25 Bộ đề thi thử Sinh Học cực hay có đáp án (Đề số 17)
-
7524 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ở một cơ thể động vật lưỡng bội, một số tế bào có kiểu gen Aa BD/bd thường trong giảm phân tuy nhiên một số tế bào NST chứa hai locus B và D không phân ly ở kỳ sau giảm phân 2. Biết rằng không xuất hiện hiện tượng hoán vị, số loại giao tử tối đa có thể tạo ra từ cơ thể động vật nói trên là:
ð Số loại giao tử bình thường là 2 x 2=4
ð Các loại giao tử đột biến của cặp BD/bd là BD/BD,bd/bd,O=>có 3 loại giao tử đột biến=>số loại giao tử
đột biến về 2 gen đang xét là 2 x 3= 6
ð Số loại giao tử tối đa là 4+6 =10
ð Chọn C
Câu 2:
Ở một loài thực vật lưỡng bội. Alen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Màu sắc quả còn chịu sự tác động của một locus khác gồm 2 alen là B và b nằm trên cặp NST tương đồng khác. Nếu trong kiểu gen có B thì quả có màu, nếu không có B thì quả trắng. Nếu cho giao phấn giữa 2 hai câv dị hợp về 2 cặp alen thì đời lai sẽ cho tỷ lệ như thế nào biết rằng không có đột biến xay ra.
ð P : AaBb x AaBb =>F1 : 9 A_B_ : 3 A_bb : 3 aaB_ : 1 aabb
ð 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng
ð Chọn A
Câu 3:
Ở một loài thực vật, màu sắc hạt rất đa dạng và phong phú. Người ta đem lai giống hạt đỏ và hạt trắng thì tạo ra 100% hạt màu hồng ở F1, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thì ở F2 ngoài các hạt đỏ, hạt trắng, hạt hồng còn có các màu sắc trung gian giữa đỏ và hồng, giữa hồng và trắng. Quy luật di truyền chi phối tính trạng màu sắc hạt là?
ð Tính trạng màu sắc hạt di truyền theo quy luật di truyền tương tác cộng gộp,khi trong kiểu gen có mặt càng nhiều alen trội sẽ biểu hiện kiểu hình khác nhau
ð Chọn B
Câu 4:
Theo ghi nhận của các nhà nhân chủng học, các loài có hóa thạch với niên đại cổ nhất và sớm nhất thuộc về:
ð Các loài có hóa thạch với niên đại cổ nhất và sớm nhất có thời kì sinh sống cách xa hiện tại
ð Loài đầu tiên xuất hiện trong chi Homo là homo habilis(người khéo léo)
ð Loài có hóa thạch cổ nhất là Homo sapiens
ð Chọn D
Câu 5:
Ở một loài thực vật, xét sự di truyền của một số locus, A - thân cao trội hoàn toàn so với a thân thấp: B - hoa đỏ trội hoàn toàn so với b - hoa vàng; D - quả tròn trội hoàn toàn so với d- quả dài. Locus chi phối tính trạng chiều cao và màu hoa liên kết, còn locus chi phối hình dạng quả nằm trên 1 nhóm gen liên kết khác. Cho giao phấn giữa 2 cẩy P đều thuần chủng được Fi dị hợp về 3 locus. F1 giao phấn với nhau được F2. trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả tròn chiếm tỷ lệ 3%. Biết rằng diễn biến giảm phân ở 2 bên bố và mẹ như nhau. Theo lý thuyết, câv có kiểu hình thân cao. hoa đỏ, quả dài ở F2 chiếm tỷ lệ:
ð Ta có kiểu hình thân thấp hoa vàng quả tròn có tỉ lệ là 0.03
ð ab/ab D_ = 0,03 => ab/ab = (0,03 : 3/4 ) = 0,04
ð A_B_ = 0,5 + aabb = 0,54
ð A_B_dd = 0,54 x 0.25 = 13.5%
ð Chọn A
Câu 6:
Sự di cư của các động vật, thực vật ở cạn vào kỷ Đệ tứ là do:
Sự di cư của các động vật,thực vật ở cạn vào kỷ Đệ tứ là do ở thời kì này,khí hậu lạnh khô,băng hà,mực
nước biển xuống thấp,tạo thành các cầu nối liên lục địa
Chọn D
Câu 7:
Trong số các tính chất của mã di truyền, hiện tượng thoái hóa mã di truyền thể hiện ở khía cạnh nào dưới đây?
