem đáp án

Giải thích:

Từ “empower” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với _________.

A. affect (v): ảnh hưởng

B. pursue (v): theo đuổi 

C. allow (v): cho phép

D. insist (v): khăng khăng, nài nỉ 

=> empower (v): trao quyền = allow

Thông tin: Health promotion programs aim to engage and empower individuals...

Tạm dịch: Các chương trình nâng cao sức khỏe nhằm thu hút và cho phép các cá nhân...

Chọn C.


Câu 41:

What does disease prevention focus on?

Xem đáp án

Giải thích:

Phòng bệnh tập trung vào điều gì? 

A. Một loạt các can thiệp xã hội và môi trường.

B. Những nỗ lực cụ thể làm giảm sự phát triển và mức độ nghiêm trọng của các bệnh mãn tính.

C. Thái độ và quyết định chủ động được đưa ra bởi một cá nhân.

D. Các hành vi và kết quả sức khỏe tích cực.

Thông tin: Disease prevention differs from health promotion because it focuses on specific efforts aimed at reducing the development and severity of chronic diseases and other morbidities.

Tạm dịch: Phòng ngừa bệnh tật khác với nâng cao sức khỏe vì nó tập trung vào các nỗ lực cụ thể nhằm giảm sự phát triển và mức độ nghiêm trọng của các bệnh mãn tính và các bệnh tật khác.

Chọn B.


Câu 42:

The word "that" in paragraph 3 refers to ________.

Xem đáp án

Giải thích:

Từ “that” trong đoạn 3 đề cập đến ____________.

A. thái độ và quyết định tích cực

B. sự khỏe mạnh

C. hành vi sức khỏe

D. kết quả

Thông tin: Wellness is described as the attitudes and active decisions made by an individual that contribute to positive health behaviours and outcomes.

Tạm dịch: Sự khỏe mạnh được mô tả là thái độ và quyết định chủ động được đưa ra bởi một cá nhân cái mà góp phần vào các hành vi và kết quả sức khỏe tích cực.

Chọn A.


Câu 43:

According to the last paragraph, modifiable risk behaviours contribute to the development of ________.

Xem đáp án

Giải thích:

Theo đoạn cuối, các hành vi nguy cơ có thể sửa đổi góp phần vào sự phát triển của _________.

A. sử dụng thuốc lá

B. thói quen ăn uống

C. hoạt động thể chất

D. bệnh mãn tính

Thông tin: Modifiable risk behaviours include, for example, tobacco use, poor eating habits, and lack of physical activity, which contribute to the development of chronic disease.

Tạm dịch: Các hành vi nguy cơ có thể sửa đổi bao gồm, ví dụ, sử dụng thuốc lá, thói quen ăn uống kém và thiếu hoạt động thể chất, những hành vi này góp phần vào sự phát triển của bệnh mãn tính.

Chọn D.

Dịch bài đọc:

Nội dung dịch: 

Các chương trình nâng cao sức khỏe và phòng chống dịch bệnh tập trung vào việc giữ gìn sức khỏe cho mọi người. Các chương trình nâng cao sức khỏe nhằm thu hút và cho phép các cá nhân và cộng đồng lựa chọn các hành vi lành mạnh và thực hiện các thay đổi nhằm giảm nguy cơ phát triển các bệnh mãn tính và các bệnh tật khác. Theo định nghĩa của Tổ chức Y tế Thế giới, nâng cao sức khỏe là: "Quá trình cho phép mọi người tăng cường khả năng kiểm soát và cải thiện sức khỏe của họ. Nó vượt ra khỏi sự tập trung vào hành vi cá nhân mà hướng tới một loạt các can thiệp xã hội và môi trường."

Phòng ngừa bệnh tật khác với nâng cao sức khỏe vì nó tập trung vào các nỗ lực cụ thể nhằm giảm sự phát triển và mức độ nghiêm trọng của các bệnh mãn tính và các bệnh tật khác.

