Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

25 Bộ đề thi thử Sinh Học cực hay có đáp án (Đề số 17)

  • 7524 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ở một cơ thể động vật lưỡng bội, một số tế bào có kiểu gen Aa BD/bd thường trong giảm phân tuy nhiên một số tế bào NST chứa hai locus B và D không phân ly ở kỳ sau giảm phân 2. Biết rằng không xuất hiện hiện tượng hoán vị, số loại giao tử tối đa có thể tạo ra từ cơ thể động vật nói trên là:

Xem đáp án

ð  Số loại giao tử bình thường là 2 x 2=4

ð  Các loại giao tử đột biến của cặp BD/bd là BD/BD,bd/bd,O=>có 3 loại giao tử đột biến=>số loại giao tử

đột biến về 2 gen đang xét là 2 x 3= 6

ð  Số loại giao tử tối đa là 4+6 =10

ð  Chọn C 


Câu 3:

Ở một loài thực vật, màu sắc hạt rất đa dạng và phong phú. Người ta đem lai giống hạt đỏ và hạt trắng thì tạo ra 100% hạt màu hồng ở F1, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thì ở F2 ngoài các hạt đỏ, hạt trắng, hạt hồng còn có các màu sắc trung gian giữa đỏ và hồng, giữa hồng và trắng. Quy luật di truyền chi phối tính trạng  màu sắc hạt là?

Xem đáp án

ð  Tính trạng màu sắc hạt di truyền theo quy luật di truyền tương tác cộng gộp,khi trong kiểu gen có mặt càng nhiều alen trội sẽ biểu hiện kiểu hình  khác nhau

ð  Chọn B 


Câu 4:

Theo ghi nhận của các nhà nhân chủng học, các loài có hóa thạch với niên đại cổ nhất và sớm nhất thuộc về:

Xem đáp án

ð  Các loài có hóa thạch với niên đại cổ nhất và sớm nhất có thời kì sinh sống cách xa hiện tại

ð  Loài đầu tiên xuất hiện trong chi Homo là homo habilis(người khéo léo)

ð  Loài có hóa thạch cổ nhất là Homo sapiens

ð  Chọn D


Câu 6:

Sự di cư của các động vật, thực vật ở cạn vào kỷ Đệ tứ là do:

Xem đáp án

Sự di cư của các động vật,thực vật ở cạn vào kỷ Đệ tứ là do ở thời kì này,khí hậu lạnh khô,băng hà,mực

nước biển xuống thấp,tạo thành các cầu nối liên lục địa

Chọn D


Câu 7:

Trong số các tính chất của mã di truyền, hiện tượng thoái hóa mã di truyền thể hiện ở khía cạnh nào dưới đây?

Xem đáp án

ð  Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X,không có alen tương ứng trên Y=> chỉ có hiện tượng hoán vị gen trên ở con cái không có hoán vị ở giới đực 

ð  Số kiểu gen có thể được tạo ra trong XABXAB, XABXaB, XABXAb, XABXab, XAbXaB, XABY

ð  P : XAB XAB  x Xab Y =>F1 : XABXab  : XABY

ð  F2 : Xab Y=0,2=> con cái F1 giảm phân cho giao tử Xab =0,4

=>giao tử liên kết,fhoán vị =20%

ð  Chọn C


Câu 8:

Ở một số loài thực vật, đã ghi nhận một số cá thể bị bạch tạng, toàn thân có màu trắng. Ở một số loài như vạn niên thanh (chi Aglaonema) có hiện tượng lá xanh đốm trắng, nguyên nhân của hai hiện tượngtrên:

Xem đáp án

ð Tính thoái hóa của mã di truyền được thể hiện ở việc có nhiều bộ ba cùng mã hóa cho 1 axit amin

ð  Chọn A 


Câu 9:

Ở người, khi cặp nhiễm sắc thể (NST) số 13 không phân li 1 lần trong giảm phần của một tế bào sinh tinh có thể tạo ra những loại tinh trùng:

Xem đáp án

ð Nếu cặp NST số 13 không phân li trong giảm phân I sẽ tạo 4 tinh trùng trong đó có 2 tinh trùng thừa 1 NST 13,2 tinh trùng thiếu NST 13