ð Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X,không có alen tương ứng trên Y=> chỉ có hiện tượng hoán vị gen trên ở con cái không có hoán vị ở giới đực
ð Số kiểu gen có thể được tạo ra trong XABXAB, XABXaB, XABXAb, XABXab, XAbXaB, XABY
ð P : XAB XAB x Xab Y =>F1 : XABXab : XABY
ð F2 : Xab Y=0,2=> con cái F1 giảm phân cho giao tử Xab =0,4
=>giao tử liên kết,fhoán vị =20%
ð Chọn C
Câu 8:
Ở một số loài thực vật, đã ghi nhận một số cá thể bị bạch tạng, toàn thân có màu trắng. Ở một số loài như vạn niên thanh (chi Aglaonema) có hiện tượng lá xanh đốm trắng, nguyên nhân của hai hiện tượngtrên:
ð Tính thoái hóa của mã di truyền được thể hiện ở việc có nhiều bộ ba cùng mã hóa cho 1 axit amin
ð Chọn A
Câu 9:
Ở người, khi cặp nhiễm sắc thể (NST) số 13 không phân li 1 lần trong giảm phần của một tế bào sinh tinh có thể tạo ra những loại tinh trùng:
ð Nếu cặp NST số 13 không phân li trong giảm phân I sẽ tạo 4 tinh trùng trong đó có 2 tinh trùng thừa 1 NST 13,2 tinh trùng thiếu NST 13
ð Nếu không phân li trong giảm phân II sẽ tạo 4 tinh trùng,trong đó có 2 tinh trùng bình thường,1 thừa NST 13,1 thiếu NST 13
ð Chọn A
Câu 10:
Ở một số loài thực vật, đã ghi nhận một số cá thể bị bạch tạng, toàn thân có màu trắng. Ở một số loài như vạn niên thanh (chi Aglaonema) có hiện tượng lá xanh đốm trắng, nguyên nhân của hai hiện tượngtrên:
ð Lá đốm do đột biến gen trong lục lạp,chỉ tạo thành lá trắng ở một số tế bào,còn bạch tạng do đột biến gen trong nhân
ð Chọn A
Câu 11:
Cho các thông tin:
1-Làm thay đổi hàm lượng các nucleotide trong nhân.
2-Không làm thay đổi sổ lượng và thành phần gen có trong mỗi nhóm gen liên kết.
3- Làm thay đổi chiều dài của ADN.
4- Xảy ra ở thực vật mà ít eặp ờ động vật.
5- Được sử dụng để lập bản đồ gen.
6- Có thể làm ngừng hoạt động cùa gen trên NST.
7- Làm xuất hiện loài mới.
