Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO

25 Bộ đề thi thử Sinh Học cực hay có đáp án (Đề số 20)

  • 7473 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Một trong những đặc điểm của gen ngoài nhân là

Xem đáp án

Đáp án B.

Gen ngoài nhân không tồn tại thành cặp nhưng cũng có khả năng nhân đôi và phiên mã.


Câu 4:

Ở một sinh vật với số lượng nhiễm sắc thể đơn là 12 (n=12), Một trứng sẽ được tạo thành chứa cả 12 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ mẹ, có xác suất là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án C.

1 tế bào có 2n = 24 thì sẽ thì sẽ có 12 NST có nguồn gốc từ mẹ và 12 NST có nguồn gốc tử bố 

Mỗi cặp NST giảm phân cho 2 loại giao tử (do có 2 NST)

=> Xác suất một trứng chứa cả 12 NST có nguồn gốc từ mẹ: 1212


Câu 5:

Khi nói về nhiễm sắc thể ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A.

NST là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào, thành phần gồm ADN và protein histon. Sự cuộn xoắn thu gọn cấu trúc NST, thuận lợi cho sự phân ly, tổ hợp trong phân bào; có những vùng xoắn chặt thì không nhân đôi.


Câu 6:

Ở một gia đình nọ, người bố măc bệnh mù  màu đỏ lục còn người mẹ dị hợp về tính trạng này. Đứa con trai của họ bị mù màu và mắc hội chứng Claifentơ (XXY). Cho rằng không có đột biến gen cũng như đột biến nhiễm sắc thể xảy ra. Điều khẳng định nào sau đây là chính xác?

Xem đáp án

Đáp án D.P: XaY x XAXA.

Con trai: XaXaY → nhận Y từ bố, XaXa từ mẹ hoặc nhận XaY từ bố và Xa từ mẹ

=> rối loạn giảm phân II ở mẹ; hoặc rối loạn giảm phân I ở bố


Câu 8:

Trong một tế bào sinh  tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể  được kí hiệu là Aa và BB.  Khi tế bào này giảm phân cặp Aa  phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình  thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là

Xem đáp án

Đáp án D.

Aa → A, A.

Bb không phân ly trong giảm phân I → Bb, O

=> 2 loại giao tử: ABb, a hoặc aBb, A.


Câu 9:

Dùng cônsixin dể xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là: 

Xem đáp án

Đáp án B.

Aa → AAaA.

AAaa → 1AA : 4Aa : 1aa

AAaa x AAaa → 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa. 


Câu 10:

Cà độc dược có 2n=24. một thể đột biến có một chiếc của nhiễm sắc thể số 1 bị mất một đoạn, một chiếc của nhiễm sắc thể số 5 bị đảo một đoạn, một chiếc của nhiễm sắc thể  số 3 được lặp một đoạn, khi giảm phân nếu các cặp nhiễm sắc thể phân li bình thường không có trao đổi chéo thì giao tử bị đột biến có tỉ lệ:

Xem đáp án

Đáp án B.

NST số 1 → tỷ lệ giao tử: 0,5 bình thường; 0,5 đột biến.

NST số 5 → 0,5 bình thường : 0,5 đột biến.

NST số 3 → 0,5 bình thường : 0,5 đột biến.

=> tỷ lệ giao tử bình thường: 0,53 = 0,125 => tỷ lệ giao tử đột biến: 1 – 0,125 = 0,875 = 87,5%.


Câu 12:

Nhận định nào sau đây là chính xác khi nói về quy luật di truyền liên kết không hoàn toàn 

Xem đáp án

Đáp án B.

Các gen càng gần thì càng khó xảy ra trao đổi chéo. Quá trình tiếp hợp xảy ra giữa 2 cromatit của 2 NST khác nguồn trong cặp tương đồng, ở kì đầu giảm phân I.


Câu 13:

Theo qui luật phân ly độc lập, nếu F1 có n cặp gen dị hợp tử, quy định kiểu hình trội lặn hoàn toàn thì F2 có số loại kiểu hình là

Xem đáp án

Đáp án A.

Trong phân ly độc lập có n cặp gen dị hợp tử, quy định kiểu hình trội lặn hoàn toàn thì F2 có số kiểu hình: 2n


Câu 14:

Ở một loài thực vật kiểu gen A-B- cho hoa màu tím, kiểu gen A-bb cho hoa đỏ, kiểu gen aaB- cho hoa  màu  vàng    aabb  cho  hoa  trắng. Gen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với d quy định thân thấp. Cho cây F1 hoa tím, thân cao lai phân tích được 20% hoa tím, thân thấp : 20% hoa vàng, thân thấp : 20% hoa đỏ, thân cao : 20% hoa trắng, thân cao : 5% hoa tím, thân cao : 5% hoa vàng, thân cao: 5% hoa đỏ, thân thắp : 5% hoa trắng, thân thấp. Xác định kiểu gen F1.