ð  Nếu không phân li trong giảm phân II sẽ tạo 4 tinh trùng,trong đó có 2 tinh trùng bình thường,1 thừa NST 13,1 thiếu NST 13

ð  Chọn A


Câu 10:

Ở một số loài thực vật, đã ghi nhận một số cá thể bị bạch tạng, toàn thân có màu trắng. Ở một số loài như vạn niên thanh (chi Aglaonema) có hiện tượng lá xanh đốm trắng, nguyên nhân của hai hiện tượngtrên:

Xem đáp án

ð  Lá đốm do đột biến gen trong lục lạp,chỉ tạo thành lá trắng ở một số tế bào,còn bạch tạng do đột biến gen trong nhân

ð  Chọn A


Câu 11:

Cho các thông tin:

1-Làm thay đổi hàm lượng các nucleotide trong nhân.

2-Không làm thay đổi sổ lượng và thành phần gen có trong mỗi nhóm gen liên kết.

3- Làm thay đổi chiều dài của ADN.

4- Xảy ra ở thực vật mà ít eặp ờ động vật.

5- Được sử dụng để lập bản đồ gen.

6- Có thể làm ngừng hoạt động cùa gen trên NST.

7- Làm xuất hiện loài mới.

Đột biết mất đoạn NST có những đặc điểm:

 

Xem đáp án

ð  Đột biến mất đoạn làm thay đổi sổ lượng và thành phần gen có trong mỗi nhóm gen liên kết,có thể gây chết cho thể đột biến,được ứng dụng để lập bản đồ gen cũng như loại bỏ gen không mong muốn

ð  Chọn C


Câu 13:

Các thành phần cấu trúc có mặt trong operon Lacở E.coli bao gồm:

Xem đáp án

Trong operon lac bao gồm vùng khởi động P ,vùng vận hành O,cụm gen cấu trúc Z,Y,A,không có gen

điều hòa R

Chọn A


Câu 14:

Tiến hành tự thụ phấn giống ngô F1 dị hợp về 3 locus cho kiểu hình hạt đỏ, bắp dài với nhau thu được: 5739 cây ngô hạt đỏ, bắp dài: 610 cây ngô hạt vàng, băp ngắn: 608 cây ngô hạt trắng, bắp dài: 1910 cây ngô hạt đỏ bắp ngắn: 1299 cây ngô hạt vàng, bắp dài: 25 cây ngô hạt trắng, bắp ngắn. Tần số hoán vị (nếu có) xuất hiện trong phép lai là bao nhiêu (hoán vị 2 bên):

Xem đáp án

ð  Xét riêng từng tính trạng: đỏ : vàng : trắng = 12 : 3:1=>tương tác át chế AaBb x AaBb.A_B_=A_bb : đỏ,aaB_ : vàng ;aabb : trắng

    Dài : ngắn = 3: 1=> Dd x Dd;D_ : dài ; dd : ngắn

ð  Hạt trắng ngắn (aa,bb,dd)=0,0025=> (aa,dd)= 0,01=>ad = 0,1

=>giao tử hoán vị, f = 20%

ð  Chọn B


Câu 16:

Ở một loài thực vật, xét 1 locus đơn gen có 4 alen với mối quan hệ trội lặn then mô hình như sau: R – đỏ > r1 - hồng>r2 - trắng> r3 - vàng Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây cho đời con xuất hiện màu  sắc hoa đa dạng nhất?

Xem đáp án

ð  Phép lai C cho đời con sinh ra có cả các KH đỏ,hồng,trắng,vàng => đa dạng nhất

ð  Phép lai A,B,D cho đời con không có KH hoa vàng

ð  Chọn C


Câu 17:

Trong một hòn đảo biệt lập có 5800 người sống, trong đó có 2800 nam giới. Trong số này có 196 nam bị mù màu xanh đỏ. Kiểu mù màu này do 1 alen lặn m năm trên NST giới tính X. Kiểu mù màu này không ảnh hưởng đến sự thích nghi của cá thể. Khả năng có ít nhất 1 phụ nữ của hòn đảo này bị mù màu xanh đỏ  là bao nhiêu?