Đột biết mất đoạn NST có những đặc điểm:
ð Đột biến mất đoạn làm thay đổi sổ lượng và thành phần gen có trong mỗi nhóm gen liên kết,có thể gây chết cho thể đột biến,được ứng dụng để lập bản đồ gen cũng như loại bỏ gen không mong muốn
ð Chọn C
Câu 12:
Ở một loài thực vật, có 2 màu hoa được ghi nhận gồm đỏ và trắng, các phân tích di truyền cho thấy khi lai hai giống dị hợp về các locus chi phối tính trạng thì đời sau thu được 43,75% số cây hoa trắng, còn lại là hoa đỏ. Nếu cho cây hoa đỏ F1 lần lượt giao phấn với cây hoa trắng thì trong số các tỷ lệ dưới đây
(l ì. 9 đỏ: 7 trắng (2). 1 đỏ: 3 trắng (3). 1 đỏ: 1 trẳng
(4). 3 đỏ: 1 trắng (5). 3 đỏ: 5 trắng (6). 5 đỏ: 3 trắng
(7). 13 đỏ: 3 trắng (8). 7 đỏ: 1 trắng (9). 7 đỏ: 9 trắng
Về mặt lý thuyết, các tỷ lệ có thể xuất hiện ở đời con:
ð Tính trạng màu hoa do các gen tương tác theo kiểu bổ sung hình thành.A_B_ : đỏ ; aaB_=A_bb=aabb : trắng
ðF1 AaBb
ð Nếu AaBb x aabb => 1 đỏ : 3 trắng=>kết quả 2
ð Nếu AaBb x aaBB ( Aabb)=> 1 đỏ : 1 trắng=>kết quả 3
ð Nếu AaBb x aaBb ( Aabb)=>3 đỏ : 5 trắng=>kết quả 5
ð Chọn C
Câu 13:
Các thành phần cấu trúc có mặt trong operon Lacở E.coli bao gồm:
Trong operon lac bao gồm vùng khởi động P ,vùng vận hành O,cụm gen cấu trúc Z,Y,A,không có gen
điều hòa R
Chọn A
Câu 14:
Tiến hành tự thụ phấn giống ngô F1 dị hợp về 3 locus cho kiểu hình hạt đỏ, bắp dài với nhau thu được: 5739 cây ngô hạt đỏ, bắp dài: 610 cây ngô hạt vàng, băp ngắn: 608 cây ngô hạt trắng, bắp dài: 1910 cây ngô hạt đỏ bắp ngắn: 1299 cây ngô hạt vàng, bắp dài: 25 cây ngô hạt trắng, bắp ngắn. Tần số hoán vị (nếu có) xuất hiện trong phép lai là bao nhiêu (hoán vị 2 bên):
ð Xét riêng từng tính trạng: đỏ : vàng : trắng = 12 : 3:1=>tương tác át chế AaBb x AaBb.A_B_=A_bb : đỏ,aaB_ : vàng ;aabb : trắng
Dài : ngắn = 3: 1=> Dd x Dd;D_ : dài ; dd : ngắn
ð Hạt trắng ngắn (aa,bb,dd)=0,0025=> (aa,dd)= 0,01=>ad = 0,1
=>giao tử hoán vị, f = 20%
ð Chọn B
Câu 15:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Nếu một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về các hai cặp gen trên, trong đó tần số của alen a là 0,8; của alen B là 0,4 thì tỷ lệ các cá thể có kiểu gen AABb là
ð fA = 1- fa =0,2; fb= 1- fB = 0,6
ð Tỉ lệ KG AABb = 0,22 x (2 x0,6 x 0,4) =0,0192
ð Chọn A
Câu 16:
Ở một loài thực vật, xét 1 locus đơn gen có 4 alen với mối quan hệ trội lặn then mô hình như sau: R – đỏ > r1 - hồng>r2 - trắng> r3 - vàng Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây cho đời con xuất hiện màu sắc hoa đa dạng nhất?
ð Phép lai C cho đời con sinh ra có cả các KH đỏ,hồng,trắng,vàng => đa dạng nhất
ð Phép lai A,B,D cho đời con không có KH hoa vàng
ð Chọn C
Câu 17:
Trong một hòn đảo biệt lập có 5800 người sống, trong đó có 2800 nam giới. Trong số này có 196 nam bị mù màu xanh đỏ. Kiểu mù màu này do 1 alen lặn m năm trên NST giới tính X. Kiểu mù màu này không ảnh hưởng đến sự thích nghi của cá thể. Khả năng có ít nhất 1 phụ nữ của hòn đảo này bị mù màu xanh đỏ là bao nhiêu?
