25 Bộ đề thi thử Sinh Học cực hay có đáp án (Đề số 7)
-
7520 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong tạo giống bằng công nghệ gen, để đưa gen vào các tế bào thực vật có thành xenlulozo, phương pháp nào sau đây không được sử dung?
Đáp án : B
Phương pháp không được sử dụng là chuyển gen bằng thực khuẩn thể.
Vì thực thể khuẩn là virus kí sinh sống ở vi khuẩn , do tính đặc hiệu của vật chủ nên virus không thể xâm nhập vào tế bào thực vật
Câu 2:
Chu trình vật chất có trong hệ sinh thái vẫn xảy ra bình thường khi thiếu vắng một trong những nhóm sinh vật nào sau đây?
Đáp án : B
Chu trình vật chat trong hệ sinh thái vẫn diễn ra bình thường khi thiếu vắng các nhóm sinh vật : động vật ăn cỏ, ăn phế liệu và động vật ăn thịt
Khi đó môi trường chỉ còn sinh vật sản xuất và sinh vật phân giải, vẫn tạo thành 1 chu trình khép kín
Câu 3:
Thành phần nào của bazo có thể tách ra khỏi chuỗi nucleotit mà không đứt mạch?
Đáp án : C
Thành phần có thẻ tách ra khỏi chuỗi nu mà không gây đứt mạch là base nito
Mạch polinucleotit được hình thành nhờ mối liên kết cộng hóa chị của gốc đường và gốc phot phát
Câu 4:
Hầu hết các bệnh ung thư đều do đột biến gen, nhưng gen đột biến lại không di truyền cho thế hệ sau. Nguyên nhân vì:
Đáp án : B
Các gen đột biến không di truyền cho thế hệ sau là vì : gen đột biến xảy ra ở tế bào sinh dưỡng – không đi vào giảm phân, nên không di truyền cho thế hệ sau
Câu 5:
Xét một gen gồm có 2 alen A và a nằm trên đoạn tương đồng của NST giới tính. Nếu chỉ xét cá thể ba về nhiễm sắc thể giới tính thì trong quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen khác nhau về hai alen nói trên?
Đáp án : C
Chỉ xét cá thể ba về NST giới tính(XXX ; XXY , XYY)
Quần thể có tối đa số kiểu gen về 2 alen trên là
Câu 6:
Chọn lọc tự nhiên không có vai trò nào sau đây trong quá trình hình thành quần thể thích nghi?
Đáp án : A
CLTN không có vài trò : tạo ra các kiểu gen thích nghi – đây là vai trò của đột biến
CLTN chỉ có vai trò sàng lọc và giữ lại những kiểu gen thích nghi với môi trường, không có có vai trò trong việc tạo ra kiểu gen
Câu 7:
Điều gì đúng với các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên?
1.Chúng đều là cơ chế của tiến hóa.
2.Chúng đều là các quá trình hoàn toàn ngẫu nhiên.
3.Chúng luôn dẫn đến sự thích nghi.
4.Chúng đều ảnh hưởng đến cấu trúc di truyền quần thể.
Đáp án : D
Điều đúng với các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên là : 1 và 4
2 sai, CLTN là một quá trình có hướng
3 sai, yếu tố ngẫu nhiên không dẫn đến sự thích nghi
Câu 8:
Ý nghĩa nào sau đây là không đúng khi cho rằng: khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cáo liền kề của xích thức ăn trong hệ sinh thái, năng lượng bị mất đi trung bình tới 90% là do:
Đáp án : A
Ý nghĩa không đúng là : A
Năng lượng bức xạ khi vào hệ sinh thái phân lớn bị phản xạ lại môi trường, một phần nhỏ được sinh vật hấp thụ : là cách thức để năng lượng vào hệ sinh thái, không liên quan đến hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng
Câu 9:
Dưới đây là sơ đồ phả hệ về việc nghiên cứu sự di truyền màu sắc lông ở một loài thú:
Nếu III6 và III7 sinh con thì xác suất để sinh con có màu trắng là bao nhiêu?
