25 Bộ đề thi thử Sinh Học cực hay có đáp án (Đề số 2)
-
7479 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm
Đáp án : B
Quần thể của loài có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học (tăng trưởng liên tục không bị giới hạn) thường có kích thước cơ thể nhỏ, sinh sản nhanh và nhiều , thời gian thế hệ ngắn, nhu cầu dinh dưỡng ít,.
Câu 2:
Trong tế bào có bao nhiêu loại phân tử tARN mang bộ ba đối mã khác nhau?
Đáp án : C
Có 64 bộ ba nhưng có 3 bộ ba kết thúc, còn lại 61 bộ ba ứng với 61 phân tử tARN mang các bộ ba này. Thực tế một tARN có thể mang nhiều hơn một bộ ba
Câu 3:
Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng có thể làm thay đổi vị trí tâm động của NST?
(1) Lệch bội
(2) Mất đoạn NST
(3) Lặp đoạn NST
(4) Đa bội
(5) Chuyển đoạn không tương hỗ
Đáp án : C
Đột biến làm thay đổi vị trí tâm động là do đột biến cấu trúc NST
(1) Lệch bội và (4) Đa bội: làm thay đổi số lượng NST chứ không làm thay đổi cấu trúc NST
(2) (3) (4) thuộc đột biến cấu trúc NST có thể làm thay đổi vị trí tâm động NST
Câu 4:
Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi
Đáp án : C
Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều,không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể, nguồn sống dồi dào
Câu 5:
Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái đất, loại chất hữu cơ mang thông tin di truyền đầu tiên là
Đáp án : C
Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái đất, loại chất hữu cơ mang thông tin di truyền đầu tiên là ARN. Do ARN có khả năng tự nhân đôi mà không cần các enzim hoặc tự xúc tác nhân đôi, trong khi đó ADN để nhân đôi được cần có sự góp mặt của các enzim cùng ARN
Câu 6:
Sau khi gặt hái, người nông dân Nam Bộ thường đốt rơm rạ ngoài đồng. Tập quán đó có mục đích quan trọng bậc nhất nào về mặt sinh thái học?
Đáp án : B
Đốt rơm rạ để trả lại nhanh nguồn khoáng chất cho đất. Các chất hữu cơ bị đốt cháy thành CO2 và H2O nhưng còn các nguyên tố vi lượng sẽ ở lại đất. Trong tro rơm rạ đặc biệt nhiều kali. Nhờ đó các khoáng chất cây sử dụng được bồi hoàn lại đất một phần mà không bị mất đi
Câu 7:
Thể song nhị bội
Đáp án : A
Thể song nhị bội là cơ thể có các tế bào mang 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau
Câu 8:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
(1) Khi riboxom tiếp xúc với mã 5’UGA3' trên mARN thì quá trình dịch mã dừng lại.
(2) Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều riboxom cùng thực hiện quá trình dịch mã.
(3) Khi thực hiện quá trình dịch mã, riboxom dịch chuyển theo chiều 3'à5' trên phân tử mARN.
(4) Mỗi phân tử tARN có một đến nhiều anticodon.
Đáp án : C
(1) Đúng. Khi riboxom tiếp xúc mã kết thúc thì dịch mã dừng lại
(2)Đúng. Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều riboxom cùng thực hiện dịch mã để đẩy nhanh quá trình sản xuất protein => polyxom
(3) Sai. riboxom dịch chuyển theo chiều 5’ – 3’ trên mARN
(4)Sai. Mỗi phân tử tARN có thể liên kết với một hoặc nhiều bộ ba trên mARN hay có thể có một hoặc nhiều codon, nhưng mỗi phân tử tARN chỉ có một anticodon mà thôi
Câu 9:
Bức xạ mặt trời chủ yếu sinh nhiệt trên bề mặt hành tinh thuộc dải nào sau đây?