ð Trong tổng số nam : XmY = 0,07.XMY =0,93=>tần số alen Xm=0,07;XM= 0,93
ð Xác suất có ít nhất 1 người phụ nữ bị bệnh là
1- (2 x 0,07 x 0,93+0,932)3000 =1- 0,99513000
ð Chọn A
Câu 18:
Ở các tế bào nhân thực, ADN bao gồm các phân tử trong nhân và các phân tử ngoài nhân , ADN chứa gen tế bào chất KHÔNG có đặc điểm nào sau đây
ð Các gen trong tế bào chất không tồn tại thành từng cặp alen do chúng có nhiều bản sao
ð Chọn C
Câu 19:
Ở cà độc dược 2n = 24. Sự tồn tại của thể tam nhiễm được ghi nhận ở tất cả các NST. Các thể ba nhiễm được ghi nhận có những đặc điểm nào?
ð Các thể ba đều có số lượng NST là 2n+1=25 NST=>số lượng NST trong tế bào xô ma là như nhau nhưng biểu hiện KH khác nhau ,tùy vào dạng thể đột biến là ở cặp NST nào
ð Chọn D
Câu 20:
Một sinh viên ghi chú về các bước của kỹ thuật tạo giống mới bằng phương pháp xử lý đột biến:
I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thụần chùng.
II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
III. Xử lý mẫu vật băng tác nhân đột biên.
IV. Tạo dòng thuân chủng.
Quy trình nào sau đây đủna nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?
ð Quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến là .III →II →IV
Xử lí mẫu vật bằng các tác nhân đột biến
Chọn lọc các thể đột biến có KH mong muốn
Tạo dòng thuần chủng
ð Chọn C
Câu 21:
Trong chọn giống cây trồng, việc sử dụng kỹ thuật lai xa phổ biến ờ những giống cây trồng có khả năng sinh sản sinh dưỡng vì:
Việc sử dụng lai xa thường phổ biến ở các loài cây trồng có khả năng sinh sản sinh dưỡng vì ở những loài này. Vì các loài này thường không tạo ra các giao tử bình thường nên bị bất thụ trong sinh sản hữu tính Khắc phục hiện tượng bất thụ ở thế hệ lai người ta tạo ra cá thể mới bằng cách sinh sản sinh dưỡng
Đáp án D
Câu 22:
Ở cà chua Lycopersicon lycopersicum đã ghi nhận rât nhiêu trường họp xuất hiện thể tam nhiễm. Hạt phấn dư thừa NST so với bộ đơn bội không có khả năng tạo ra ống phấn khi hạt phấn tiếp xúc vói đầu nhụy. Cho rằng các giao tử khác có sức sống như nhau, nếu cho cây tam nhiễm AAa tự thụ phấn thì tỷ lệ đời con không mang alenA là:
ð P: AAa x AAa
ð Gsống sót (2/3 A : 1/3 a) x (1/6 AA : 2/6 Aa : 2/6 A : 1/6 a)
ð F1 : tỉ lệ đời con không mang alen A là
ð Chọn D
Câu 23:
Ở cà chua, quả đỏ là trội so với quả vàng; quà tròn là trội so với quả bầu. Mỗi tính trạng do một locus đơn gen, 2 alen chi phối và di truyền độc lập với nhau. Học sinh ra chợ mua được 2 giống thuần chủng quả đỏ, hình bầu và quả vàng, tròn. Nếu muốn tạo ra giống cà chua quả đỏ, dạng tròn thì cần ít nhất bao nhiêu thế hệ lai?
