25 Bộ đề thi thử Sinh Học cực hay có đáp án (Đề số 13)
-
7510 lượt thi
-
49 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho các khu sinh học (biôm) sau đây:
(1) Rừng rụng lá ôn đới. (2) Rừng lá kim phương Bắc (rừng Taiga)
(3) Rừng mưa nhiệt đới. (4) Đồng rêu hàn đới
Các khu sinh học trên phân bố theo vĩ độ và mức độ khô hạn từ Bắc Cực đến xích đạo lần lượt là :
Đáp án : A
Khu hệ sinh thái phân bố từ Bắc Cực đến khu vực xích đạo theo xu hướng từ kém đa dạng đến đa dạng .
Từ đó ta có sự sắp xếp các khu hệ sinh thái như sau :
Đồng rêu hàn đới => Rừng lá kim phương Bắc => Rừng lá rụng ôn đới => Rừng mưa nhiệt đới
Câu 2:
Có mấy nhận xét không đúng về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen trong số 4 nhận xét dưới đây?Trong quá trình nhân đôi ADN, sự có mặt của bazơ nitơ dạng hiếm có thể phát sinh đột biến gen. Đột biến gen được phát sinh chủ yếu trong quá trình nhân đôi ADN. Tần số phát sinh đột biến gen không phụ thuộc vào liều lượng, cường độ của tác nhân gây đột biến Tác nhân gây đột biên gen có thể là tác nhân vật lí hoặc tác nhân hoá học.
Đáp án : D
Các đáp án đúng là 1, 2,3 .
1- Đúng vì sự có mặt của bazo nito dạng hiếm có thể dẫn đến phát sinh đột biến thay thế
2- Đột biến gen được phát sinh chủ yếu trong quá trình nhân đôi ADN vì trong nhân đôi thì dễ làm biến đổi vật chất di truyền trong phân tử ADN
3- Tân số đột biến gen phụ thuộc vào liều lượng cường độ , tác nhân gây đột biến và cấu trúc của gen => 3 sai
4- Tác nhân đột biến có thể là tác nhân vật lí hóa học hoặc tác nhân sinh học
Câu 3:
Ở ruồi giấm, alen A quy định mát đó là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mất trắng?
Đáp án : B
Tỉ lệ kiểu hình ở đời con 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng => Phép lai một cặp tính trạng . Mắt đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng mắt trắng .
Tỉ lệ kiểu hình mắt trắng : = a× a
Mỗi bố mẹ tạo ra loại giao tử a với tỉ lệ => Hai bên bố mẹ dị hợp hai cặp gen .
Xét các đáp án thì thấy B thỏa mãn
Câu 4:
Ở một loài sinh vật có hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng, kí hiệu là Aa và Bb. Một tế bào sinh tinh giảm phân hình thành giao tử; ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li: giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử có thể tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là
Đáp án : D
Một tế bào giảm phân bị rối loạn trong giảm phân I, giảm phân II bình thường thì tạo ra hai tế bào có bộ NST Aa và O
Câu 5:
Người ta sử dụng một chuỗi pôlinuclêôtit có = 4 làm khuôn để tống hợp nhân tạo một chuỗi pôlinuclêôtit bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của chuỗi khuôn đó. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại nuclêôtit tự do cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là:
Đáp án : D
Chuỗi polinucleotit (1) có = 4. Theo nguyên tắc bổ sung T liên kết với A và G liên kết với X và nược lại .
Tỉ lệ các loại nucleotit tự do bổ sung với chuổi polinucleotit (1) sẽ là :
=> Ta có A + T + G + X = 100%
=> A + G = 80 %
=> T + G = 20 %
Câu 6:
Một loài thực vật, cho cây thuần chủng hoa vàng giao phấn với cây thuần chủng hoa trắng (P) thu được F1 gồm toàn cây hoa trắng. Cho F1 tự thụ phấn thu dược F2 có ti lệ phân li kiểu hình là 119 cây hoa trắng: 31 cây hoa đỏ: 11 cây hoa vàng. Cho cây F1 giao phấn với cây hoa vàng, biết rằng không xáy ra đột biến, tính theo lí thuyêt, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con của phép lai này là
Đáp án : C
P : Vàng x Trắng => Trắng
F : Trắng x Trắng => 12 trắng : 3 đỏ : 1 vàng .