Đáp án : B
Bức xạ mặt trời chủ yếu sinh nhiệt trên bề mặt hành tinh thuộc bức xạ hồng ngoại
Câu 10:
Theo Jacop và Môno, các thành phàn cấu tạo của Operon Lac gồm:
Đáp án : D
Cấu tạo operon lac gồm : vùng khời động P, vùng vận hành O và nhóm gen cấu trúc
Trong operon Lac không có gen điều hòa
Câu 11:
Một gen có 3600 nuclêôtit, có hiệu số nuclêôtit loại G với loại nuclêôtit khác chiếm 10% tổng số nuclêôtit của gen. Số liên kết hidro bị phá vỡ khi gen nhân đôi 4 lần là
Đáp án : B
A + G = 3600 : 2 = 1800 và G - A = 3600 x 10% = 360
Do đó A = T = 720 và G = X = 1080
Số liên kết hidro của gen: 2A + 3 G = N + G = 3600 + 1080 = 4680
Số liên kết hidro bị phá vỡ = (24 – 1 ) x 15 = 70200
Câu 12:
Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao, trong chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến
Đáp án : B
Người ta thường chọn phương pháp gây đột biến đa bội do thân lá rễ là các cơ quan sinh dưỡng, ở thể đa bội các cơ quan này phát triển mạnh. Tuy nhiên không dùng đột biến đa bội để lấy hạt hay cơ quan sinh sản do thể đa bội bị suy giảm về khả năng sinh sản
Câu 13:
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tháp sinh thái?
Đáp án : B
Tháp số lượng có thể có dạng đáy nhỏ đỉnh lớn. Ví dụ khi một con vật bị nhiều con sống kí sinh hút máu, vật bị kí sinh lại có số lượng nhỏ hơn nhưng số lượng nhiều hơn so với vật kí sinh
Tháp năng lượng luôn có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ
Tháp sinh khối cũng có biến dạng với trường hợp thực vật nổi sống vùng nước ngọt
Câu 14:
Nói về bằng chứng phôi sinh học so sánh, phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án : D
Phôi sinh học so sánh nghiên cứu những đặc điểm giống nhau và khác nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài động vật, từ đó rút ra mối quan hệ giữa các loài trong bậc thang tiến hóa
Câu 15:
Các NST kép không tách qua tâm động và mỗi NST kép trong cặp đồng dạng phân li ngẫu nhiên về mỗi cực dựa trên thoi vô sắC. Hoạt động nói trên của NST xảy ra ở...
Đáp án : C
NST kép phân ly về 2 cực chứ không phải NST đơn phân ly về 2 cực => kì sau giảm phân I
Câu 16:
Cho một cây cà chua tứ bội có kiều gen AAaa lai với một cây lưỡng bội có kiểu gen Aa Quá trình giảm phân ở các cây bố mẹ xảy ra bình thường, các loại giao tử được tạo ra đều có khả năng thụ tinh. Ti lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở đời con là
Đáp án : C
Xét quá trình hình thành giao tử ở các cây bố mẹ có
AAaa → AA : Aa : aa
Aa → A : a
Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ( aaa) ở đời con: × =
Câu 17:
Một tế bào người tại kì giữa của lần giảm phân I sẽ có
Đáp án : A
Kì giữa giảm phân 1 NST nhân đôi lên ở trạng thái NST kép nhưng số lượng NST không thay đổi và vẫn là 46NST
Câu 18:
Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau, có bao nhiêu trường hợp có thể gặp ở cả nam và nữ?
(1) Bệnh pheninketo niệu. (4) Hội chứng Đao.
(2) Bệnh ung thư máu. (5) Hội chứng Tocno.
(3) Tật có túm lông ở vành tai. (6) Bệnh máu khó đông.
Đáp án : B
(1) Bệnh do gen lặn trên NST thường
(2) Bệnh do đột biến cấu trúc NST thường
(3) Bệnh do gen lặn trên Y , bệnh chỉ ở nam
(4) Bệnh do đột biến lệch bội NST thường
(5) Bệnh do đột biến lệch bội của X , chỉ gặp ở nữ
(6) Bệnh do gen lặn trên X, gặp ở cả nam và nữ nhưng nam gặp nhiều hơn
Câu 19:
Trong các phương pháp sau, có bao nhiêu phương pháp thuộc công nghệ tế bào thực vật?
(1) Nuôi cấy hạt phấn.
(2) Dung hợp tế bào trần.
(3) Nuôi cấy mô tế bào.
(4) Cấy truyền phôi.
(5) Gây đột biến.
(6) Chuyển gen giữa các loài.