Thế hệ thứ nhất : đem trồng hai giống thuần chủng ban đầu AAbb ; aaBB cho lai với nhau
ð AaBb
ð Trồng cây AaBb cho tự thụ phấn tạo ra cho các cho các loại quả kiểu hình đỏ , bầu dục ; đỏ tròn , trắng bầu dục, trắng tròn lựa chọn các quả đỏ tròn đỏ , gieo các hạt trong có qủa đỏ tròn
ð Tiếp tục tự thụ phấn bắt buộc các cây đỏ tròn ở F2 => thu được thế hệ F3 , lựa chọn các cây cho 100 % kiểu hình quả đỏ tròn thu lấy hạt , hạt dược tạo ra chọn làm giống cà chua quả đỏ dạng tròn
ðChọn B
Câu 24:
Có hai chị em gái mang nhóm máu khác nhau là AB và O. Nếu bố mẹ 2 cô sinh thêm 2 đứa con, xác suất để hai đứa con đó có giới tính khác nhau và nhóm máu khác nhau là:
ð Hai chị em có nhóm máu AB và O nên bố mẹ có KG IAIO x IBIO
ð Xác suất sinh con có nhóm máu AB=A=B=O=1/4 ;
ð Xác suất sinh con trai = con gái = ½
ð Có hai cách hoán vị sinh con và 4 cách chọn nhóm máu
ð Xác suất sinh con có giới tính khác nhau và nhóm máu khác nhau là
¼ x ½ x ¾ x ½ x 2 x 4=37.5%
ð Chọn A
Câu 25:
Một gen có 2 alen nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng với Y, alen lặn quy định tính trạng bệnh, alen trội quy định tính trạng bình thường. Tỷ lệ người bị bệnh trong quần thể người là 0,0208. Hai người bình thường không có quan hệ họ hàng kết hôn với nhau, cho rằng quần thể có sự cân bằng di truyền về tính trạng trên . Xác suất để sinh con bị bệnh của cặp vợ chồng trên là
Gọi x là tần số alen gen trội Xa
1-x là tần số alen gen lặn XA
Thành phần kiểu gen đang xét ở giới cái là x2 XaXa: 2 x (1–x) XA Xa:( 1 –x)2(XA XA)
Thành phần kiểu gen đang xét ở giới đực là 1- x X A Y : x X aY
ð Giải phương trình
ð
ð X = 0.04
ð 1-x = 0.96
ð Hai người bình thường lấy nhau sinh ra con bị bệnh thì mẹ có kiểu gen XA Xa:
ð Tỉ lệ xuất hiện người phụ nữ có kiểu gen XA Xa: trong số những người bình thường là
ð
ð Để sinh con bị bệnh thì người con nhận NST Y của bố
ð
ð Đáp án A
Câu 26:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
ð Cơ quan tương đồng là các cơ quan có nguồn gốc giống nhau,nhưng có thể thực hiện các chức năng khác nhau do trong quá trình tiến hóa,CLTN tích lũy biến dị theo hướng khác nhau
ð Chọn B
Câu 27:
Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?
ð Để tạo giống cây trồng thuần chủng về tất cả các cặp gen,nuôi cấy hạt phấn là phương pháp có hiệu quả nhất
ð Chọn D
Câu 28:
Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen trên Y gây nên (X ). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai bị mù màu của họ đã nhận Xm từ
ð Con trai bị mù màu có KG XmY.nhân giao tử Y từ bố,giao tử Xm từ mẹ
ð Chọn D
Câu 29:
Do số bị săn bắt trái phép nhiều, số lượng cá thể của quần thể một loài động vật bị suy giảm, tỷ lệ giao phối cận huyết tăng cao sẽ dẫn đến hiện tượng nào trước tiên?