Đáp án : D
Tính trạng do 2 cặp gen qui định theo qui luật tương tác bổ sung
A-B- = đen
A-bb = aaB- = xám
aabb = trắng
III6 có kiểu hình màu đen (có dạng A-B- ) , song có mẹ có kiểu gen aabb
=> III6 có kiểu gen là AaBb
III7 có bố mẹ là xám (II4) và đen (II5)
Xét cặp II4 x II5 : xám x đen ó A-bb x A-B-
Mà đời con có kiểu hình trắng aabb
=> Vậy cặp II4 x II5 là : Aabb x AaBb
=> III7 có dạng (1/3AA : 2/3Aa)Bb
Xét cặp III6 x III7 : AaBb x (1/3AA : 2/3Aa)Bb
Xác suất để cặp trên sinh con mà trắng là
Câu 10:
Cho một số thao tác cơ bản trong quá trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin của người như sau:
1.Tách plasmid từ tế vào vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ tế bào người.
2.Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.
3.Chuyển ADN tái tổ hợp chứa gen mã hóa insulin của người vào tế bào vi khuẩn.
4.Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.
Trình tự đúng của các thao tác trên là:
Đáp án : B
Trình tự đúng là : 1 → 4→ 3→ 2
Câu 11:
Có bao nhiêu tập hợp dưới đây được xem là quần thể?
1.Tất cả các con mèo sống trên các đảo thuộc một quần đảo.
2.Những con mối sống trong một tổ mối ở chân đê.
3.Các con chim sống trong một khu rừng.
4.Tất cả các cây gỗ sồi sống trong một khu rừng.
5.Các con cá chép sống trong một cái hồ.
6.Những con gà trống và gà mái nhốt trong một góc chợ.
7.Những con ong thợ lấy mật hoa ở một vườn hoa.
8.Tất cả chó sói đồng cỏ sống trên Trái Đất.
Đáp án : A
Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài cùng sống trong một không gian và thời gian xác định có khả năng sinh sản để tạo ra thế hệ mới
Các tập hợp được xem là quần thể là : 2, 4, 5
Câu 12:
Điều nào sau đây không đúng với vai trò của quan hệ hỗ trợ trong quần thể?
Đáp án : C
Điều không đúng là : tạo nguồn dinh dưỡng cho quần thể
Quan hệ hỗ trợ không thể tạo ra nguồn dinh dưỡng mà quan hệ hỗ trợ chỉ giúp cho quần thể có thể tìm kiếm và sử dụng được các nguồn dinh dưỡng trong môi trường
Quan hệ dinh dưỡng là quan hệ của các sinh vật khác loài
Câu 13:
Cho các phát biểu sau:
1.mARN được làm khuôn cho quá trình dịch mã ở riboxom.
2.mARN có cấu tạo mạch thẳng.
3.Ở đầu 3’ của mARN có một trình tự nucleotit đặc hiệu gần codon mở đầu để riboxom nhận biết và gắn vào.
4.Loại ARN trong tế bào bền vững nhất là mARN.
5.Tất cả các ADN ở vi khuẩn hoặc ở tế bào nhân thực đều tham gia vào quá trình phiên mã.
6.ở sinh vật nhân thực, quá trình tổng hợp các loại mARN đều diễn ra ở trong nhân.
7.tARN có chức năng kết hợp với protein để tạo thành riboxom.
8.mARN và tARN đều có cấu trúc mạch kép.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án : A
Các phát biểu đúng là : 1, 2
3 sai, đoạn vị trí nhận biết đặc hiệu trên mRNA là nằm ở đầu 5’
4 sai, loại RNA bền vững nhất là rRNA – cấu trúc nên riboxom
5 sai, chỉ một số đoạn DNA được hoạt hóa nhờ các tín hiệu đặc biệt mới tham gia quá trình phiên mã
6 – sai , mARN của gen ngoài nhân được tổng hợp trong tế bào chất ( gen tế bào chất )
7 sai, tRNA có chức năng vận chuyển acid amin
8 sai, mRNA có cấu trúc mạch thẳng, đơn
Câu 14:
Trong các loại axit nucleic ở tế bào nhân thực, loại axit nucleic nào có một mạch đơn nhưng lại có hàm lượng lớn nhất?
Đáp án : D
Loại acid nucleic có 1 mạch dơn nhưng có hàm lượng lớn nhất là rARN
Câu 15:
Dạng đột biến nào sau đây có thể phát sinh tự phát trong tế bào?