Đáp án : D
Các phương pháp thuộc công nghệ tế bào thực vật: 1,2,3
4 cũng thuộc công nghệ tế bào nhưng là tế bào động vật
5 – Phương pháp tạo loài mới bằng công nghệ đột biến
6- Công nghệ gen
Câu 20:
Dạng đột biến nào sau đây thường gây chết hoặc làm giảm sức sống của sinh vật?
Đáp án : D
Đột biến mất đoạn thường gây ảnh hưởng nghiêm trọng nhất đến sức sống sinh vật do có thể gen bị mất đi chứa mã của một loại protein quan trọng nhưng khi mất protein này không thể được phiên mã dẫn đến tình trạng bệnh lý
Câu 21:
Một tế bào có bộ NST lưỡng bội 2n=48. Quan sát một tế bào sinh dưỡng của loài dưới kính hiển vi người ta thấy có 46 NST. Đột biến thuộc dạng
Đáp án : C
Số lượng NST giảm đi 2. Hai NST bị mất đi này có thể cùng một cặp( thể khuyết nhiễm) hoặc ở 2 cặp khác nhau( thể một nhiễm kép)
Câu 22:
Ở cà chua, biết một gen quy định một tính trạng. Lai các cây cà chua thân cao, quả đỏ với nhau (P), thu được F1 gồm 25% cây thân cao, quả vàng: 50% cây thân cao, quả đỏ và 25% cây thân thấp, quả đỏ.
Trong các phát biểu sau về sự di truyền của các tính trạng trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Có hiện tượng di truyền liên kết gen hoàn toàn hoặc hoán vị gen một bên.
(2) Bố mẹ dị hợp tử về 2 cặp gen và xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ.
(3) Ở đời con có tối đa 7 loại kiểu gen.
(4)Cây thân cao, quả đỏ có thể có tối đa 5 loại kiểu gen quy định.
Đáp án : A
Cao, đỏ x cao,đỏ ra F1: 1 cao vàng: 2 cao đỏ : 1 thấp đỏ => bố mẹ dị hợp tử chéo và liên kết hoàn toàn, hoặc bố mẹ dị hợp tử có hoán vị một bên
Khi có hoán vị, giả sử x
Con Ab = aB = m (m ≥ 0,25) , AB = ab = 0,5 – m
Con A-B- = 0,5 – m + 2 x m x 0,5 = 0,5
A-bb = aaB- = (0,5 – m)x 0,5 + m x 0,5 = 0,25
Nếu hoán vị xảy ra ở cả bố và mẹ thì không thể sinh ra đời con tỷ lệ kiểu hình 1:2:1 => 2 sai
Đời con tối đa 7 kiểu hình , xảy ra khi có hoán vị một bên=> đúng
Cây thân cao quả đỏ có 5 kiểu gen quy định:
Vậy các phát biểu đều đúng trừ 2
Câu 23:
Cho gà trống lông trắng lai với gà mái lông trắng thu được F1 gồm 18,75% con lông nâu, còn lại các con lông trắng. Biết các gen quy định tính trạng nằm trên các NST thường khác nhau. Nếu chỉ chọn các con lông trắng ở F1 cho giao phối ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là:
Đáp án : A
Tỷ lệ kiểu hình 13 trắng : 3 nâu => át chế trội
A – không màu , a – có màu
B – nâu , b – trắng
Tỷ lệ giao tử: 4AB: 4Ab: 2aB: 3ab
Tỷ lệ kiểu gen aaB- =
Hay tỷ lệ lông nâu là
Tỉ lệ lông trắng là : 1 - =
=> Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là : 16 con lông nâu: 153 con lông trắng.
Câu 24:
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, diễn biển của NST trong quá trình giảm phân ở hai giới như nhau. Cho phép lai P: Dd x Dd , ở F1 người ta thu đươc kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 47,22%. Theo lý thuyết, ti lệ kiểu gen thuần chủng trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội ở F1 là
Đáp án : D
Tỷ lệ kiểu hình trội A-B- là: 47,22% : 0,75 = 62,96%
Vậy tỷ lệ kiểu hình lặn là 62,96% - 50 % = 12,96%
Do đó ab = = 0,36 = 36% > 25% nên là giao tử liên kết => AB = ab = 36%
Tỷ lệ kiểu gen thuần chủng 3 tính trạng trội:
0,36 x 0,36 x 0,25 = 3,24%
Tỷ lệ cá thể có kiểu hình trội 3 tính trạng thuần chủng trên tổng số cá thể trội 3 tính trạng
3,24% : 47,22 % =
Câu 25:
Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen A, a và B, b nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số các alen A= 0,4; b=0,3. Tỉ lệ kiểu gen mang hai alen trội trong quần thể này là
Đáp án : A
Tỷ lệ kiểu gen mang 2 alen trội:
AAbb + aaBB + AaBb = 0,42 x 0,32 + 0,62 x 0,72 + 2 x 0,4 x 0,6 x 2 x 0,3 x 0,7 = 0,3942
Câu 26:
Trong các phát biểu sau đây về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1)Tần số đột biến gen trong tự nhiên thường rất thấp.