=> F1 giảm phân sinh ra 4 giao tử => F1 dị hợp hai cặp gen ( A-B- ) . Kiểu hình màu hoa do hai gen tương tác với nhau quy định màu sắc hoa .
=> P trắng có kiểu gen AABB , vàng có kiểu gen aabb.
Quy ước A- B, A- bb : trắng ; aabb : vàng ; aaB- đỏ
F x vàng : AaBb x aabb => AaBb : Aabb : aaBb : aabb
Câu 7:
Các loài sinh vật hiện nay trên Trái Đất đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều sử dụng các loại axit amin như nhau để cấu tạo nên tất cả các loại prôtêin để sinh trưởng và phát triển. Điều đó cho thấy
Đáp án : D
Tất cả các loài sinh vật hiện nay dểu sử dụng chung một lọai mã di truyền => tất cả các loại sinh vật hiện nay đều được tiến hóa từ một tổ tiên chung
Câu 8:
Những tài nguyên nào sau đây là tài nguyên tái sinh?
Đáp án : A
Những tài nguyên tái sinh gồm có đất nước và sinh vật
Tài nguyên không tái sinh là địa nhiệt , khoáng sản
Tài nguyên vĩnh cửu là năng lượng song , thủy triều , năng lượng mặt trời và năng lượng gió
Câu 9:
Dưới đây là phả hệ của bệnh do gen lặn liên kết X quy định. Xác suất để cặp vợ chồng (đánh dấu ?) sinh con bị bệnh là bao nhiêu?
Đáp án : D
Bố có kiểu gen : Y
Mẹ bình thường có tỉ lệ kiểu gen lần lượt là : XAXa : XAXa
Để họ sinh ra con bị bệnh khi người vợ có kiểu gen XAXa
Xác suất sinh ra con bị bệnh là : ×= = 0,25
Câu 10:
Một loài động vật có 2n = 12 nhiễm sắc thể. Giả sử có 1000 tế bào sinh tinh của một cá thể đực giảm phân sinh giao tử, trong số đó 10 tế bào có cặp nhiềm sắc thể số 2 không phân li trong giảm phân I. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử thiếu nhiễm sắc thê số 2 chiếm tỉ lệ:
Đáp án : A
1000 tế bào sinh tinh thì tạo ra : 4 x 1000 = 4000 giao tử
10 tế bào có cặp NST số 2 không phân li thì sẽ tạo ra 10 x 4 = 40 giao tử
Trong đó có 20 giao tử thừa 1 chiếc NST số 2 và 20 giao tử thiếu cặp số 2
Tỉ lệ giao tử thiếu cặp NST số 2 là : = 0,005 = 0,5 %
Câu 11:
Loài chủ chốt trong quần xã sinh vật là
Đáp án : A
Loài chủ chốt của quần xã là loài đóng vai trò kiểm soát và khống chế sụ phát triển của các laoif khác duy trì sự ổn định của quần thể . Loài chủ chốt thường là đọng vật ăn thịt ở bậc dinh dưỡng cao
Câu 12:
Trình tự nào phản ánh đúng mức độ tăng dần khả năng tạo biến dị tổ hợp của các phương thức sinh sán khác nhau?
Đáp án : C
Sinh sản vô tính tạo ra các các thể có kiểu gen giống với cá thể ban đầu
Tự thụ phấn là phương pháp tang tỉ lệ đồng hợp trong quần thể giảm tần số dị hợp => ít tạo ra biến dị tổ hợp
Sinh sản hữu tính ( sinh sản có tính dực và tính cái ) => tổ hợp tự do vật chất di truyền => tạo nên các kiểu gen mới trong quần thể => tang biến dị tổ hợp
Trình tự đúng là C
Câu 13:
Loài thực vật A có bộ NST đơn bội n = 9; loài B có bộ NST đơn bội n = 11. Người ta tiến hành lai xa kết hợp đa bội hóa và thu được con lai của hai loài này. Phát biểu nào dưới đây đúng?