ð Khi quần thể xảy ra giao phối gần,hệ quả dẫn đến trước tiên là tăng tỉ lệ đồng hợp,giảm tỉ lệ dị hợp
ð Chọn A
Câu 30:
Nguyên liệu cho quá trình tiến hóa có thể là đột biến gen và đột biến NST, song đột biến gen vẫn được coi là nguyên liệu chủ yếu. Một trong số các nguyên nhân chỉ ra dưới đây là KHÔNG chính xác cho nhận định trên:
ð Đột biến gen phổ biến hơn so với đột biến NST,đột biến gen cũng không gây biến đổi quá lớn đến sức sống,sức sinh sản của thể đột biến nên có thể được truyền lại cho thế hệ sau.Giá trị thích nghi của một đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen cũng như môi trường sống,có thể có lợi,có hại hoặc trung tính
ð Chọn D
Câu 31:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 locus (mỗi locus 2 alen) tương tác theo quy luật tương tác bổ trợ 2 nhóm kiểu hình. Tính trạng chiều cao cây do 1 locus 2 alen chi phối D - thân thấp, d - thân cao. Biết rằng các gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Một sinh viên tiến hành phép lai AaBbDd X aaBbDd cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỷ lệ:
ð Xét riêng từng tính trạng AaBb x aaBb => 3/8 đỏ : 5/8 trắng
ð Dd x Dd => ¾ thấp ; ¼ cao
ð Tỉ lệ cao,đỏ = ¼ x 3/8 =9,375%
ð Chọn D
Câu 32:
Cho biết: gen A qui định thân cao. a : thân thấp; B : hạt tròn, b : hạt dài; D : hạt màu vàng, d: hạt màu trắng. Ba cặp gen nói trên nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng và cặp gen Aa phân li độc lập với 2 cặp gen còn lại. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen tự thụ phấn thấy ở con lai các cây hạt tròn đều có màu vàng và các cây hạt dài đều có màu trắng. Kiểu gen của cây dị hợp tử nói trên là:
ð Đời con cây hạt tròn đều có màu vàng,cây hạt dài đều có màu trắng => alen B liên kết hoàn toàn với D,alen b liên kết hoàn toàn với d
ð Chọn A
Câu 33:
Trong quá trình tiến hóa nhỏ, vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên thể hiện:
ð Vai trò của CLTN trong tiến hóa nhỏ là quy định chiều hướng và nhịp điệu tiến hóa,định hướng quá trình biến đổi thành phần KG
ð Chọn B
Câu 34:
Ở người, mù màu do một gen lặn nằm trên X không có alen tương ứng trên Y chi phối. Ở một gia đình, hai vợ chồng bình thường, bố mẹ vợ cũng bình thường nhưng bà mẹ vợ có hiện tượng dị hợp về locus chi phối bệnh mù màu. Xác suất cặp vợ chồng nói trên sinh ra con đầu lòng là con trai và không bị mù màu với xác suất là:
ð Người vợ có xác suất KG : ½ XMXM : ½ XMXm người chồng có kiểu gen XMY
ð Xác suất sinh con đầu lòng là con trai và không bị bệnh là
ð Chọn C
Câu 35:
Trong các nhận định dưới đây
1 Sự biến dị di truyền giữa các cá thể trong quần thể.
2 Những cá thể có mang đột biến làm sai lệch vị trí của tinh hoàn không có khả năng tạo tinh trùng.
3 Các loài thường sinh số con nhiều hơn so với số cá thể mà môi trường có thể nuôi dưỡng.
4 Những cá thể thích nghi với môi trường thường sinh nhiều con hơn so với những cá thể kém thích nghi.
5 Chỉ một số lượng nhỏ con cái sinh ra có thể sống sót.
Các nhận định cho thấy sự hoạt động của chọn lọc tự nhiên trong lòng quần thể bao gồm:
ð Các nhận đinh cho thấy sự hoạt động của CLTN trong lòng quần thể là 2,5,4
ð Những các thể mang đột biến sai lệch vị trí của tinh trùng thì không có khả năng tạo tinh trùng => đột biến đó là đột biến có hại không thể di truyền con cái cho thế hệ sau (2)
ðCá thể thích nghi sinh trưởng và phát triển tốt hơn nên có thể sinh sản tốt hơn
ð Do đấu tranh sinh tồn nên có nhiều con cái bị chết trước thời kì sinh sản
ð Chọn D
Câu 36:
Ở một loài động vật, hiện tượng tương tác giữa 2 locus chi phối tính trạng màu sắc lông. Hai locus, mỗi locus gồm 2 alen là A/a và B/b tương tác theo mô hình: B- lông xám; b - lông đen, A - tạo enzyme phân giải các enzyme tạo màu sắc nên lông có màu trắng, a thì không có vai trò. Phép lai nào dưới đây tạo tỷ lệ kiểu hình 4 trắng: 3 xám: 1 đen?