(2) Gen đột biến có thể có hại trong môi trường này nhưng lại có thể vô hại hoặc có lợi trong môi trường khác.
(3) Gen đột biến có hại trong tổ hợp gen này nhưng lại có thể trở nên vô hại hoặc có lợi trong tổ hợp gen khác.
(4)Đa số đột biến gen là có hại khi biểu hiện.
Đáp án : C
Tất cả các phát biểu trên đều đúng
Tần số đột biến gen tổng tự nhiên thường rất thấp
Tính có lợi hay có hại của gen đột biến chỉ là tương đối, phụ thuộc vào tổ hợp gen, môi trường sống.
Đột biến gen đa số trung tính nhưng với thể đột biến thì lại đa số có hại
Câu 27:
Loài giup dẹp sống trong cát vùng ngập thủy triều ven biển. Trong mô của giun dẹp có tảo lục đơn bào sống. Khi thủy triều hạ xuống, giun dẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo lục quang hợp. Giun dẹp sống bằng chất tinh bột do tảo lục quang hợp tổng hợp. Mối quan hệ giữa tảo lục và giun dẹp là
Đáp án : A
Mối quan hệ này là mối quan hệ cộng sinh. Trong ví dụ này cả hai loài cùng có lợi nhưng hai loài này nếu tách nhau ra không thể sống đơn lẻ, giun không thể sống nếu thiếu tinh bột do tảo tổng hợp
Câu 28:
Ở một nhóm tế bào sinh dục đực của ruồi giấm đang phân bào, người ta đếm được tổng cộng 1024 NST kép, các NST này đang ở trạng thái kép và xếp thành hai hàng trên mặt phắng xích đạo của thoi phân bào. Theo lý thuyết, số giao tử đực sẽ được tạo ra từ nhóm tế bào này là
Đáp án : B
NST kép xếp 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo => kì giữa giảm phân 1
Ruồi giấm mối tế bào ở kì giữa giảm phân 1 có 8 NST kép
Số tế bào đang tiến hành giảm phân I là : = 128
Vậy có 128 tế bào đang ở giảm phân 1
Số giao tử đực được tạo ra: 128 x 4 = 512
Câu 29:
Khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về sự phát triển của sinh vật qua các đại địa chất ?
Đáp án : C
Ở kỉ Tam Điệp, chưa có sự phát sinh các nhóm linh trưởng. Sự phát sinh nhóm linh trưởng ở kỉ đệ Tam của Đại Tân sinh
Câu 30:
Trong các nhóm sinh vật sau, có bao nhiêu nhóm thuộc sinh vật tự dưỡng?
(1)Nấm men.
(2)Tảo.
(3)Vi khuẩn lam.
(4) Vi khuẩn lactic.
(5) Nấm mốc.
Đáp án : B
Các nhóm sinh vật thuộc sinh vật tự dưỡng: 2,3
Câu 31:
Trong một quần thể ruồi giấm, xét một cặp NST thường có hai locut, locut I có 2 alen, locut II có 3 alen. Trên NST X ở vùng không tương đồng có 2 locut, mỗi locut đều có 3 alen. Biết các gen liên kết không hoàn toàn, số kiểu gen tối đa được tạo thành trong quần thể về các locut trên là
Đáp án : D
Số kiểu gen trên NST thường: = 21
Số kiểu gen xét trên NST giới tính: + 3 x 3 = 54
Vậy tổng số kiểu gen: 21 x 54 = 1134
Câu 32:
Biêt rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Trong phép lai phân tích, tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể ở đời con mang giao tử hoán vị.
(2) Hai gen nằm càng gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao.