Đáp án : A
Dạng đột biến có thể tự phát sinh trong tế bào là : thay thế 1 cặp nucleotit
Cơ chế là do trong môi trường tế bào có tồn tại các base nito dạng hiếm
Các dạng đột biến còn lại cần sự tác động của các tác nhân bên ngoài
Câu 16:
Ở ong mật, gen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn; gen B quy định thân vàng trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen. Hai gen cùng nằm trên một NST số III và cách nhau 40cM. Cho ong chúa cánh dài, thân vàng giao phối với con đực cánh ngắn, thân đen thu được F1. Cho ong cái F1 có kiểu hình giống mẹ giao phối với con đực cánh dài thân vàng. Biết quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường, chỉ có một nửa số trứng được thụ tinh. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
Đáp án : C
Ở ong, con cái có bộ NST là 2n, con đực là n
P: ong chúa cánh dài, thân vàng x đực cánh ngắn, thân đen
<=> (A-,B-) x ab
Ong cái F1 có kiểu hình giống mẹ là (A-B-) ó có kiểu gen là giao phối với con đực cánh dài thân vàng AB: x AB
Ta có tần số hoán vị gen f = 40% ó ong cái F1 trên cho giao tử:
AB = ab = 30% và Ab = aB = 20%
Một nửa số trứng được thụ tinh tạo ra các con cái
Một nửa sốt rứng không được thụ tinh tạo ra con đực
Vậy F2: ;;;
0,15AB : 0,15ab : 0,1Ab : 0,1aB
ó 65% A-B- : 15% ab : 10% Ab : 10% aB
ó 65% cánh dài , thân vàng : 10% cánh dài , thân đen: 10% cánh ngắn. thân vàng: 15% cánh ngắn thân đen
Câu 17:
Một chuỗi polipeptit có trật tự sắp xếp các axit amin như sau: aa1 – aa2 – aa3 – aa2 – aa1. Biết có ba bộ ba mã hóa cho aa1, có 4 bộ ba mã hóa cho aa2 và có 6 bộ ba mã hóa cho aa3. Theo lý thuyết, có bao nhiêu loại mARN khác nhau mã hóa cho chuỗi polipeptit nói trên?
Đáp án : B
Chuỗi acid amin : aa1 – aa2 – aa3 – aa2 – aa1
Số loại mARN khac nhau mã hóa cho chuối polipeptit trên là :
3 x 4 x 6 x 4 x 3 = 864
Câu 18:
Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây liên quan nhiều nhất tới các dạng đột biến cấu trúc NST khác?
Đáp án : B
Dạng đột biến liên quan nhiều nhất đến các dạng đột biến cấu trúc khác là mất đoạn
Khi 1 đoạn NST trên NST này mất đi, có thể nó sẽ được gắn sang NST trong cùng cặp tương đồng ( lặp đoạn ) hoặc trên NST khác cặp tương đồng ( chuyển đoạn)
Câu 19:
Người ta không phát hiện ra bệnh nhân có thừa hoặc thiếu một NST số 1 và số 2 là do:
Đáp án : A
Nguyên nhân là do : Các NST này có kích thước lớn hơn, mang nhiều gen, do đó có sự biến đổi số lượng, gây mất cân bằng nghiêm trọng trong hệ gen
Và thường các đột biến này sẽ gây chết ngay ở giai đoạn thai kì (chết lưu )
Câu 20:
Trên mạch I của gen có tỉ lệ . Tỉ lệ này trên hai mạch của gen là :
Đáp án : A
Tỉ lệ này trên mạch 2 của gen cũng là 0,25
vì A1 + T1 = T2 + A2 và G1 + X1 = X2 + G2
Câu 21:
Một con kiến chúa mới giao phối tìm thấy một cái tổ ở một khoảng đất tự do. Giả sử tổ không bị tác động thảm họa gì thì kiểu đường cong nào sau đây là hợp lí nhất để biểu thị sự sinh trưởng của quần thể?
Đáp án : D
Kiểu đường cong hợp lí nhất để biểu thị sự sinh trưởng của quần thể là đường cong hình chữ J
Do loài mối là loài có kích thước cơ thể nhỏ, tuổi thọ thấp, tuổi sinh sản lần đầu đến sớm.
sinh sản nhanh, sức sinh sản cao nên đường sinh trưởng của quần thể mối là chưa J
Do đây là 1 môi trường mới , tự do nên chưa có sự cạnh tranh và môi trường tạm thời cung ứng đủ cho quần thể phát triển
Câu 22:
Hóa chất 5BU ngấm vào tế bào vi khuẩn gây đột biến thay A- T thành G- X ở một gen cấu trúc nhưng cấu trúc của phân tử protein go gen tổng hợp vẫn không bị thay đổi, nguyên nhân là do:
Đáp án : A
Nguyên nhân của hiện tượng trên là do : mã di truyền có tính thoái hóa ó nhiều bộ ba cùng mã hóa 1 acid amin
Câu 23:
Cho các nhận định sau:
1.Đột biến chuyển đoạn lớn thường gây chết hoặc mất khả năng sinh sản.