Sự khỏe mạnh có liên quan đến việc tăng cường sức khỏe và phòng chống bệnh tật. Sự khỏe mạnh được mô tả là thái độ và quyết định chủ động được đưa ra bởi một cá nhân cái mà góp phần vào các hành vi và kết quả sức khỏe tích cực.

Các chương trình nâng cao sức khỏe và phòng chống bệnh tật thường giải quyết các yếu tố xã hội quyết định đến sức khỏe, ảnh hưởng đến các hành vi nguy cơ có thể điều chỉnh được. Các yếu tố xã hội quyết định sức khoẻ là các điều kiện kinh tế, xã hội, văn hoá và chính trị mà con người sinh ra, lớn lên và sống mà có ảnh hưởng đến tình trạng sức khoẻ. Các hành vi nguy cơ có thể sửa đổi bao gồm, ví dụ, sử dụng thuốc lá, thói quen ăn uống kém và thiếu hoạt động thể chất, những hành vi này góp phần vào sự phát triển của bệnh mãn tính.


Câu 44:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50. 

GREEK THEATER

     Plays are one of the oldest forms of literature we have. Long before there were any novels, people around the world were writing and acting out plays. One society which did much to develop plays as we know them today was the society of the ancient Greeks. Originally Greek plays began as part of a religious festival to the Greek god Dionysus, the god of song, wine, and nature. For the three days of the festival, Greek writers would present their plays. At the end of the three days, judges would choose the best play. 

     Greek plays had two forms: tragedy and comedy. Greek tragedies are now by far the most famous form of Greek play. Tragedies focus on a great character, such as a king or a great warrior. During the play, this character would suffer terrible misfortune, until at the end of the play they either were dead or had lost their status. Their fall from their high position was usually caused by some flaw in their personality. For example, in the famous tragedy Oedipus, the main character is searching for the murderer of his father. Throughout the play, he receives many warnings to stop his search, but he refuses to listen. At the end of the play, he discovers that he is actually his father's murderer, and his life is destroyed. In this case, the character's tragic flaw is his stubborn attitude. The Greeks watched tragedies because they believed that they took negative emotions such as fear and disgust out of them and left them emotionally clean. This process was called catharsis

     Greek comedies were not like the comedies we have today. Greek comedies were not necessarily funny. The basis of a Greek comedy was the opposite of a Greek tragedy, a normal person would enjoy a period of good luck and would rise in status at the end of the play. Greek comedies were less serious than tragedies and were generally used to lighten the mood of the audience after they saw a tragedy.

According to the passage, all of the following are true of Greek plays EXCEPT _________.

Xem đáp án

Giải thích:

Theo bài đọc, tất cả những điều sau đây đều đúng với vở kịch Hy Lạp NGOẠI TRỪ _______.

A. Chúng bắt đầu như một phần của lễ hội tôn giáo

B. Có hai loại vở kịch Hy Lạp

C. Chúng là những vở kịch đầu tiên trên thế giới

D. Chúng được đánh giá trong các cuộc thi để tìm ra vở kịch hay nhất

Thông tin:

A. Originally Greek plays began as part of a religious festival to the Greek god Dionysus, the god of song, wine, and nature.

B. Greek plays had two forms: tragedy and comedy.

D. For the three days of the festival, Greek writers would present their plays. At the end of the three days, judges would choose the best play

Tạm dịch:

A. Những vở kịch của người Hy Lạp cổ đại bắt đầu như một phần của lễ hội tôn giáo đối với thần Hy Lạp Dionysus, vị thần của bài hát, rượu vang và thiên nhiên.

B. Các vở kịch của Hy Lạp có hai dạng: bi kịch và hài kịch.

D. Trong ba ngày của lễ hội, các nhà văn Hy Lạp sẽ trình bày các vở kịch của họ. Vào cuối ba ngày, các giám khảo sẽ chọn ra vở hay nhất.

Chọn C.


Câu 45:

According to the passage, what influence did the ancient Greeks have on plays as an art form?

Xem đáp án

Giải thích:

Theo bài đọc, người Hy Lạp cổ đại đã có ảnh hưởng gì đến kịch như một loại hình nghệ thuật?