Xem đáp án

ð  Trong tổng số nam : XmY = 0,07.XMY =0,93=>tần số alen Xm=0,07;XM= 0,93

ð  Xác suất có ít nhất 1 người phụ nữ bị bệnh là

 1- (2 x 0,07 x 0,93+0,932)3000 =1- 0,99513000

ð  Chọn A


Câu 18:

Ở các tế bào nhân thực, ADN bao gồm các phân tử trong nhân và các phân tử ngoài nhân , ADN chứa gen tế bào chất KHÔNG có đặc điểm nào sau đây 

Xem đáp án

ð  Các gen trong tế bào chất không tồn tại thành từng cặp alen do chúng có nhiều  bản sao 

ð  Chọn C


Câu 19:

Ở cà độc dược 2n = 24. Sự tồn tại của thể tam nhiễm được ghi nhận ở  tất cả các NST. Các thể ba nhiễm được ghi nhận có những đặc điểm nào?

Xem đáp án

ð Các thể ba đều có số lượng NST là 2n+1=25 NST=>số lượng NST  trong tế bào xô ma là như nhau nhưng biểu hiện KH khác nhau ,tùy vào dạng thể đột biến là ở cặp NST nào

ð  Chọn D


Câu 21:

Trong chọn giống cây trồng, việc sử dụng kỹ thuật lai xa phổ biến ờ những giống cây trồng có khả năng sinh sản sinh dưỡng vì:

Xem đáp án

Việc sử dụng lai xa thường phổ biến ở các loài cây trồng có khả năng  sinh sản sinh dưỡng vì ở những loài này. Vì các loài này thường không tạo ra các giao tử bình thường nên bị bất thụ  trong sinh sản hữu tính Khắc  phục hiện tượng bất thụ ở thế hệ lai người ta tạo ra cá thể mới bằng cách sinh sản sinh dưỡng 

Đáp án D


Câu 22:

Ở cà chua Lycopersicon lycopersicum đã ghi nhận rât nhiêu trường họp xuất hiện thể tam nhiễm. Hạt phấn dư thừa NST so với bộ đơn bội không có khả năng tạo ra ống phấn khi hạt phấn tiếp xúc vói đầu nhụy. Cho rằng các giao tử khác có sức sống như nhau, nếu cho cây tam nhiễm AAa tự thụ phấn thì tỷ lệ đời con không mang alenA là:

Xem đáp án

ð  P: AAa x AAa

ð  Gsống sót (2/3 A : 1/3 a) x (1/6 AA : 2/6 Aa : 2/6 A : 1/6 a)

ð  F1 : tỉ lệ đời con không mang alen A là  13×16=118

ð  Chọn D 


Câu 23:

Ở cà chua, quả đỏ là trội so với quả vàng; quà tròn là trội so với quả bầu. Mỗi tính trạng do một locus đơn gen, 2 alen chi phối và di truyền độc lập với nhau. Học sinh ra chợ mua được 2 giống thuần chủng quả đỏ, hình bầu và quả vàng, tròn. Nếu muốn tạo ra giống cà chua quả đỏ, dạng tròn thì cần ít nhất bao nhiêu thế hệ lai?

Xem đáp án

Thế hệ thứ nhất : đem trồng hai giống thuần chủng ban đầu AAbb ;  aaBB cho lai với nhau 

ð  AaBb 

ð  Trồng cây AaBb cho tự thụ phấn tạo ra  cho các cho các loại  quả  kiểu hình đỏ , bầu dục ; đỏ tròn ,  trắng bầu dục,  trắng tròn lựa chọn các quả đỏ tròn đỏ , gieo các hạt trong có qủa đỏ tròn 

ð  Tiếp tục tự thụ phấn bắt buộc các cây đỏ tròn ở F2 => thu được  thế hệ F3 , lựa chọn các cây cho 100 % kiểu hình quả đỏ tròn thu lấy hạt , hạt dược tạo ra chọn làm giống cà chua quả đỏ dạng tròn 

ðChọn B


Câu 24:

Có hai chị em gái mang nhóm máu khác nhau là AB và O. Nếu bố mẹ 2 cô sinh thêm 2 đứa con, xác suất để hai đứa con đó có giới tính khác nhau và nhóm máu khác nhau là:

Xem đáp án

ð  Hai chị em có nhóm máu AB và O nên bố mẹ có KG IAIO x IBIO

ð  Xác suất sinh con có nhóm máu AB=A=B=O=1/4    ; 