2.Nếu đoạn đảo trong đột biến đảo đoạn NST rơi vào các gen quan trọng thì sẽ ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản của cá thể.
3.Trong đột biến mất đoạn, đoạn mất nếu không chứa tâm động sẽ tiêu biến.
4.Lặp đoạn có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa vì tạo ra vật chất di truyền bổ sung, nhờđột biến và chọn lọc tự nhiên có thể hình thành các gen mới.
5.Cùng với các cá thể chuyển đoạn dị hợp tử, các cá thể đảo đoạn dị hợp tử khi giảm phân nếu trao đổi chéo xảy ra ở đoạn đảo cũng sẽ bán bất thụ.
6.Các cá thể đồng hợp tử mất đoạn thường bị chết, còn các cá thể mất đoạn dị hợp tử có thể chết do mất cân bằng gen hoặc gen lặn có thể biểu hiện.
Những nhận định đúng là:
Đáp án : B
Các nhận định đúng là : 1, 2, 3, 4, 5, 6
Câu 24:
Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt vàng là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt trắng; gen B quy định thân cao là tội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp, các gen phân li độc lập. Cho giao phấn hai cây thuần chủng hạt vàng, thân cao với cây hạt trắng, thân thấp để thu được F1. Tỉ lệ kiểu hình trên các cây F1 sẽ như thế nào?
Đáp án : C
Pt.c : AABB x aabb=>F1 : AaBb
Tỉ lệ kiểu hình trên các cây F1 sẽ là : 100% hạt vàng thân cao
Câu 25:
Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li ở lần phân bào II, các tế bào khác giảm phân bình thường và cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai giữa đực AaBbDd x cái AabbDd sẽ cho tối đa bao nhiêu kiểu gen khác nhau?
Đáp án : C
Aa x Aa cho 3 KG
Bb x bb cho 2 KG
Dd x Dd :
Cơ thể đực 1 số tế bào cặp Dd không phân li ở giảm phân II
=>Cho giao tử DD và dd, 0,
Các tế bào khác giảm phân bình thường cho giao tử D, d
Cơ thể cái giảm phân bình thường cho giao tử D, d
Vậy đời con sẽ có các kiểu gen : DDD, DDd, Ddd, ddd, ,D, d, DD, Dd, dd
Tổng cộng có 9 KG
Vậy đời con có số loại KG là 3 x 2 x 9 = 54
Câu 26:
Dạng axit nucleic nào dưới đây là phân tử di truyền tìm thấy ở cả 3 nhóm: viurus, vi sinh vật nhân sơ và vi sinh vật nhân thực?
Đáp án : B
Dạng acid nucleic là phân tử di truyền tìm thấy ở cả 3 nhóm : virus, vi sinh vật nhân sơ , vi sinh vật nhân thực là : DNA mạch kép dạng vòng
Câu 27:
Ở một loài thú, màu sắc của lông do 3 cặp gen ( A/a, B/b. D/d) phân li độc lập quy định. Khi có mặt đồng thời 3 alen trội A, B và D cho lông xám, các kiểu gen còn lại cho lông trắng. Cho cá thể lông xám lai với lông trắng, đời con thu được 25% lông xám. Nếu không tính đến vai trò bố mẹ thì số phép lai có thể xảy ra là:
Đáp án : A
A-B-D- = xám
Còn lại là trắng
P: xám x trắng
F1 : 25% xám
=> A-B-D- = 1/4 = ½ x 1/2 x 1
Ta có phép lai
Aa x aa = 1A - : 1aa :
AA x aa = Aa ; AA x AA = A- ; AA x Aa = 1 A-
Tương tự với các cặp gen khác có 1 phép lai cho đời con phân li tỉ lệ 1 trội : 1lặn và 3 phép lai cho đời con đồng hình trội .