ð Đen : aabb = 1/8=1/2 x ¼ =>cá thể dị hợp 2 cặp lai với cá thể dị hợp một cặp
ð Xám aaB_ = 3/8
ð Chọn B
Câu 37:
Trong quy trình tạo giổng ưu thế lai, người ta thường nghiên cứu nhiều tổ hợp lai từ các dòng thuần khác nhau đặc biệt là có tính đến các kết quả của phép lai thuận nghịch, phép lai thuận nghịch cần phải được quan tâm nhằm :
ð Lai thuận nghịch nhằm xác định gen di truyền trong nhân hay ngoài nhân =>trong tạo ưu thế lai,người ta thường quan tâm đến các tổ hợp lai thuận nghịch để đánh giá vai trò của tế bào chất lên sự biểu hiện của tính trạng để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất.
ð Chọn B
Câu 38:
Vai trò nào chỉ ra dưới đây KHÔNG phải vai trò của giao phối ngẫu nhiên trong quá trình tiến hóa?
ð Giao phối ngẫu nhiên là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn giống và tiến hóa,có thể trung hòa tính có
hại của đột biến, phát tán cá đột biên gen xuất hiện trong quần thể,tạo ra sự đa hình cân bằng trong quần thể
ð Giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
ð Chọn B
Câu 39:
Chiều cao của cây do hai cặp 2en Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST thường chi phối. Cứ mỗi alen trội (không phân biệt của locus nào) làm giảm chiều cao của cây 5 cm. Trong quần thể ngẫu phối cây cao nhất là 100 cm. Cây cao 90 cm có kiểu gen là:
ð Cây cao nhất => trong KG không có alen trội nào=> cây cao 90 cm trong kiểu gen có 2 alen trội
ð Chọn D
Câu 40:
Bằng cách nào để nhận biết các dòng vi khuẩn đã nhận được ADN tái tổ hợp trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào nhận nhờ thể truyền ?
ð Trong kĩ thuật chuyển gen,thường sử dụng thể truyền mang gen đánh dấu,hoặc phát sáng nhằm có thể nhận biết các dòng tế bào mang ADN tái tổ hợp
ð Chọn A
Câu 41:
Ở người, có thể dễ dàng nhận biết một tính trạng do gen lặn nằm trên NST chi phối so với các tính trạng khác là do:
ð Ở người, có thể dễ dàng nhận biết một tính trạng do gen lặn nằm trên NST X chi phối so với các tính trạng khác là do nhiều gen có alen trên X,không có alen tương ứng trên Y => dễ biểu hiện kiểu hình ở giới dị giao
ðChọn B
Câu 42:
Ở người, những bệnh, hội chứng nào sau đây liên quan đến đột biến cẩu trúc nhiễm sắc thể?
ð Bệnh tiếng khóc mèo kêu do mất đoạn trên NST số 5, mất đoạn NST 21 gây bệnh ung thư máu
ð Chọn B
Câu 43:
Ở một loài động vật, quá trình giảm phân hình thành giao tử ở một tế bào có hiện tượng 1 cặp NST không phân ly ờ kỳ sau giảm phân I, sản phâm của giảm phân sẽ gồm các tế bào:
ð Quá trình giảm phân hình thành giao tử ở một tế bào có hiện tượng 1 cặp NST không phân ly ở kỳ sau giảm phân I sẽ tạo 4 giao tử đột biến trong đó có 2 tế bào n+1, 2 tế bào n -1
ð chọn A
Câu 44:
Phát biểu nào sau đây chưa chính xác về các vật thể sống trên trái đất?