A. Họ đã phát minh ra những vở bi kịch.

B. Họ đã làm các vở kịch giống với hình thức kịch mà chúng ta có ngày nay.

C. Họ đã làm những vở hài kịch không hài hước.

D. Họ gột rửa cảm xúc của mình bằng những vở kịch. 

Thông tin: One society which did much to develop plays as we know them today was the society of the ancient Greeks.

Tạm dịch: Một xã hội nơi mà đã làm nhiều để phát triển các vở kịch như chúng ta biết ngày nay là xã hội của những người Hy Lạp cổ đại.

Chọn B.


Câu 46:

The word 'misfortune' in the passage is closest in meaning to __________.

Xem đáp án

Giải thích:

Từ 'misfortune' trong bài đọc có nghĩa gần nhất với _________.

A. illness (n): sự đau ốm, bệnh tật                       

B. pain (n): vết thương

C. bad luck: vận xui                                              

D. sadness (n): nỗi buồn

=> misfortune (n): vận xui, bất hạnh = bad luck

Thông tin: During the play, this character would suffer terrible misfortune, until at the end of the play they either were dead or had lost their status.

Tạm dịch: Trong suốt vở kịch, nhân vật này sẽ gặp phải bất hạnh khủng khiếp, cho đến khi kết thúc vở kịch, họ đã chết hoặc mất đi thân phận của mình.

Chọn C.


Câu 47:

Why does the author mention Oedipus?

Xem đáp án

Giải thích:

Tại sao tác giả lại nhắc đến Oedipus?

A. Vì nó là vở bi kịch nổi tiếng nhất của Hy Lạp.

B. Cho thấy rằng cứng đầu là một điều rất xấu.

C. Để nêu một ví dụ về một khiếm khuyết bi thảm.

D. Để giải thích rõ hơn tại sao người Hy Lạp thích bi kịch.

Thông tin: Their fall from their high position was usually caused by some flaw in their personality. For example, in the famous tragedy Oedipus, the main character is searching for the murderer of his father.

Tạm dịch: Việc họ mất đi vị trí cao thường là do một số khiếm khuyết trong nhân cách của họ. Ví dụ, trong bị kịch nổi tiếng Oedipus, nhân vật chính đang truy tìm kẻ đã giết cha mình.

Chọn C.


Câu 48:

The word 'they' in the passage refers to _______.

Xem đáp án

Giải thích:

Từ “thay” trong bài đọc đề cập đến _________.

A. emotions: cảm xúc                                          

B. Greeks: người Hy Lạp

C. tragedies: bi kịch                                              

D. tragic flaws: những khiếm khuyết bi thảm

Thông tin: During the play, this character would suffer terrible misfortune, until at the end of the play they either were dead or had lost their status.

Tạm dịch: Trong suốt vở kịch, nhân vật này sẽ gặp phải bất hạnh khủng khiếp, cho đến khi kết thúc vở kịch, họ đã chết hoặc mất đi thân phận của mình. 

=> they chỉ những nhân vật trong vở kịch nói chung, và đang nói về vở kịch ở Hy Lạp nên những nhân đó phải là người Hy Lạp.

Chọn B.


Câu 49:

Based on the information in the passage, the term 'catharsis' can be best explained as _____.

Xem đáp án

Giải thích:

Dựa trên thông tin trong bài đọc, thuật ngữ 'catharsis' có thể được giải thích hay nhất là __________.

A. không muốn có những cảm xúc tiêu cực

B. xem một câu chuyện về những sự kiện khủng khiếp để thoát khỏi những cảm xúc tiêu cực

C. nhìn những người đầy quyền lực hủy hoại cuộc sống của họ để giải phóng bản thân bạn khỏi những cảm xúc tiêu cực

D. một nghi thức để bản thân trong sạch về tình cảm

Thông tin: The Greeks watched tragedies because they believed that they took negative emotions such as fear and disgust out of them and left them emotionally clean. This process was called catharsis.