(3) Tần số hoán vị gen giữa 2 gen không vượt quá 50%.
(4) Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp.
(5) Dựa vào tần số hoán vị gen đế lập bản đồ gen.
Đáp án : D
Hai gen nằm càng gần nhau thì tần số hoán vị gen càng thấp => (2) sai
Các phát biểu đúng: (1) , (3) , (4) , (5)
Câu 33:
Cho P:Dd x Dd, hoán vị gen xảy ra ở hai giới như nhau, alen trội là trội hoàn toàn. Ở F1, số cây cỏ kiểu hình mang cả 3 tính trạng lặn chiếm 2,25%. Theo lý thuyết, trong số kiểu hình mang 3 tính trạng trội, kiểu gen dị hợp tử vể cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ là:
Đáp án : D
Cây dd = 2,25% => = 2,25% x 4 = 9% = 0,09
Do đó ab = = 0,3 > 0,25 => ab là giao tử liên kết
=> Ab = aB = 0,2
Tần số kiểu gen dị hợp 3 cặp gen:
Dd + Dd = 2 x 0,3 x 0,3 x 0,5 + 2 x 0,2 x 0,2 x 0,5 = 0,13 = 13%
Tỷ lệ kiểu hình trội 3 tính trạng: (50% + 9% ) x 0,75 = 44,25%
Tỷ lệ cây kiểu gen dị hợp tử 3 cặp gen trên tổng số cây có kiểu hình trội là:
13% : 44,25% =
Câu 34:
Trong các nhân tố sau, có bao nhiêu nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể?
(1) Cách li địa lí. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên.
(2) Giao phối ngẫu nhiên. (5) Đột biến.
(3) Giao phổi không ngẫu nhiên. (6) Xuất cư.
Đáp án : A
Giao phối không ngẫu nhiên và giao phối ngẫu nhiên đều không làm thay đổi tần số alen của quần thể
Đột biến làm xuất hiện alen mới làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể
Cách ly địa lý không có vai trò gì trong thay dổi tần số alen hay giảm tính đa dạng di truyền, nó chỉ có vai trò duy trì khác biệt vốn gen với quần thể gốc
Vậy các yếu tố thỏa mãn là (4) và (6)
Câu 35:
Có hai quần thể của cùng một loài. Quần thể thứ nhất có 900 cá thể, trong đó tần số alen A là 0,6. Quần thể thứ hai có 300 cá thể, trong đó tần số alen A là 0,4. Nếu toàn bộ các cá thể ở quần thể hai di cư vào quần thể một tạo nên quần thể mới. Khi quần thể mới đạt trạng thái cân bàng di truyền thì kiểu gen AA có tỉ lệ
Đáp án : B
Quần thể thứ nhất có số cá thể gấp 3 lần quần thể thứ 2
Tần số alen A ở quần thể mới: = 0,55
Tần số AA = 0,552 = 0,3025
Câu 36:
Ở một loài côn trùng, khi cho con cái lông đen thuần chủng lai với con đực (XY) lông trắng thuần chủng được F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fb thu được theo ti lệ: 2 con đực lông trắng: 1 con cái lông đen: 1 con cái lông trắng. Nếu cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể lông đen ở F2, xác suất để thu được 1 cá thể đực là bao nhiêu?
Đáp án : D
Đực đen F1 lai phân tích, đời Fb thu được theo tỉ lệ: 2 con đực lông trắng: 1 con cái lông đen: 1 con cái lông trắng.= 3 trắng : 1 đen
=> 4 tổ hợp giao tử => tính trạng do hai gen không alen tương tác bổ sung quy định tính trạng
=> Tỉ lệ phân li kiểu hình và kiểu gen ở đời con khác nhau ở hai giới
=> Một gen nằm trên NST giới tính X và một gen nằm trên NST thường
=> Quy ước A- B đen , A-bb = aaB- = aabb = trắng
=> Giới đực có kiểu gen Aa XB Y
=> Giới cái có kiểu gen : Aa XBXb
=> Cho hai bên giao phối tự do thì : Aa XB Y x Aa XBXb
Ta có : Aa XB Y x Aa XBXb = (Aa x Aa)(XB Y × XBXb)( 3 A- : 1 aa ) ( XB XB : XBXb : XB Y : Xb Y)
Trong số các cá thể có kiểu hình lông đen thì giới đực chiếm và cái chiếm
Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể lông đen ở F2, xác suất để thu được 1 cá thể đực là
x x 2 =
Câu 37:
Trong các phát biểu sau về chọn lọc tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp độ biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
(2) Chọn lọc tự nhiên tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi.