+ Xét đời con có kiểu hình xám có kiểu genAa BbD –
0.25 Aa BbD – = 0. 5 Aa x 0.5 Bb x 1 D-
0.5 Aa = Aa x aa
0.5 Bb = Bb x bb
1 D - = DD x Dd = DD x DD = DD x dd
Số phép lai tạo ra kiểu hình Aa BbD – của cá thể thân xám với cá thể thân trắng là 4 phép lai .
Tương tự với kiểu hình đời con thân xám A- Bb Dd và AaB- Dd mỗi kiểu hình có 4 phép lai
Tổng số phép lai là 4 x 3 = 12
Câu 28:
Trong vùng cửa sông, mối quan hệ dinh dưỡng của các loài được mô tả như sau:
Các loài giáp xác sống ở đáy ăn phế liệu cung cấp thức ăn cho cua, cá dữ nhỏ và cá dữ kích thước lớn. Rong là thức ăn cho cá ăn thực vật, ốc và sò. Các loài cá ăn thực vật, vẹm và giáp xác có khả năng khai thác nguồn thức ăn của thực vật nổi. Cua, cá dữ nhỏ ăn các loại thức ăn thực vật, ốc, vẹm, giáp xác nổi. Về phía mình, cua và cá dữ nhỏ lại là thức ăn ưa thích của cá dữ kích thước lớn. Cá dữ kích thước lớn còn ăn cả ốc, vẹm, và cá ăn thực vật. Người ta phát hiện thấy thuốc DDT với hàm lượng thấp trong nước không gây chết tức thời cho các loài, song lại tích tụ trong bậc dinh dưỡng. Về mặt lý thuyết, loài nào dưới đây có thể bị nhiễm độc nặng nhất?
Đáp án : D
Loài bị tích độc nặng nhất là loài đứng ở cuối chuỗi thức ăn, do hiệu suất sinh thái, năng lượng và vật chất giảm qua mỗi bậc dinh dưỡng nhưng chất độc lại không được loại bỏ nên tích tụ dần
Vật sinh vật nhiễm độc nặng nhất là : cá dữ có kích thước lớn
Câu 29:
Muốn phân biệt đực hiện tượng liên kết hoàn toàn với hiện tượng gen đa hiệu thì phương pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?
Đáp án : B
Phương pháp hiệu quả nhất để phân biệt là dùng đột biến gen để xác định
Dùng đột biến gen :
- Gen đa hiệu thì sẽ ảnh hưởng và tác động lên nhiều tính trạng
- Các gen liên kết với nhau thì chỉ tác động lên 1 số gen <=> sự biểu hiện của 1 số tính trạng trong nhóm gen đó
Câu 30:
Nếu dùng tác nhân đột biến tác động lên hạt phấn để gây đột biến, trường hợp nào sau đây chắc chắn rằng đột biến sẽ biểu hiện thành kiểu hình?
Đáp án : A
Trường hợp chắc chắn đột biến sẽ biểu hiện thành kiểu hình là : A
Đem nuôi hạt phấn, trong môi trường dinh dưỡng phù hợp hạt phấn sẽ phát triển thành cây đơn bội , các kiểu gen đột biến trong cơ thể sẽ được biểu hiện ra kiểu hình
Câu 31:
Cho các phát biểu sau về NST:
1.Các loài đều có nhiều cặp NST thường và 1 cặp NST giới tính.
2.Số lượng NST đặc trưng cho từng loài, tuy nhiên số lượng NST nhiều hay ít không phản ánh mức độ tiến hóa của loài.
3.NST của các loài khác nhau không phải chỉ ở số lượng và hình thái mà chủ yếu ở các gen trên đó.
4.ở vi khuẩn đã có cấu trúc NST tương tự như ở tế bào nhân thực.
5.NST có hình dạng và kích thước tương đối giống nhau ở các loài.
6.Sự thu gọn cấu trúc không gian của NST thuận lợi cho việc phân li và tổ hợp NST.
7.NST có chức năng lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
8.Trên NST giới tính chỉ có các gen quy định giới tính.
Những phát biểu đúng là?
Đáp án : A
Các phát biểu đúng là : 2, 3, 6, 7
1 sai, một số loài không có cặp NST , ví dụ như ong, con đực là có bộ NST n , con cái có bộ NST 2n
4 sai, ở vi khuẩn NST là ADN dạng kép, mạch vòng trần , không liên kết với protein . Khác với NST ở tế bào nhân thực
5 sai, NST có hình dạng, kích thước tùy từng loài
8 sai, trên NST giới tính còn có các gen qui định tính trạng bình thường
Câu 32:
Các nhân tố tiến hóa không làm phong phú vốn gen của quần thể là:
Đáp án : A
Các nhân tố tiến hóa không làm phong phú vốn gen của quần thể là giao phối không ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên
Câu 33:
Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm cho các gen alen cùng nằm trên một NST?