Tạm dịch: Người Hy Lạp theo dõi các bi kịch bởi vì họ tin rằng chúng loại bỏ những cảm xúc tiêu cực như sợ hãi và ghê tởm ra khỏi họ và để lại cho họ cảm xúc trong sạch. Quá trình này được gọi là catharsis. 

Chọn B.


Câu 50:

Based on the information in the passage, it can be inferred that ___________.
Xem đáp án

Giải thích:

Dựa trên thông tin trong bài đọc, có thể suy ra rằng ________.

A. hài kịch phổ biến hơn bi kịch                         

B. hài kịch thường xuất hiện sau bi kịch

C. bi kịch đòi hỏi những diễn viên giỏi hơn           

D. hài kịch rất thú vị

Thông tin: Greek comedies were less serious than tragedies and were generally used to lighten the mood of the audience after they saw a tragedy.

Tạm dịch: Hài kịch Hy Lạp ít nghiêm trọng hơn bị kịch và thường được sử dụng để làm nhẹ bớt tâm trạng của khán giả sau khi họ thấy một bi kịch. 

Chọn B.

Dịch bài đọc:

Nội dung dịch: 

Nhà hát Hy Lạp

Kịch là một trong những hình thức văn học lâu đời nhất mà chúng ta có. Rất lâu trước khi có bất kỳ cuốn tiểu thuyết nào, mọi người trên khắp thế giới đã viết và diễn kịch. Một xã hội nơi mà đã làm nhiều để phát triển các vở kịch như chúng ta biết ngày nay là xã hội của những người Hy Lạp cổ đại. Những vở kịch của người Hy Lạp cổ đại bắt đầu như một phần của lễ hội tôn giáo đối với thần Hy Lạp Dionysus, vị thần của bài hát, rượu vang và thiên nhiên. Trong ba ngày của lễ hội, các nhà văn Hy Lạp sẽ trình bày các vở kịch của họ. Vào cuối ba ngày, các giám khảo sẽ chọn ra vở hay nhất.

Các vở kịch của Hy Lạp có hai dạng: bi kịch và hài kịch. Bi kịch Hy Lạp cho đến nay là hình thức nổi tiếng nhất của một vở kịch Hy Lạp. Bi kịch tập trung vào một nhân vật vĩ đại, chẳng hạn như một vị vua hoặc một chiến binh vĩ đại. Trong suốt vở kịch, nhân vật này sẽ gặp phải bất hạnh khủng khiếp, cho đến khi kết thúc vở kịch, họ đã chết hoặc mất đi thân phận của mình. Việc họ mất đi vị trí cao thường là do một số khiếm khuyết trong nhân cách của họ. Ví dụ, trong bi kịch nổi tiếng Oedipus, nhân vật chính đang truy tìm kẻ đã khuyết trong nhân cách của họ. Ví giết cha mình. Trong suốt vở kịch, anh ta nhận được nhiều cảnh báo để dừng cuộc tìm kiếm của mình, nhưng anh ta từ chối nghe. Vào cuối vở kịch, anh ta phát hiện ra rằng anh ta thực sự là kẻ giết cha mình, và cuộc sống của anh ta bị phá hủy. Trong trường hợp này, khuyết điểm bi thảm của nhân vật là thái độ ngoan cố. Người Hy Lạp theo dõi các bị kịch bởi vì họ tin rằng chúng loại bỏ những cảm xúc tiêu cực như sợ hãi và ghê tởm ra khỏi họ và để lại cho họ cảm xúc trong sạch. Quá trình này được gọi là catharsis.

Hài kịch Hy Lạp không giống như những bộ phim hài mà chúng ta có ngày nay. Hài kịch Hy Lạp không nhất thiết phải hài hước. Cơ sở của một vở hài kịch Hy Lạp đối lập với một vở bi kịch Hy Lạp, một người bình thường sẽ tận hưởng một khoảng thời gian may mắn và sẽ vươn lên có được địa vị vào cuối vở kịch. Hài kịch Hy Lạp ít nghiêm trọng hơn bi kịch và thường được sử dụng để làm nhẹ bớt tâm trạng của khán giả sau khi họ thấy một bi kịch. 

 

 


Bắt đầu thi ngay