Đáp án : B
Lai xa loài A và B => n = 11 + 9 = 20 => Đa bội hóa 2 n = 20 x 2 = 40 NST
Câu 14:
Biết A trội hoàn toàn so với a. Lai hai dòng thực vật tứ bội thuần chúng AAAA và aaaa với nhau, thu được Fl, rồi cho Fl tự thụ phấn thi F2 có tỷ lệ kiểu hình mong đợi như thế nào?
Đáp án : C
P : AAAA x aaaa
F : AAaa
F1 x F1 : AAaa x AAaa
Ta có F1 giảm phân tạo ra giao tử với tỉ lệ : AA : : Aa : aa
Tỉ lệ các các thể có kiểu hình aaaa là : aa × aa = aaaa
Tỉ lệ cá thể có kiểu hình hoa đỏ là : 1 - aaaa = A-
Câu 15:
A, B, D là các gen trên NST thường, phân ly độc lập, điều khiển chuỗi phán ứng tổng hợp sắc tố đế tạo màu đen theo sơ đồ sau đây:
A B D
Không màu--------> không màu---------> nâu---------> đen
Các alen này bị đột biến thành dạng mất chức năng tương ứng là a, b và d. Người ta tiến hành lai một cá thể màu đen có kiểu gen AABBDD với cá thê không màu có kiểu gen aabbdd và thu được các con lai Fl. Nêu lai các cá thể Fl với nhau thì tỷ lệ các cá thể F2 có màu đen là bao nhiêu?
Đáp án : A
Quy ước gen A- B- D : đen
A-B-dd : nâu
A-bbdd và aabbdd : không màu
P : AABBDD x aabbdd
F1: AaBbDd
F1 x F1: AaBbDd x AaBbDd
Cá thể màu đen ở F2 là : A- × B- × D - =
Câu 16:
Loại đột biến gen nào làm thay đổi khả năng thích nghi của một sinh vật?
Đáp án : B
Đột biến làm thay đổi khả năng thích nghi của sinh vật thì đột biến làm thay đổi protien được tạo ra hoặc làm thay đổi chức năng của protein
A- Đột biến đồng nghĩa => không làm thay đổi cấu trúc của protein => Không làm thay đổi chức năng của protein
B- Đúng , Đôtn biến mã mở đầu => Protein thiết yếu không được tổng hợp => thay đổi súc sống của sinh vật
C- Đột biến đồng nghĩa giống A
D- Đột biến ở intron không làm thay đổi trình tự cấu trúc của chuỗi polipeptit
Câu 17:
Trật tự gen sau đâv là trật tự các gen trên cùng một NST thu được từ các quần thể ruồi giấm ở bốn vùng địa lý khác nhau:
(1) ABCDEFGHI (3) A B F EDCG HI
(2) HEFBAGCDI (4) ABFEHGCDI
Giả sử trình tự (1) là trình tự ở quần thể xuất phát, các trình tự(2), (3) và (4) là do đột biến. Trật tự nào dưới đây phán ánh đúng nhất trình tự đột biến xày ra?
Đáp án : C
Trình tự phát sinh sột biến là
1( Đảo đoạn CDEF) => 3 (Đảo đoạn HGCD) => 4 ( Đảo đoạn HEFB)
Câu 18:
Tế bào xôma lưỡng bội bị đột biến dẫn đến sự hình thành các tế bào sau đây:
1. Thể không nhiễm 2. Thể một nhiễm 3. Thể ba nhiễm 4. Thể bốn nhiễm
Công thức nhiễm sắc thể cùa các loại tế bào theo thứ tự trên được viết tương ứng là:
Đáp án : D
1- Thể không : 2n – 2
2- Thế 1 nhiễm 2 n – 1
3- Thể ba 2n + 1
4- Thế bốn 2n + 2
Câu 19:
Động vật hằng nhiệt sống ở vùng nhiệt đới có....
Đáp án : A
Động vật hằng nhiệt sống ở vùng nhiệt đới có kích tước cơ thể nhỏ hơn so với động vật cùng loài sống ở môi trường có khí hậu lạnh vì sinh vật ở vùng khí hậu lạnh .