Xem đáp án

Đáp án A.

Cả 3 gen không phân ly độc lập vì nếu vậy, Fb có tỷ lệ kiểu hình: 1:1:1:1:1:1:1:1.

=> gen D, d liên kết gen A, a hoặc B, b.

Tỷ lệ kiểu hình màu hoa Fb: 25% : 25% : 25% : 25% => F1: AaBb.

Tỷ lệ kiểu hình chiều cao thân Fb: 50% : 50% => F1: Dd

Giả sử D, d liên kết với A, a

Bb x bb → 0,5B- : 0,5bb

Fb:adadbb adad=0,1

=> F1 cho tỷ lệ giao tử ab = 0,1 < 0,25 => ab là giao tử hoán vị (xét riêng NST chứa cặp liên kết)

=> F1: AdaDBb


Câu 15:

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đỏ; alen B quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây dị hợp về hai cặp gen trên thụ phấn với cây hoa tím, quả tròn thuần chủng. Dự đoán nào sau đây về kiểu hình ở đời con là đúng?

Xem đáp án

Đáp án A.

Abab×AbAb 0,5A - B-: 0,5A-bb


Câu 17:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là: 1: 2: 1 : 1 : 2 : 1 ? 

Xem đáp án

Đáp án C.

1: 2: 1 : 1 : 2 : 1 =   ( 1 : 1 ) ( 1 : 2 : 1 )   


Câu 19:

Giao phấn giữa hai cây (P) đều có hoa màu trắng thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây có hoa màu đỏ. Cho F1  tự thụ phấn, thu được F2    kiểu hình  phân  li  theo  tỉ  lệ  9 cây hoa màu đỏ: 7 cây  hoa  màu  trắng. Chọn ngẫu nhiên hai cây có hoa màu đỏ  ở F2  cho  giao  phấn với nhau. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, xác suất để xuất hiện cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng hợp lặn ở F3 là

Xem đáp án

Đáp án B.

F2: 9:7 => F1: AaBb

AaBb x AaBb → F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb

=> A-B- : đỏ, còn lại: trắng.

Các cây đỏ F2: (1AA : 2Aa)(1BB : 2Bb)

F3 xuất hiện aabb chỉ khi cây đỏ F2 là AaBb

=> Xác suất xuất hiện aabb ở F3: 49×49×116=181


Câu 20:

Khi cho P đều thuần chủng giao phấn với nhau, đời F1 chỉ xuất hiện cây chín sớm, quả trắng. Cho F1  tự thụ phấn, thu được F2    4  kiểu hình, gồm 9698 cây, trong đó có 97 cây chín muộn, quả  xanh.  Theo    thuyết, dự đoán nào sau đây đúng về kết quả ở F2?

Xem đáp án

Đáp án B.

Chín sớm, quả trắng x chín sớm, quả trắng → chín muộn, quả xanh

=> chín sớm, quả trắng là trội; chín muộn, quả xanh là lặn. F1: (Aa, Bb)

Tỷ lệ chín muộn, quả xanh: 979698=0,01 # 0,0625 => hoán vị gen.

=> F2: 10 kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

F2: abab= 0,01 => F1 cho tỷ lệ giao tử  ab = 0,01=0,1 < 0,25=> giao tử hoán vị

F1:AbaBAB = ab = 0,1; AB = ab = 0,4

F2: A-B-  = 0,5 + 0,01 = 0,51; ABAB= 0,01

=> Tỷ lệ đồng hợp trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội hai tính trạng: 151

A-bb = aaB-  = 0,25 – 0,01 = 0,24 => A-bb + aaB-  = 0,48 = 48%

AbAb+ABaB= 0,1× 0,4×2 = 0,08 = 8 %


Câu 21:

Người ta đem lai giữa cây hoa kép, màu đỏ với cây hoa đơn, màu vàng, thu được F1 toàn cây hoa kép, màu đỏ. 

Cho cây F1 tiếp tục giao phấn, đời F2 xuất hiện 9654 cây gồm 4 loại kiểu  hình, trong đó có 869 cây  cho  hoa  kép,  màu vàng. Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Dự đoán nào không thể xảy ra :

Xem đáp án

Đáp án C.

F2: tỷ lệ hoa kép, vàng (A-bb):

A - bb : 8699654=0,09 => hoán vị gen

abab (đơn, vàng) = 0,25 – 0,09 = 0,16; aaB-  = A-bb = 0,09.