Đáp án : B
Dạng đột biến cấu trúc cấu trúc làm cho các gen alen cùng nằm trên 1 NST là đột biến lặp đoạn
Câu 34:
Trong chuỗi thức ăn, bậc cao nhất đối với sinh vật tiêu thụ là bậc IV. Tại sao không có bậc V hoặc cao hơn?
Đáp án : D
Không có bậc V hoặc cao hơn vì : Không đủ năng lượng để duy trì bậc dinh dưỡng thứ V
Hiệu suất giữa 2 bậc dinh dưỡng liền kề là xấp xỉ 10%
Do đó đến sinh vật tiêu thụ bậc IV ( bậc dinh dưỡng thứ V ) , năng lượng tích lũy được xấp xỉ (0,1)4 = 0,0001 - đã là rất nhỏ rồi
Câu 35:
Các phát biểu sau đây nói về đột biến số lượng NST:
1.Sự kết hợp giữa loại giao tử thứ n + 1 với giao tử thứ n – 1 sẽ dẫn đến hợp tủ bình thường.
2.Sự không phân li của một cặp hoặc một số cặp NST tương đồng trong quá trình phân bào là một trong những nguyên nhân hình thành thể lệch bội.
3.Trong chọn giống có thể sử dụng thể lệch bội để xác định vị trí gen trên NST.
4.Thể đa bội chẵn thường có ít khả năng sinh sản hơn cơ thể bình thường.
5.Cơ thể có bộ NST càng gấp nhiều lần bộ đơn bội của loài thì tế bào càng to, cơ quan sinh dưỡng càng lớn.
6.Các cơ thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản nên được ứng dụng tạo cây ăn quả không hạt như dưa hấu, nho, bắp.
Có bao nhiêu phát biểu không chính xác?
Đáp án : A
Các phát biểu không đúng là 1, 4
1 sai vì có thể giao tử n+1 và giao tử n-1 thừa thiếu các NST không phải trong 1 cặp tương đồng
4, sai vì tể đa bội chẵn có khả năng tạo giao tử như các cơ thể bình thường
Câu 36:
Phép lai giữa hai cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBbb sẽ cho tỉ lệ đời con có thể mang số alen trội và số alen lặn bằng nhau là bao nhiêu nếu quá trình giảm phân và thụ tinh bình thường, không có đột biến mới xảy ra?
Đáp án : A
P: AAaaBBbb x AAaaBBbb
AAaa cho giao tử :
=> AAaa x AAaa cho đời con :
Tương tự BBbb x BBxx cho đời con :
Tỉ lệ cá thể mang 4 alen trội, 4 alen lặn là :
Câu 37:
Yếu tố nào sau đây được di truyền nguyên vẹn từ thế hệ này sang thế hệ khác?
Đáp án : C
Yếu tố được di truyền nguyên vẹn từ thế hệ này sang thế hệ khác là : alen
Vốn gen, kiểu gen, kiểu hình của quần thể qua các thế hệ có thể bị thay đổi do các nhân tố tiến hóa gây ra
Câu 38:
Ở một giống lúa, alen A gây bệnh vàng lùn trội hoàn toàn so với alen a có khả năng kháng bệnh này. Để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh trên từ một giống lúa ban đầu có kiểu gen AA, người ta thực hiện các bước sau:
1.Xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến rồi gieo hạt mọc thành cây.
2.Chọn các cây có khả năng kháng bệnh.
3.Cho các cây có nhiễm tác nhân gây bệnh.
4.Cho các cây kháng bệnh lai với nhau hoặc cho tự thụ phấn để tạo dòng thuần.
Đáp án : B
Người ta thực hiện các bước : 1, 3, 2, 4
Câu 39:
Giả sử trong quá trình tạo cừu Doly: Trong nhân tế bào của cừu có cặp gen quy định màu lông gồm 2 alen, gen A quy định màu lông trắng là trội hoàn toàn so với alen a quy định màu lông xám. Trong tế bào chất của cừu có gen quy định màu mắt có 2 alen, gen B quy định màu mắt nâu là trội hoàn toàn so với gen b quy định màu mắt đen. Cừu cho nhân lông màu trắng (được tạo ra từ cừu mẹ có lông màu trắng với cừu bố có lông màu xám) có mắt màu đen. Cừu cho trứng có lông màu xám và mắt màu nâu.