(3) Chọn lọc tự nhiên làm phân hóa khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
(4) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố chính trong quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
Đáp án : A
(1)Sai. chọn lọc tự nhiên chỉ chọn lọc ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi nhất với điều kiện môi trường sống chứ nó không trực tiếp tạo ra các kiểu gen này
Các phát biểu đúng: (1), (3),(4)
Câu 38:
Ở một loài động vật, tính trạng lông đen do alen trội A quy định, tính trạng lông trắng do alen lặn a quy định. Biết gen nằm trên NST thường. Trong một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 9% số con lông trắng. Nếu chỉ cho các con lông đen giao phối ngẫu nhiên với nhau thì ở đời con như thế nào?
Đáp án : B
aa = 9% => a = 0,3
Cấu trúc di truyền quần thể: 0,72 = 0,49AA : 2 x 0,7 x 0,3 = 0,42 Aa : 0,09 aa
Vậy các con lông đen: 7AA : 6Aa
Tỷ lệ giao tử: 10 A : 3 a
Đời con có tỉ lệ kiểu gen: AA: Aa : aa
Tỷ lệ kiểu hình: 160/169 đen: 9/169 trắng
Con mang alen lặn trong quần thể chiếm tỉ lệ là :
Câu 39:
Thực hiện phép lai P: cơ thể đực AaBb lai với cơ thể cái AaBb. Biết trong quá trình giảm phân ở cá thể đực có hiện tượng một số tế bào có cặp Aa không phân li trong giảm phân I; ở cá thể cái cũng có hiện tượng một số tế bào có cặp Bb không phân li trong giảm phân I; các sự kiện khác đều diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, số loại kiểu gen đột biến tối đa có thể có ở đời con là:
Đáp án : B
Xét cặp NST Aa:
Ở đực tạo ra 2 loại giao tử bình thường và 2 loại giao tử bất thường
Ở cái tạo ra 2 loại giao tử bình thường
Đời con có 3 loại kiểu gen bình thường và 4 loại kiểu gen bất thường
Xét cặp NST Bb, tương tự ta có đời con có 3 loại kiểu gen bình thường và 4 loại kiểu gen bất thường
Số loại kiểu gen đột biến tối đa có ở đời con: 7 x 7 – 3 x 3= 40
Câu 40:
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:
Thế hệ |
Kiểu gen AA |
Kiểu gen Aa |
Kiểu gen aa |
F1 |
0,49 |
0,42 |
0,09 |
F2 |
0,49 |
0,42 |
0,09 |
F3 |
0,21 |
0,38 |
0,41 |
F4 |
0,25 |
0,30 |
0,45 |
F5 |
0,28 |
0,24 |
0,48 |
Quần thể đang chịu tác động của những nhân tố tiến hóa nào sau đây?
Đáp án : D
Ta thấy :
Từ thế hệ F2 đến F3 thì thành phần kiểu gen trong quần thể bị biến đổi một cách đột ngột => chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên
Từ thế hệ F3 đến F5 thành phần kiểu gen trong quần thể phát triển theo hướng tăng đồng hợp và giảm dị hợp , tần số kiểu gen trong quần thể không thay đổi => Chịu tác động của hiện tượng giao phối không ngẫu nhiên
Câu 41:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng ; hai cặp gen này nằm trên cùng một cặp NST thường ; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho hai cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn có kiểu gen khác nhau (P) giao phấn với nhau, thu được F1có tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả dài chiếm 1,5%. Biết quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái xảy ra như nhau. Kiểu gen của (P) và tần số hoán vị gen tương ứng
Đáp án : D
Loại đáp án A và C do kiểu hình của P không phù hợp đề bài vì P trội ba tính trạng
Các đáp án còn lại đều cho thấy P 1 dị đều 1 dị chéo, cặp gen quy định hình dạng quả Dd x Dd
Thấp trắng dài = 1,5% => thấp trắng = 1,5% x 4 = 6%
Có : tần số hoán vị gen là 1 - 2a
Khi đó: a x (0,5 – a) = 6% => a = 0,3
Do đó f = 1 – 2 x 0,3 = 0,4
Câu 42:
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen quy định. Cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai phân tích với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con (Fa) có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt: 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Cho cây quả dẹt ở Fa tự thụ phấn thu được đời con. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng ?