Nếu hoán vị gen ở 2 giới như nhau: F1 cho tỷ lệ giao tử ab = 0,16 = 0,4 > 0,25=> ab là giao tử liên kết => F1= ABab; f = 20%


Câu 23:

Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P ABabDb×ABabDb thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả ở F1?

(1)  Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.

(2)  Tỉ lệ kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%.

 (3)  Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 16,5%.

(4)  Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.

(5)  Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/99.

Xem đáp án

Đáp án B.

Dd x Dd → 0,25DD : 0,5Dd  : 0,25dd 

abab=0,04 : 0,25 = 0,16ð  tỷ lệ giao tử ab = 0,16 = 0,4 AB =ab=0,4 ;Ab =aB = 0,1

ABab×ABab → F1: A-bb = aaB-  = 0,25 – 0,16 = 0,09; A-B-  = 0,5 + 0,16 = 0,66

=> Tỷ lệ mang 2 tính trội: 2 x 0,09 x 0,75 + 0,66 x 0,25 = 0,3 = 30%

Tỷ lệ mang 1 tính trội: 0,16 x 0,75 + 2 x 0,09 x 0,25 = 0,165 = 16,5%

 ABab+AbaB = 0,4×0,4×2 +0,1×0,1×2 = 0,34

=> tỷ lệ mang 3 cặp gen dị hợp: 0,34 x 0,5 = 0,17 = 17%

ABAB=0,42=0,16 ABABDD=0,16 ×0,25 = 0,04

A-B-D-  = 0,66 x 0,75 = 0,495

Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ: 0,040,495=899

F1: 10 x 3 = 30 kiểu gen; 8 kiểu hình

=> (1), (2), (3), (5).


Câu 25:

Thế hệ xuất phát của một quần thể thực vật có kiểu gen Bb. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn, tính theo lý thuyết thì tỷ lệ thể dị hợp (Bb) trong quần thể đó là

Xem đáp án

Đáp án B.

F4:Bb=124

 


Câu 26:

Giả sử một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở  thế hệ xuất phát  là : 0,25AA:  0,50Aa: 0,25aa. Nếu cho tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ sau thành phần kiểu gen của quần thể tính theo lý thuyết là:

Xem đáp án

Đáp án B.

 


Câu 27:

Ở người gen A quy định mắt nhìn màu bình thường, alen a qui định bệnh mù màu; gen B qui định máu đông bình thường,  alen b qui định  máu  khó  đông. Các alen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Gen D qui định thuận tay phải, alen d qui định thuận tay trái nằm trên NST thường, số kiểu gen tối đa về 3 locut gen trong quần thể người là:

Xem đáp án

Đáp án A.

 NST thường: 3 kiểu gen.

NST giới tính:

XX: 2.2(2.2+1)2=10

XY = 2 x 2 = 4

=> Số kiểu gen: 3 x (10 + 4) = 42


Câu 28:

Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án A.

Con lai ưu thế lai không được sử dụng cho mục đích nhân giống. 


Câu 29:

Trong các phương pháp sau có bao nhiêu phương pháp tạo ra sinh vật biển đổi gen?

(1) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.

(2) Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.

(3) Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen.

(4) Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính.

Xem đáp án

Đáp án C.

3 phương pháp tạo sinh vật biến đổi gen:

- biến đổi một gen sẵn có trong hệ gen

- loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen

- đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen

=> (1), (2), (3).


Câu 30:

Cho các thành tựu sau:

(1)  Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.

(2)  Tạo giống dâu tằm tứ bội.

(3)  Tạo giống lúa "gạo vàng” cỏ khả năng tổng hợp  -carôten trong hạt.

(4)  Tạo giống dưa hấu đa bội.

(5)  Tạo giống cây trồng song nhị bội hữu thụ

Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến 

Xem đáp án

Đáp án B

Đáp án đúng là  (1), (2) 

- Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.

- Tạo giống lúa "gạo vàng” cỏ khả năng tổng hợp  -carôten trong hạt.


Câu 31:

Bệnh, hội chứng nào sau đây ở người là hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?

Xem đáp án

Đáp án A.

Bệnh ung thư máu là do mất đoạn NST 21.


Câu 32:

Thể ba NST 21 ở người có đặc điểm là:

Xem đáp án

Đáp án C.

Thể ba NST 21 là hội chứng Đao: người thấp bé, co rụt, khe mắt xếch, lưỡi dày và hay thè ra, tim dị tật.


Câu 33:

Trong phả hệ trên, hình vuông đại diện cho nam và vòng tròn đại diện cho phụ nữ. Những người biểu hiện một tính trạng cụ thể được đại diện bởi ô màu đen. Nhân tố di truyền nào sau đây giải thích tốt nhất về cơ chế di truyền trên?