ð  Xác suất sinh con trai = con gái = ½

ð  Có hai cách hoán vị sinh con và 4 cách chọn nhóm máu

ð  Xác suất sinh con có giới tính khác nhau và nhóm máu khác nhau là

¼ x ½ x ¾ x ½ x 2 x 4=37.5%

ð  Chọn A


Câu 25:

Một gen có 2 alen nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng với Y, alen lặn quy định tính trạng bệnh, alen trội quy định tính trạng bình thường. Tỷ lệ người bị bệnh trong quần thể người là 0,0208. Hai người bình thường không có quan hệ họ hàng kết hôn với nhau, cho rằng quần thể  có sự cân bằng di  truyền về tính trạng trên . Xác suất để sinh con bị bệnh của cặp vợ chồng trên là 

Xem đáp án

Gọi x là tần số alen gen trội Xa

1-x là tần số alen gen lặn XA

Thành phần kiểu gen đang xét ở giới cái là x2 XaXa: 2 x (1–x) XA Xa:( 1 –x)2(XA XA)

Thành phần kiểu gen đang xét ở giới đực là 1- x  X A Y : x X aY

ð  Giải phương trình 

ð

ð  X = 0.04

ð  1-x = 0.96

ð  Hai người bình thường lấy nhau sinh ra con bị bệnh thì mẹ có kiểu gen XA Xa:

ð  Tỉ lệ xuất hiện người phụ nữ có kiểu gen XA Xa: trong số những người bình  thường là 

ð2.0,04.0.961-0,042=113

ð  Để sinh con bị bệnh thì người con nhận NST Y của bố 

ð113×12×12=152=1,92%

ð  Đáp án A


Câu 26:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

ð Cơ quan tương đồng là các cơ quan có nguồn gốc giống nhau,nhưng có thể thực hiện các chức năng khác nhau do trong quá trình tiến hóa,CLTN tích lũy biến dị  theo hướng khác nhau

ð  Chọn B


Câu 27:

Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?

Xem đáp án

ð  Để tạo giống cây trồng thuần  chủng về tất cả các cặp gen,nuôi cấy hạt phấn là phương pháp có hiệu quả nhất

ð Chọn D


Câu 28:

Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen trên Y gây nên (X ). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai bị mù màu của họ đã nhận Xm từ

Xem đáp án

ð  Con trai bị mù màu có KG XmY.nhân giao tử Y từ bố,giao tử Xm từ mẹ

ð  Chọn D 


Câu 29:

Do số bị săn bắt trái phép nhiều, số lượng cá thể của quần thể một loài động vật bị suy giảm, tỷ lệ giao phối cận huyết tăng cao sẽ dẫn đến hiện tượng nào trước tiên?

Xem đáp án

ð  Khi quần thể xảy ra giao phối gần,hệ quả dẫn đến trước tiên là tăng tỉ lệ đồng hợp,giảm tỉ lệ dị hợp

ð  Chọn A


Câu 30:

Nguyên liệu cho quá trình tiến hóa có thể là đột biến gen và đột biến NST, song đột biến gen vẫn được coi là nguyên liệu chủ yếu. Một trong số các nguyên nhân chỉ ra dưới đây là KHÔNG chính xác cho nhận định trên:

Xem đáp án

ð  Đột biến gen phổ biến hơn so với đột biến NST,đột biến gen cũng không gây biến đổi quá lớn đến sức sống,sức sinh sản của thể đột biến nên có thể được truyền lại cho thế hệ sau.Giá trị thích nghi của một đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen cũng như môi trường sống,có thể có lợi,có hại hoặc trung tính

ð  Chọn D


Câu 33:

Trong quá trình tiến hóa nhỏ, vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên thể hiện:

Xem đáp án

ð  Vai trò của CLTN trong tiến hóa nhỏ là quy định chiều hướng và nhịp điệu tiến hóa,định hướng quá trình biến đổi thành phần KG 

ð  Chọn B


Câu 34:

Ở người, mù màu do một gen lặn nằm trên X không có alen tương ứng trên Y chi phối. Ở một gia đình, hai vợ chồng bình thường, bố mẹ vợ cũng bình thường nhưng bà mẹ vợ có hiện tượng dị hợp về locus chi phối bệnh mù màu. Xác suất cặp vợ chồng nói trên sinh ra con đầu lòng là con trai và không bị mù  màu với xác suất là:

Xem đáp án

ð  Người vợ có xác suất KG : ½ XMXM : ½ XMXm người chồng có kiểu gen  XMY

ð  Xác suất sinh con đầu lòng là con trai và không bị bệnh là

12×12+12×12×12=37,5%

ð  Chọn C


Câu 35:

Trong các nhận định dưới đây 

1  Sự biến dị di truyền giữa các cá thể trong quần thể.

2  Những cá thể có mang đột biến làm sai lệch vị trí của tinh hoàn không có khả năng tạo tinh trùng.

3  Các loài thường sinh số con nhiều hơn so với số cá thể mà môi trường có thể nuôi dưỡng.

4  Những cá thể thích nghi với môi trường thường sinh nhiều con hơn so với những cá thể kém thích nghi.

5  Chỉ một số lượng nhỏ con cái sinh ra có thể sống sót.

Các nhận định cho thấy sự hoạt động của chọn lọc tự nhiên trong lòng quần thể bao gồm:

Xem đáp án

ð  Các nhận đinh cho thấy sự hoạt động của CLTN trong lòng quần thể là 2,5,4

ð  Những các thể mang đột biến sai lệch vị trí của tinh trùng thì không có khả năng tạo tinh trùng => đột biến đó là đột biến có hại không thể di truyền con cái cho thế hệ sau (2)

ðCá thể thích nghi sinh trưởng và phát triển tốt hơn nên có thể sinh sản tốt hơn 

ð  Do đấu tranh sinh tồn nên có nhiều con cái bị chết trước thời kì sinh sản 

ð  Chọn D


Câu 37:

Trong quy trình tạo giổng ưu thế lai, người ta thường nghiên cứu nhiều tổ hợp lai từ các dòng thuần khác nhau đặc biệt là có tính đến các kết quả của phép lai thuận nghịch, phép lai thuận nghịch cần phải được quan tâm nhằm :

Xem đáp án

ð  Lai thuận nghịch nhằm xác định gen di truyền trong nhân hay ngoài nhân =>trong tạo ưu thế lai,người ta thường quan tâm đến các tổ hợp lai thuận nghịch để đánh giá vai trò của tế bào chất lên sự biểu hiện của tính trạng để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất.

ð  Chọn B


Câu 38:

Vai trò nào chỉ ra dưới đây KHÔNG phải vai trò của giao phối ngẫu nhiên trong quá trình tiến hóa?

Xem đáp án

ð  Giao phối ngẫu nhiên là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn giống và tiến hóa,có thể trung hòa tính có

hại của đột biến, phát tán cá đột biên gen xuất hiện trong quần thể,tạo ra sự đa hình cân bằng trong quần thể

ð  Giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen  của quần thể

ð  Chọn B


Câu 39:

Chiều cao của cây do hai cặp 2en Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST thường chi phối. Cứ mỗi alen trội (không phân biệt của locus nào) làm giảm chiều cao của cây 5 cm. Trong quần thể ngẫu phối cây cao nhất là 100 cm. Cây cao 90 cm có kiểu gen là:

Xem đáp án

ð  Cây cao nhất => trong KG không có alen trội nào=> cây cao 90 cm trong kiểu gen có 2 alen trội

ð  Chọn D


Câu 40:

Bằng cách nào để nhận biết các dòng vi khuẩn đã nhận được ADN tái tổ hợp trong kỹ  thuật chuyển gen vào tế bào nhận nhờ thể truyền ?

 

Xem đáp án

ð  Trong kĩ thuật chuyển gen,thường sử dụng thể truyền mang gen đánh dấu,hoặc phát sáng nhằm có thể nhận biết các dòng tế bào mang ADN tái tổ hợp

ð  Chọn A


Câu 41:

Ở người, có thể dễ dàng nhận biết một tính trạng do gen lặn nằm trên NST chi phối so với các tính trạng khác là do:

Xem đáp án

ð Ở người, có thể dễ dàng nhận biết một tính trạng do gen lặn nằm trên NST X  chi phối so với các tính trạng khác là do nhiều gen có alen trên X,không có alen tương ứng trên Y => dễ biểu hiện kiểu hình ở giới dị giao  

ðChọn B


Câu 42:

Ở người, những bệnh, hội chứng nào sau đây liên quan đến đột biến cẩu trúc nhiễm sắc thể?