Có bao nhiêu phát biểu không đúng?
1.Không xác định được màu lông của cừu đoly.
2.Không xác định được màu mắt của cừu đoly.
3.Cừu đoly sinh ra có lông màu trắng.
4.Cừu đoly sinh ra có màu mắt đen.
5.Cừu đoly có kiểu gen AaBb.
6.Cừu cho trứng có kiểu gen aabb.
Đáp án : D
Nhân tế bào cừu : A lông trắng >> a lông xám
Tế bào chất : B mắt nâu >> b mắt đen
Cừu cho nhân lông màu trắng ( có cừu mẹ lông trắng, cừu bố lông xám ) ó có KG là Aa
Cừu cho trứng có mắt màu nâu B-
=>Cừu Đôly tạo ra có kiểu gen là AaB-
<=> có kiểu hình là : lông trắng, mắt nâu
Các phát biểu không đúng là 1, 2, 4, 5, 6
Câu 40:
Ở một loài thực vật có 2n = 6, có kiểu gen AaBbDd, xét các trường hợp sau:
1. Nếu cơ thể này giảm phân bình thường thì số giao tử được tạo ra là 8.
2. Khi giảm phân, ở một số tế bào có cặp NST chứa Aa không phân li ở lần phân bào I, phân bào II bình thường và các cặp NST khác giảm phân bình thường thì số loại giao tử tối đa được tạo ra là 16.
3. Khi giảm phân, ở một số tế bào có cặp NST chứa Aa không phân li ở lần phân bào II, phân bào I bình thường và các cặp NST khác không phân li ở lần phân bào I, phân bào II bình thường thì số loại giao tử được tạo ra là 80.
4. Gây đột biến đa bội bằng consixin ở cơ thể này thành công đã tạo ra các thể đột biến số lượng NST khác nhau, số thể đột biến có kiểu gen khác nhau có thể tìm thấy là 8.
5. Giả sử gây đột biến đa bội thành công tạo ra cơ thể tứ bội có kiểu gen AAaaBBbbDDdd, nếu đem cơ thể này tự thụ phấn thì ở đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là (35 : 1)3.
Số trừơng hợp cho kết quả đúng là:
Đáp án : C
1. Cơ thể giảm phân bình thường, số giao tử tạo ra là 23 = 8
2. Một số tế bào, cặp Aa không phân li ở phân bào I, phân bào II bình thường. Các tế bào khác bình thường. Cho 4 loại giao tử : Aa, 0, A, a
Số giao tử tối đa tạo ra là : 4 x 2 x 2= 16
3. Một số tế bào, cặp Aa không phân li ở phân bào II, phân bào I bình thường. Các tế bào khác bình thường. Cho 5 loại giao tử : AA, aa, 0, A, a
2 cặp còn lại không phân li phân bào I, phân bào II bình thường cho 4 loại giao tử
Vậy tạo ra tối đa 5 x 4 x 4 = 80 loại giao tử
4. Đột biến conxisin tạo ra thể tứ bội 4n , có 1 kiểu genAAaaBBbbDDdd
5. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là ( 1 : 8 : 18 : 8 : 1 )3
Vậy các trường hợp cho kết quả đúng là 1, 2, 3
Câu 41:
Điểm khác biệt lớn nhất giữa dòng năng lượng và dòng chất dinh dưỡng hóa học trong hệ sinh thái là:
Đáp án : D
Điểm khác biệt lớn nhất giữa dòng năng lượng và dòng chất dinh dưỡng hóa học trong hệ sinh thái là : chất dinh dưỡng được quay vòng còn năng lượng thì không
Câu 42:
Theo dõi quá trình nhân đôi của một ADN người ta thấy có 80 đoạn Okazaki, 90 đoạn mồi, ADN này không phải của loại nào dưới đây?