Động vật ở khí hậu lạnh cần kích thước cơ thể lớn để giảm tỉ lệ S/V=> giảm sự trao đổi nhiệt giữa cơ thể với môi trường
Động vật ở vùng khí hậu nóng kích thước cơ thể nhỏ để tăng tỉ lệ S/V => tăng sự trao đổi nhiệt giữa cơ thể với môi trường => C sai
Đồng thời động vật sống trong vùng khí hậu lạnh cần có lớp mỡ dày để chống rét tốt hơn
Câu 20:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cố ngự trị ở:
Đáp án : C
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại điạ chất thì bò sát : ngự trị ở kì Jura thuộc đại trung Sinh
Câu 21:
Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là
Đáp án : D
Bệnh ung thư xuất hiện do gen tiền ung thư bị đột biến hoạt động mạnh hơn => gen trội .
Các gen này xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng => không di truyền cho thế hệ sau
Câu 22:
Cônsixin là hóa chất gây đột biến không tác động vào giai đoạn nào sau đây của quá trình phân bào?
1.Kì sau, khi các NST trong cặp tương đồng phân ly về hai cực của tế bào và bắt đầu giãn xoắn.
2.Kì giữa, khi các NST liên kết với các thoi vô sắc và di chuyển về mặt phẳng phân chia tế bào.
3.Kì đầu, khi màng nhân tan rã, NST bắt đầu co xoắn và các thoi vô sắc được hình thành.
4.Kỳ cuối, khi thoi vô sắc tan rã, màng nhân mới hình thành và tế bào mẹ phân chia thành các tế bào con.
Đáp án : C
Cônsixin là hóa chất gây đột biến rối loạn trong quá trình hình thành thoi vô sắc ( ở pha G2 và kì đầu) gây , khi thoi vô sắc đã hình thành thì hóa chất này không có tác dụng .
Ở kì giữa , kì sau và kì cuối thì thoi vô sắc đã hình thành xong => cônsixin không tác động được
Câu 23:
Ở một loài thực vật giao phấn chéo, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trấng. Quần thể khởi đầu chỉ có hai kiểu gen Aa và aa với tỷ lệ bằng nhau.Trong điều kiện của quy luật Hardy-Weinberg tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F1 là:
Đáp án : D
A- Đỏ >> aa trắng .
Thế hệ khởi đầu có tỉ lệ kiểu gen :Aa : aa => Tỉ lệ kiểu gen trong quần thể là A = ; a =
Quần thể giao phối ngẫu nhiên nên ta có :
( A + a) ( A + a)
Tỉ lệ các thể có kiểu gen aa trong quần thể là
aa = a x a =
A- = 1 – =
Câu 24:
Khi các loài thuộc chi homo (người) tách khỏi các loài linh trưởng khác, đặc điểm nào sau đây xuất hiện đầu tiên?
Đáp án : D
Đặc điểm đầu tiên xuất hiện là đi bằng hai chân và dáng đi thẳng
Câu 25:
Trái đất không phải là một hệ sinh thái kín vì
Đáp án : A
Trái đất không phải là một hệ sinh thái kín => Trái đất có sự trao đổi vật chất và năng lượng đối với mặt trời theo hai chiều
Chiều 1 : Trái đất nhận năng lượng quang năng từ mặt trời thông qua quá trình quang hợp của thực vật
Chiều 2 : Nhiệt năng từ trái đất phản xạ lại không gian trong vũ trụ
Câu 26:
Phát biểu nào dưới đây về kỹ thuật ADN tái tổ hợp là không đúng?
Đáp án : C
C – sai có nhiều loại enzyme cắt giới hạn khác nhau => và được phân lập từ nhiều nguồn tế bào khác nhau
Câu 27:
Cho biết một gen quỵ định một tính trạng, hai alen của gen có quan hệ trội lặn hoàn toàn, khoảng cách tương đối giữa 2 gen trên nhiễm sắc thể là 12 centimoocgan (cM). Phép lai nào sau dây cho tỉ lệ phân ly kiểu hình ở đời con là 1 : 1?