Xem đáp án

Đáp án D.

Bố mẹ bị bệnh sinh con bình thường => do gen trội.

Bố bị bệnh sinh con gái bình thường => không nằm trên NST giới tính.


Câu 35:

Các    thể  của quần thể muỗi hôm nay có khả năng kháng với một loại thuốc diệt muỗi đặc biệt, mặc dù vậy chính loài này lại không kháng được thuốc khi phun lần đầu tiên. Các nhà khoa học tin rằng khả năng kháng thuốc được tiến hóa trong quần thể muỗi bởi vì  

Xem đáp án

Đáp án B.

Khả năng kháng thuốc là những đột biến phát sinh từ trước. Gặp môi trường phun thuốc, chúng trở nên ưu thế hơn và qua sinh sản được nhân rộng ra


Câu 36:

Một sô loài muỗi Anopheles sống ở vùng nước lợ, một số đẻ  trứng ở vùng nước chảy, một số lại đẻ trứng ở vùng nước đứng. Loại cách li sinh sản nào cách li những loài nói trên?

Xem đáp án

Đáp án B.

Đây là hình thức cách ly về nơi sống,


Câu 38:

Phiêu bạt di truyền(biến động di truyền) có thể ảnh hưởng nhất tới quần thể nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A.

Phiêu bạt di truyền ảnh hưởng lớn nhất tới các quần thể nhỏ. 


Câu 39:

Cây hạt trần ngự trị vào...

Xem đáp án

Đáp án A.

Cây hạt trần ngự trị vào kỉ Triat (Tam điệp) và kỉ Jura. 


Câu 40:

Một quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi:

Xem đáp án

Đáp án D.

Một quần  thể  tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi  điều kiện môi trường không giới hạn, nguồn sống hoàn toàn thuận lợi.


Câu 41:

Tất cả các câu sau đúng về điều hòa quần thể, ngoại trừ:

Xem đáp án

Đáp án B.

Nhân tố không phụ thuộc mật độ khi tác động lên sinh vật thì ảnh hưởng của chúng không phụ thuộ mật độ quần thể. Ví dụ: tác động của ánh nắng giữa trưa lên 1 người cũng giống như tác động lên hàng tram người.


Câu 42:

Độ dốc của đường cong tăng trưởng quần thể bắt đầu giảm khi....

Xem đáp án

Đáp án C.

Độ dốc của đường cong tăng trưởng quần thể bắt đầu giảm khi quần thể bắt đầu chịu tác động của giới hạn môi trường


Câu 43:

Hình thức phân bố các cá thể của quần thể trong không gian nào là phổ biến nhất:

Xem đáp án

Đáp án C.

Hình thức phân bố theo nhóm là phổ biến nhất  trong quần thể 


Câu 44:

Mối quan hệ giữa hai loài mà một loài không có lợi cũng không bị hại, bao gồm:

Xem đáp án

Đáp án B.

Mối quan hệ giữa hai loài mà một loài không có lợi cũng không bị hại là hội sinh. Trong quan hệ ức chế cảm nhiễm thì một loài bị hại còn loài khác thì không có lợi cũng không có hại.


Câu 45:

Bậc dinh dưỡng nào sau đây dễ bị tuyệt chủng nhất?

Xem đáp án

Đáp án D.

Bậc dinh dưỡng cao nhất dễ tuyệt chủng nhất, do năng lượng ít nhất.


Câu 46:

Hiệu suất sinh thái là 10%. Nếu sinh vật tiêu thụ bậc 1 ăn 2000kg thực vật thì……… sẽ được chuyến vào mô của sinh vật tiêu thụ bậc 1.

Xem đáp án

Đáp án A.

2000 x 10% = 200kg.


Câu 47:

Câu nào sau đây nói về giai đoạn đỉnh cực(trạng thái ổn định của quần xã) của diễn thế sinh thái là chính xác ?

Xem đáp án

Đáp án C.

Giai đoạn đỉnh cực là giai đoạn cuối cùng của quần xã. Khi đó, quần xã đã ở trạng thái ổn định.


Câu 48:

Khu sinh học có đa dạng sinh học lớn nhất là :

Xem đáp án

Đáp án D.

Khu sinh học có đa dạng sinh học lớn nhất là rừng mưa nhiệt đới.

 


Câu 49:

Điều nào sau đây về vật chất trong hệ sinh thái là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án B.

 


Câu 50:

Quá trình nào sau đây không khớp với mô tả?

Xem đáp án

Đáp án D.

Quá trình phản nitrat hóa do một số loài vi khuẩn khử nitrat thành N2.


Bắt đầu thi ngay