Xem đáp án

ð  Bệnh tiếng khóc mèo kêu do mất đoạn trên NST số 5, mất đoạn NST 21 gây bệnh ung thư máu

ð  Chọn B


Câu 43:

Ở một loài động vật, quá trình giảm phân hình thành giao tử ở một tế bào có hiện tượng 1 cặp NST không phân ly ờ kỳ sau giảm phân I, sản phâm của giảm phân sẽ gồm các tế bào:

Xem đáp án

ð  Quá trình giảm phân hình thành giao tử ở một tế bào có hiện tượng 1 cặp NST không phân ly ở kỳ sau giảm phân I sẽ tạo 4 giao tử đột biến trong đó có 2 tế bào n+1, 2 tế bào n -1

ð  chọn A


Câu 44:

Phát biểu nào sau đây chưa chính xác về các vật thể sống trên trái đất?

Xem đáp án

ð  Trao đổi chất và năng lượng với môi trường chỉ diễn ra ở những cơ thể sống,hoạt động trao đổi chất cung cấp năng lượng cho quá trình sống và phát triển của sinh vật

ð  Chọn A


Câu 45:

Trong số các yếu tố chỉ ra dưới đây, nhân tố nào đóng vai trò then chốt trong việc sáng tạo ra các kiểu gen thích nghi?

Xem đáp án

ð  Việc sáng tạo ra các KG thích nghi có vai trò then chốt của nhân tố đột biến.CLTN chỉ đóng vai trò sàng  lọc, tích lũy , giữ lại các KG thích nghi chứ không trực tiếp tạo ra alen mới

ð  Chọn A 


Câu 46:

Trong số các bằng chứng tiến hóa, bằng chứng về cơ quan thoái hóa có vai trò rất quan trọng, cơ quan thoái hóa là gì?

Xem đáp án

ð  Cơ quan thoái hóa là các cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành,không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm

ð  Chọn A


Câu 47:

Các nghiên cửu trên ruồi giấm cho thấy

Alen B  Thân xám  Alen b Thân đen  

Alen V  Cánh dài  Alen v Cánh cụt  

Alen D  Mắt đỏ  Alen d Mắt trắng  

Lưu ý: - Các alen trội lặn hoàn toàn.

- Locus B và V trên cùng nhóm gen liên kết.

- Locus D nằm trên X không có alen trên Y.

Tiến hành phép lai:

BVbvXDXd×BVbvXDY

Tạo ra đời con có 15,375% số cá thể mang kiểu hình thân đen,cánh cụt, mắt đỏ. Theo lý thuyết, tỷ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen. cánh cụt, mắt đỏ có thể cho đời con 100% có kiểu hình mắt đỏ khi lai với ruồi đực ở P là:

 

Xem đáp án

ð  F1 : đen,cụt,đỏ ( bb,vv,D_)=0,15375=>bv/bv =0,15375: ¾ =0,205

ð  ở ruồi giấm hoán vị chỉ xảy ra ở con cái nên con cái P cho giao tử bv = 0,41 là giao tử liên kết

ð  fhoán vị =18%

ð  ruồi cái F1 lai với ruồi đực P cho đời con 100%mắt đỏ ó có KG XDXD

ð  tỉ lệ bv/bv XDXD ở F1 là 0,205 x 1/4 =5,125%

ð chọn B


Câu 49:

Trong số các nhân tố tiến hóa chọn lọc tự nhiên được coi là nhân tố tiến hóa cơ bản vì?

Xem đáp án

ð  CLTN là nhân tố tiến hóa cơ bản vì nó quy định chiều hướng và nhịp điệu tiến hóa,quy định nhịp độ biến đổi KG

ð  Chọn D


Câu 50:

Phát biểu nào dưới đây nói về vai trò của cách li địa trong quá trình hình thành loài là đúng nhất?

Xem đáp án

ð  Cách li địa lí là nhân tố tiến hóa,ngăn cản sự giao phối tự do giữa cá thể quần thể mới với cá thể quần thể ban đầu,có vai trò thúc đẩy sự phân hóa kiểu gen  giữa quần thể gốc và quần thể mới hình thành.Cách li địa lí một thời gian dài có thể dẫn tới hình thành loài mới

ð  Chọn C


Bắt đầu thi ngay