Đáp án : B
Ta có phép lai B có
x = (Aa, Bb) ×( AA,bb)
Xét phép lai Aa x AA => 100 % A –
Xét phép lai Bb x bb => 1 B : 1 bb
Phép lai x = (Aa, Bb) ×( AA,bb) =>1 (A-, Bb) : 1( A-,bb)
Câu 28:
Để nghiên cứu di truyền học, người ta phải gây tạo các đột biến. Sau khi có được các đột biến, các nhà khoa học phải tiến hành phân tích di truyền các đột biến đó, nghĩa là phải xác định xem đột biến đó là trội hay lặn, có do gen trên NST giới tính quy định không...Để phân tích di truyền các đột biến, người ta phải tiến hành phép lai nào?
Đáp án : B
Để phân tích di truyền các đột biến thì người ta tiến hành phép lai thuận nghịch
+ Lai thuận giống lai nghịch => gen nằm trên NST thường
+ Lai thuận khác lai nghịch, phân li tính trạng không xuất hiện đều ở hai giới => gen nằm trên NST giới tính
+ Lai thuận khác lai nghịch , đời con có kiểu hình giống cơ thể mẹ => gen ngoài nhân ( ty thể , lạp thể , plasmid)
Câu 29:
Mạch 1 của gen có hiệu số giữa G va A (G - A) bằng 10% tống số nucleotit cùa mạch. Trên mạch 2, hiệu số giữa A và X (A - X) bằng 10% và giữa X và G (X - G) bằng 20% số nucleotit của mạch Tỷ lệ % từng loại nucleotit của gen trên là:
Đáp án : C
Xét mạch 1 : có G1 – A1 = 0.1 => G1 = 0.1 + A1
Xét mạch 2 có : A2 – X2 = T1 – G1 = T1 – A1 = 0.2 => T1 = 0.2 + A1
X2 – G2 = G1 - X1 = 0.2 => G1 = 0.2 + X1 => X1 = A1 - 0.1
Ta có :
G1 + X1 + T1 + A1 = 0.1 + A1 + A1 - 0.1 + 0.2 + A1 + A1 =4 A1 +0.2 = 1
ðA1 = 0.2 , T1 = 0.4
Gọi T , A, G, X lần lượt lượng nucleotit trong gen đó là :
% A = % T = (40 + 20 ): 2 = 30%
% G = % X = 50 – 30 = 20 %
Câu 30:
Giả sử có 6 locut gen phân ly độc lập ở một loài thực vật. bao gồm : lần lượt quy định tính trạng cuống lá đen/đỏ ; - cao/ thấp ; - vỏ hạt trơn/nhăn ; - quá tròn/oval ; - lá không có lông/có lông : và - hoa tím/hoa trắng. Số tổ hợp giao tử và xác suất để nhận được kiểu hình cuống lá đen, thân thấp, vỏ nhăn, quả oval, lá có lông, hoa tím ở đời con của phép lai RrDdccOoHhWw × RrddCcooHhww lần lượt là :
Đáp án : B
Cá thể có kiểu hình cuống lá đen, thân thấp, vỏ nhăn, quả oval, lá có lông, hoa tím có kiểu gen
R- ddccoohhW-
Số tổ hợp giao tử được tạo ra từ phép lai RrDdccOoHhWw × RrddCcooHhww là :
4 x 2 x 2 x 2 x 4 x 2 = 256
Tỉ lệ cá thể có kiểu hình R- ddccoohhW- là :
× × × × × =
Câu 31:
Sự phân bố của các cây gỗ trong rừng nhiệt đới là
Đáp án : A
Trong rừng nhiệt đới các cây gỗ phân bố theo kiểu phân bố ngẫu nhiên
Câu 32:
Ở một loài thực vật, người ta tiến hành lai hai dòng thuần chủng, một dòng lá có lông mặt trên lá, dòng kia có lông ở mặt dưới lá. Tất cả các con lai F1 đều có lông ở hai mặt lá. Khi lai phân tích con lai Fl, người ta thu được 25% số cây có lông ở hai mặt lá, 25% số cây có lông ở mặt lá dưới, 25% số cây có lông ở mặt lá trên và 25% số cây không có lông. Kết quả phép lai này cho thấy, tính trạng do
Đáp án : C
Ta có con lai F1 lai phân tích tạo ra 4 loại kiểu hình với tỉ lệ ngang nhau .