(1)Đời con có 9 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
(2)Đời con có số cây quả dẹt chiếm 56,25%.
(3)Đời con có số cây quả tròn thuần chủng chiếm
(4)Đời con có số cây quả dẹt đồng hợp về một trong hai cặp gen trên chiếm
Đáp án : B
Từ tỷ lệ kiểu hình Fa ta có tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen tương tác theo tỷ lệ 9 : 6: 1
Cây dẹt Fa: AaBb
AaBb x AaBb → 9 A-B- : 3A-bb : 3 aaB- : 1 aabb
Các cây này tự thụ phấn cho đời con có 9 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình
Số cây quả dẹt chiếm:
Số cây quả tròn thuần chủng: =
Số cây quả dẹt đồng hợp về một trong 2 cặp gen: =
Vậy chỉ có (2) đúng
Câu 43:
Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây:
(1)Một số loài tảo nước ngọt tiết chất độc ra môi trường ảnh hường tới các loài cá tôm.
(2) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
(3)Loài cá ép sống trên các loài cá lớn.
(4)Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.
(5)Vi khuẩn cố định đạm và cây họ Đậu.
Có bao nhiêu mối quan hệ thuộc quan hệ đối kháng giữa các loài?
Đáp án : D
(1) ức chế cảm nhiễm
(2) kí sinh
(3) hội sinh
(4) kí sinh
(5) cộng sinh
Các mối quan hệ đối kháng: 1,2,4
Câu 44:
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen (A, a và B, b) quy định. Khi có mặt cả hai loại alen trội thì cây thân cao, các trường hợp khác đều cho cây thân thấp. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Diễn biến trong quá trình giảm phân tạo giao tử đực và giao tử cái là như nhau. Xét phép lai P: Bb x Bb, thu đươc F1 có kiểu hình thân cao,hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 2,56%. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ thu được ở F1 chiếm tỉ lệ là
Đáp án : C
Hai cặp gen A và B tương tác tỷ lệ 9:7
BB = 2,56% nên = 2,56% x 4 = 10,24%
Do đó = = 10,24%
Vậy A-D- = 50% + 10,24% = 60,24%
aaD- = 25% - 10,24 = 14,76%
Tỷ lệ cây thân thấp hoa đỏ là: A-D- bb + aaD-B- + aaD-bb = A-D- bb + aaD- (B- + bb)
A-D- bb + aaD- = 60,24% x 25% + 14,76% = 29,82%
Câu 45:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, biết mỗi gen quy định một tính trạng, hoán vị gen xảy ra trong quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái với tần số như nhau. Cho cây thuần chủng quả đỏ, tròn giao phấn với cây quả vàng, bầu dục thu được F1 gồm 100% cây quả đỏ, tròn. Cho F1 tự thụ phấn, ở F1 xuất hiện 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình quả đỏ, bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Trong các dự đoán sau về sự di truyền các tính trạng trên, có bao nhiêu dự đoán đúng ?
(1)F1 có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen và tần số hoán vị gen bằng 36%.
(2)F1 có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen và số cây quả đỏ, tròn ở F2 chiếm tỉ lệ 59%.
(3) Số cây dị hợp về 2 cặp gen trên ở F2 chiếm tỉ lệ 34%.
(4)F1 có 8 loại kiểu gen.
Đáp án : A
Đỏ bầu dục = 9% nên cây vàng bầu dục = 25% - 9% = 16%
ab/ab = 16% nên ab = 0,4 => f = 20% => (1) sai
F1 chỉ có 1 kiểu gen nên (4) sai
Số cây đỏ tròn ở F2 = 50% + 16% = 66% nên (2) sai
Số cây dị hợp 2 cặp gen ở F2 là: AB/ab + Ab/aB = 2 x 0,42 + 2 x 0,12 = 34%
Do đó chỉ có (3) đúng
Câu 46:
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do bốn cặp gen (A,a; B,b; D,d và H,h) quy định. Trong kiểu gen, mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 5 cm, cây cao nhất có chiều cao là 180 cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1; cho cây F1 lai với cây có kiểu gen AaBbDDHh, tạo ra đời con F2. Trong số các cây F2 thì tỉ lệ kiểu hình cây cao 165 cm là
Đáp án : A
Cây thấp nhất lai với cây cao nhất => F1: AaBbDdHh
F1: AaBbDdHh x AaBbDDHh
Cây cao 165 cm có 5 alen lặn
Đời con luôn có kiểu gen : -- -- D- --
Tỷ lệ cây cao 165cm =
Câu 47:
Ở một loài thực vật, biết một gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn và các gen liên kết hoàn toàn. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình?