ð Trao đổi chất và năng lượng với môi trường chỉ diễn ra ở những cơ thể sống,hoạt động trao đổi chất cung cấp năng lượng cho quá trình sống và phát triển của sinh vật
ð Chọn A
Câu 45:
Trong số các yếu tố chỉ ra dưới đây, nhân tố nào đóng vai trò then chốt trong việc sáng tạo ra các kiểu gen thích nghi?
ð Việc sáng tạo ra các KG thích nghi có vai trò then chốt của nhân tố đột biến.CLTN chỉ đóng vai trò sàng lọc, tích lũy , giữ lại các KG thích nghi chứ không trực tiếp tạo ra alen mới
ð Chọn A
Câu 46:
Trong số các bằng chứng tiến hóa, bằng chứng về cơ quan thoái hóa có vai trò rất quan trọng, cơ quan thoái hóa là gì?
ð Cơ quan thoái hóa là các cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành,không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm
ð Chọn A
Câu 47:
Các nghiên cửu trên ruồi giấm cho thấy
Alen B Thân xám Alen b Thân đen
Alen V Cánh dài Alen v Cánh cụt
Alen D Mắt đỏ Alen d Mắt trắng
Lưu ý: - Các alen trội lặn hoàn toàn.
- Locus B và V trên cùng nhóm gen liên kết.
- Locus D nằm trên X không có alen trên Y.
Tiến hành phép lai:
Tạo ra đời con có 15,375% số cá thể mang kiểu hình thân đen,cánh cụt, mắt đỏ. Theo lý thuyết, tỷ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen. cánh cụt, mắt đỏ có thể cho đời con 100% có kiểu hình mắt đỏ khi lai với ruồi đực ở P là:
ð F1 : đen,cụt,đỏ ( bb,vv,D_)=0,15375=>bv/bv =0,15375: ¾ =0,205
ð ở ruồi giấm hoán vị chỉ xảy ra ở con cái nên con cái P cho giao tử bv = 0,41 là giao tử liên kết
ð fhoán vị =18%
ð ruồi cái F1 lai với ruồi đực P cho đời con 100%mắt đỏ ó có KG XDXD
ð tỉ lệ bv/bv XDXD ở F1 là 0,205 x 1/4 =5,125%
ð chọn B
Câu 48:
Ở một loaì thực vật. alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Thế hệ ở thế hệ ban đầu (P) của một quần thể tự thụ phấn, cấu trúc di truyền của quần thể có dạng là 0.6AA: 0,4Aa. Cho rằng quần thể không chịu sự tác động của các nhân tố tiến hóa khác, tỷ lệ cây hoa đỏ ở thế hệ tiếp theo là:
ð quần thể tự thụ P : 0,6 AA : 0,4 Aa
ð F1 : 0,7 AA : 0,2 Aa : 0,1 aa
ð Tỉ lệ hoa đỏ là 0,7+0,2=0,9
ð Chọn B
Câu 49:
Trong số các nhân tố tiến hóa chọn lọc tự nhiên được coi là nhân tố tiến hóa cơ bản vì?
ð CLTN là nhân tố tiến hóa cơ bản vì nó quy định chiều hướng và nhịp điệu tiến hóa,quy định nhịp độ biến đổi KG
ð Chọn D
Câu 50:
Phát biểu nào dưới đây nói về vai trò của cách li địa trong quá trình hình thành loài là đúng nhất?
ð Cách li địa lí là nhân tố tiến hóa,ngăn cản sự giao phối tự do giữa cá thể quần thể mới với cá thể quần thể ban đầu,có vai trò thúc đẩy sự phân hóa kiểu gen giữa quần thể gốc và quần thể mới hình thành.Cách li địa lí một thời gian dài có thể dẫn tới hình thành loài mới
ð Chọn C