ðcon lai F1 tạo ra 4 loại giao tử và dị hợp hai cặp gen AaBb
ðKiểu gen do hai gen không alen tương tác với nhau quy định
ðQuy ước :
A-B- số cây có lông ở hai mặt lá
A-bb số cây có lông ở mặt lá dưới
aaB- số cây có lông ở mặt lá trên
aabb số cây không có lông
Câu 33:
Trong chọn tạo giống ở thực vật, dạng biến dị được các nhà chọn giống sử dụng phổ biến nhất là
Đáp án : C
Biến dị tổ hợp là dạng biến dị được sử dụng phổ biến nhất trong di truyền
Câu 34:
Có mấy nhận xét đúng về phép lai thuận nghịch trong số các nhận xét dưới đây ?Phép lai thuận nghịch đối với tính trạng do gen tế bào chất quy định thường cho kết quả khác nhau Phép lai thuận nghịch đối với tính trạng do gen liên kết giới tính quy định thường cho kết quả khác nhau. Phép lai thuận nghịch có thể sử dụng để xác định các gen liên kết hoàn toàn hay không hoàn toàn ở mọi loài sinh vật. Trong một số phép lai tạo ưu thế lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch cho ưu thế lai, và ngược lại
Đáp án : B
Phép lai thuận nghịch dùng để xác định vị trí của gen trong tế bào, không dùng để xác định hiện tượng hoán vị gen
+ Lai thuận giống lai nghịch => gen nằm trên NST thường
+ Lai thuận khác lai nghịch, phân li tính trạng không xuất hiện đều ở hai giới => gen nằm trên NST giới tính
+ Lai thuận khác lai nghịch , đời con có kiểu hình giống cơ thể mẹ => gen ngoài nhân ( ty thể , lạp thể , plasmid)
=> 4 đúng
Câu 35:
Khả năng cảm nhận mầu sắc ở người phụ thuộc vào một sô locut gen, trong đó có ba gen trội thuộc các locut khác nhau, gồm gen mã hóa protein cám nhận màu đỏ (A), và mầu xanh lục (B) nằm trên NST X ; gen mã hóa protein cảm nhận mầu xanh lam (C) nằm trên NST thường. Mỗi đột biến lặn của ba gen này, ký hiệu a, b và c, đều gây nên bệnh mù màu. Một cặp vợ chông cả hai cùng bị bệnh mù màu, nhưng sau khi xét nghiệm gen, bác sĩ tư vấn di truyền cho biết mỗi người chỉ bị sai hỏng ở một gen và khẳng định rằng, tất cả các con của họ dù là trai hay gái, đều chắc chắn không bị bệnh mù mầu. Người bố có thể có kiểu gen như thế nào trong sổ các kiểu gen dưới đây?
Đáp án : C
Con chắc chắn không bị bệnh mù màu nên chắc chắn cón có kiểu gen C-A- B
Con trai bình thường có kiểu gen C- Y
Con trai nhận gen từ mẹ => mẹ chỉ tạo ra 1 giao tử , mẹ có kiểu gen
=> Mẹ bị mù màu nên mẹ có kiểu gen cc
=>Vậy bố phải có kiểu gen đồng hợp trội CC
=>Vì bố bị mù màu nên bố có kiểu gen CCY
Câu 36:
Có mấy phát biểu đúng trong số các phát biếu dưới đây về mối quan hệ giữa các loài trong. quẩn xã sinh vật?
Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn không thể chung sống trong cùng một sinh cảnh. Tiến hóa đồng quy làm xuất hiện những đặc điểm giống nhau ở các loài xa nhau trong hệ thống phân loại Quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã được xem là một trong những động lực của quá trình tiến hoá. Mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh là sự biến tướng của quan hệ con mồi - vật ăn thịt
Đáp án : C
1 – sai các loài cùng sử dụng chung một nguồn thức ăn vẫn sống trong một hệ sinh thái , ví dụ như các lạo động vật ăn cỏ như trâu bò , giữa các sinh vật cùng sử dụng chung một nguồ thức ăn và cùng sống trong một sinh cảnh thì giữa chúng có sự phân li ổ sinh thái để giảm bớt tính cạnh tranh của chúng
2 – Đúng , tiến hóa đồng quy là hiện tượng các sinh vật có nguồn gốc khác nhau nhưng cùng thích nghi với 1 loại môi trường sống nên có các đặc điểm thích nghi giống nhau
3- Đúng . Động lực của tiền hóa gồm có cạnh tranh cùng loài và cạnh tranh khác loài .
4- Mối quan hệ con mồi – vật ăn thịt => Vật ăn thịt sử dụng con mồi làm thức ăn, lấy chất dinh dưỡng từ con mồi và tiêu diệt con mồi . Vật kí sinh sống kí sinh trên vật chủ lấy chất dinh dưỡng từ vật chủ làm suy yếu vật chủ ( làm hại vật chủ ) nhưng không tiêu diệt vật chủ => 4 đúng
Câu 37:
Gen A ở vị trí 27 cM, gen B ở vị trí 37 cM trên bản đồ di truyền. Cho rằng các alen trội của mỗi gen trội hoàn toàn so với alen lặn và trao đổi chéo xảy ra ở hai giới. Phép lai hai cá thể dị hợp tử chéo về hai gen đó với nhau sẽ cho tỷ lệ đời con có kiểu gen đồng hợp tử trội là:
Đáp án : A
Gen A ở vị trí 27 cM, gen B ở vị trí 37 cM => Tần số hoán vị gen là 10 %
Cá thể dị hợp chéo có kiểu gen
× ( f = 10%)
=> AB = 0,05
Tỉ lệ cá thể có kiểu gen = 0,05 x 0,05 = 0,0025 = 0,25 %
Câu 38:
Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, nhận định nào sau đây không đúng?
Đáp án : A
Kiểu hình là kết quả của sự tương tác qua lại giữa kiểu gen và môi trường
=>A sai
Câu 39:
Ở một thể đột biến số lượng NST, sau khi hợp tử phân chia liên tiếp 4 lần tạo ra số tế bào có tổng cộng 144 NST thì số lượng lưỡng bội NST cùa loài đó có thể là:
Đáp án : D
Hợp tử phân chia liên tiếp 4 lần nên số tế bào con được tạo ra là :
24 = 16
Số lượng NST có trong các tế bào con là : = 9
Số NST trong tế bào là số lẻ 9 => thể đột biến có thể là thể một hoặc thể ba
Nếu thể đột biến là thể một => 2n – 1 = 9 => 2 n = 10
Nếu thể đột biến là thể ba thì ta có bộ NST của loài sẽ là : 2 n + 1 = 9 => 2n = 8
Câu 40:
Có bao nhiêu tính chất đúng với sinh quyển trong số các tính chất liệt kê dưới đây?
Sinh quyền gồm toàn bộ sinh vật ở các lớp đất, nước và không khí của Trái Đât Sinh quyền dày khoảng 5 km, bao gồm đáy đại dương và bề mặt trái đất. Trong sinh quyển, sinh vật và các nhân tố vô sinh liên quan mật thiết với nhau qua các chu trình sinh-địa- hóa. Sinh quyền được chia thành nhiều khu vực sinh học.
Đáp án : C
Các nhận định đúng là 1,3,4
2 – sai vì sinh quyển gồm có lớp không khí bên ngoài trái đất
Câu 41:
Theo giả thuyết siêu trội, kiểu gen nào dưới đây thế hiện ưu thế lai cao nhất về các tính trạng do hai gen A và B quy định?
Đáp án : A
Kiểu gen chứa ưu thế lai cao là kiểu gen tồn tại ở trạng thái dị hợp
Câu 42:
Cho các giai đoạn của một kiểu diễn thế sinh thái như dưới đây:
(1) Bắt đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
(2) Hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực)
(3) Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong.
(4) Giai đoạn các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau
Đó là kiểu diền thế gì và diễn ra theo trình tự nào?
Đáp án : D
Diễn thế sinh thái nguyên sinh có trật tự diễn biến biến đổi như sau :
-Bắt đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
-Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong.