(1)AaBb × Aabb.
(2)AaBb × aaBb
(3)Aabb × AAbb.
(4) ×
(5) ×
(6) Dd × dd
Đáp án : A
Phép lai 1, 2, 3 cho tỉ lệ phân li kiểu hình khác với tỉ lệ phân li kiểu gen
Vì Aa x Aa, Bb x Bb , Aa x AA .
=> tỉ lệ kiểu hình khác kiểu gen
Ở (5) có tỷ lệ kiểu gen là 1:1:1;1 nhưng tỷ lệ kiểu hình lại là 1: 2 : 1
Chỉ có (4) và (6) thỏa mãn
Câu 48:
Trong các phát biểu sau đây về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1)Diễn thế sinh thái là sự biến đối tuần tự của quần xã sinh vật qua các giai đoạn khác nhau.
(2)Quá trình diễn thế có thể tạo nên một quần xã ổn định hoặc suy thoái.
(3)Người ta có thể dự đoán được tương lai của quá trình diễn thế.
(4)Diễn thế sinh thái có thể được ứng dụng trong việc quy hoạch về nông lâm ngư nghiệp.
Đáp án : A
Cả 4 phát biểu trên đều đúng
Diễn thế sinh thái là sự biến đổi tuần tự các quần xá sinh vật tương ứng với sự biến đổi của điều kiện ngoại cảnh, theo hướng tạo quần xã ổn định hoặc suy thoái và có thể dự báo được
Câu 49:
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:
1. AAaaBbbb X aaaaBBbb. 4. AaaaBBbb X Aabb.
AAaaBBbb X AaaaBbbb. 5. AAaaBBbb X aabb AaaaBBBb X AAaaBbbb. 6. AAaaBBbb X Aabb.
Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 9 kiểu gen, 4 kiểu hình?
Đáp án : C
Tất cả các phép lai đều thỏa mãn cho đời con có 4 kiểu hình
Đời con có 9 kiểu gen khi và 9 = 3 x 3 nên mỗi cặp gen đều phải cho ra 3 loại kiểu gen ở đời con
Tức nếu có AAaa x Aa hoặc AAaa x Aaaa thì không thỏa mãn
Tương tự , có BBbb x Bb hoặc BBbb x Bbbb cũng không thỏa mãn
Xét trong đáp án:
Vậy các phép
Câu 50:
Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, tần số hoán vị gen bằng 32%. Thực hiện phép lai P giữa ruồi cái AB/ab Dd với ruồi đực Ab/aB Dd . Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1)Đời con có tối đa 30 loại kiểu gen khác nhau.
(2)Đời con có tối đa 8 loại kiểu hình khác nhau.
(3)Đời con có tỉ lệ kiểu hình mang cả 3 tính trạng trội chiếm 37,5%.
(4)Đời con có tỉ lệ kiểu hình mang cả 3 tính trạng lặn chiếm 1,36%.
Đáp án : C
(1) Sai vì đời con chỉ có 30 kiểu gen khi hoán vị cả 2 giới, nhưng ruồi giấm đực không xảy ra hoán vị
(2) Sai. Đời con có 6 loại kiểu hình.
Dd × Dd = ( × )(Dd × Dd)
Xét phép lai : × => 3 loại kiểu hình ; Dd × Dd cho ra 2 loại kiểu hình
(3) AB = ab = 0,34 và Ab = aB = 0,16 , D- = 0,75
Tỷ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội: ( 0,34 + 0,16 x 0,5 x 2 ) x 0,75 = 0,375
Do đó 3 đúng
(4) Sai do ruồi giấm đực không tạo ra giao tử có kiểu gen ab nên đời con không có kiểu hình lặn 3 tính trạng