-Giai đoạn các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau
-Hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực)
Câu 43:
Cho hoán vị gen giữa 2gen A và B ở cả bố và mẹ đều có tần số 20% . Tính theo lí thuyết, phép lai ♀ X ♂ cho đời con có kiểu gen chiếm tỳ lệ:
Đáp án : C
Xét phép lai ♀ X ♂ hoán vị hia bên với f = 20%
♀ => Ab là giao tử hoán vị nên Ab = 0,1
♂ => Ab là giao tử liên kết nên Ab = 0.4
Tỉ lệ ở đời con là : 0,4 x 0,1 = 0,04 = 4 %
Câu 44:
Đoạn trình tự nucleotit làm nhiệm vụ khởi động và điều hòa quá trình phiên mã của một operon ở sinh vật nhân sơ nằm ở...
Đáp án : B
Đoạn trình tự nucleotit làm nhiệm vụ khởi động và điều hòa quá trình phiên mã của một operon ở sinh vật nhân sơ nằm ở đầu 3’ của mạch mã gố
Câu 45:
Ở đậu Hà Lan, gen quy định màu hạt có hai alen, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Quần thể xuất phát có tần số kiểu gen 0,6 AA : 0,4Aa. Biết rằng không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen của quần thể, tính theo lý thuyết, tỉ lệ cây hạt vàng ở thế hệ kế tiếp là
Đáp án : A
Quần thể đầu Hà Lan tự thụ phấn bắt buộc
Ta có
Kiểu gen aa được tạo ra do các cá thể có kiểu gen Aa tự thụ phấn
Tỉ lệ kiểu gen aa trong quần thể là :
Tỉ lệ kiểu hình hạt vàng trong quần thể là A- = 1 – aa = 1 – 0,1 = 0,9 = 90 %
Câu 46:
Loại đột biến nhiễm sắc thế nào sau đây có thể làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?
Đột biến mất đoạn 2. Đột biến đa bội 3. Đột biến lệch bội Đột biến đảo đoạn 5. Chuyển đoạn tương hỗ 6. Lặp đoạn
7. Chuyển đoạn không tương hỗ
Đáp án : B
Đột biến làm thay đổi số lượng gen trên 1 đoạn NST là :
-Đột biến mất đoạn ( giảm số lượng gen )
-Đột biến chuyển đoạn không tương hỗ ( gen trong NST bị chuyển đi giảm và số gen trong NST nhận được tăng lên )
-Đột biến chuyển đoạn tương hỗ ( gen trong hai NST chuyển đến và đi không bằng nhau )
-Đột biến lặp đoạn ( tăng số lượng gen trên NST )
Câu 47:
Trên tiêu bản kỳ sau cùa nguyên phân của một tế bào một loài thực vật là thể một kép người ta đếm được 44 nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường cùa loài này là:
Đáp án : D
Ở trong kì sau của nguyên phân các 2n NST kép đã tách thành các NST đơn ( 4n )
Thể một kép có bộ NST : 2n -1 -1
Thể một kép ở kì sau của nguyên phân có bộ NST dạng :
2 (2n -1 -1) = 44 => 2n -1-1 = 22 => 2n = 24
Câu 48:
Cho một số bệnh và hội chứng di truyền ở người:
(1) Bệnh phêninkêto niệu
(2) Hội chứng Đao
(3) Hội chứng Tơcnơ
(4) Bệnh máu khó đông
Những bệnh hoặc hội chứng do đột biến gen là:
Đáp án : D
Bệnh do đột biến gen gồm có : bệnh phêninkêto niệu và bệnh máu khó đông
Câu 49:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Biêt không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyêt, phép lai AaBb ×Aabb cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ :
Đáp án : A
Phép lai AaBb ×Aabb cho con có kiểu hình thân cao hoa đỏ ( A- B- ) là :
AaBb ×Aabb = (Aa x Aa ) ( Bb x bb ) = ( A- : A- ) ( Bb : bb)
Xác suất sinh con có kiểu hình thân cao hoa đỏ chiếm tỉ lệ là
× = = 0,375 = 37,5 %