Đáp án : C
80 đoạn Okazaki , 90 đoạn mồi
=> Số đơn vị tái bản là : (90 – 80) : 2 = 5
Đoạn DNA trên không phải của E.Coli vì trong các sinh vật trên, duy nhất E.Coli là chỉ có 1 dơn vị tái bản
Các sinh vật còn lại đều là nhân thực nên có nhiều đơn vị tái bản
Câu 43:
Cho các hiện tượng sau:
1.Gen điều hòa của Operon Lac bị đột biến nên protein ức chế bị biến đổi cấu trúc không gian và mất chức năng sinh học.
2.Vùng khổi động của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc nên không có khả năng gắn kết với ARNpolimeraza.
3.Gen cấu trúc Z bị đột biến dẫn đến protein do gen này quy định tổng hợp bị biến đổi nên không trở thành enzyme xúc tác.
4.Vùng vận hành của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không có khả năng gắn kết với protein ức chế.
5.Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấy trúc và không có khả năng gắn kết với ARNpolimeraza.
Trong các trường hợp trên, có bao nhiêu trường hợp mà môi trường không có Lactozo nhưng Operon Lac vẫn thực hiện phiên mã?
Đáp án : B
Các trường hợp mà môi trường không có Lactose nhưng Operon Lac vân thực hiện phiên mã là : 1, 4,5
Câu 44:
Ở quy luật di truyền nào sao đây, gen không di truyền theo quy luật phân li của Menđen?
Đáp án : A
Di truyền theo dòng mẹ, thường gặp là di truyền qua tế bào chất ( các gen không nằm trên NST thì không tuân theo qui luật của Menden
Câu 45:
Ở một loài thú, gen A quy định lông đen, alen a quy định lông trắng. Người ta tiến hành cho một con đực lông đen lai với một số con cái lông đen khác, ở đời con thu được tỉ lệ 9 con lông đen : 1 con lông trắng. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án : C
P: 1 đực đen x 1 số cái đen
F1 : 9 đen : 1 trắng
ó 9 A- : 1 aa
Tỉ lệ trắng aa ở F1 là 1/10
=> Tỉ lệ cá thể cái dị hợp Aa trong các cá thể cái là 1/10 : ¼ = 2/5
=> Tỉ lệ các cá thể cái đem lai là : 2 đồng hợp : 3 dị hợp
Câu 46:
Nhiệt độ làm tách hai mạch đơn của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Dưới đây là nhiệt độ nóng chảy của các ADN có chiều dài bằng nhau: ADN1 = 370C, ADN2 = 700C, ADN3 = 530C, ADN4 = 870C, ADN5 = 460C. Trình tự xắp sếp các ADN nào dưới đây là đúng nhất khi nói đến tỉ lệ (A + T)/ tổng nucleotit của ADN nói trên theo thứ tự tăng dần?
Đáp án : A
Mạch có nhiệt độ nóng chảy càng cao
=> có số liên kết H càng nhiều
=> tỉ lệ (G+X) / tổng nucleotit càng lớn
=> tỉ lệ (A+T) / tổng nucleotit càng nhỏ
Như vậy trình tự sắp xếp các DNA khi tỉ lệ (A+T) / tổng nucleotit tăng dần là :
ADN4 → ADN2→ ADN3→ ADN5→ ADN1
Câu 47:
Nếu r là tốc độ tăng trưởng riêng tức thời, b là tốc độ sinh sản riêng tức thời, d là tốc độ tử vong riêng tức thời của quần thể, thì công thức nào dưới đây là đúng khi quần thể tăng số lượng?
Đáp án : B
Để quần thể tăng thì r= b-d > 0
Xét trong các biểu thức thì r > 0 khi b – d >0 ; b>d
Quần thể tăng số lượng à b > d
Câu 48:
Cho các nhận xét sau:
1.Cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là đại phân tử axit nucleic và protein, đây là bằng chứng sinh học phân tử.
2.Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hóa phân ly.
3.Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa đồng quy.
4.Lớp lông mao bao bọc trên cơ thể người là cơ quan thoái hóa.
5.Đảo đại dương có nhiều loài đặc hữu hơn đảo lục địa.
6.Đảo lục địa có thành phần loài tương tự như phần lục địa gần đó.
7.Bản chất của chọn lọc tự nhiên là phân hóa khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể.
8.Đối với Dacuyn, chọn lọc tự nhiên tác động lên toàn bộ quần thể chứ không tác động lên từng cá thể riêng lẻ.
Các nhận xét đúng là:
Đáp án : B
Các nhận xét đúng là : 1, 4, 5, 6
Câu 49:
Cho 4 cặp gen A/a, B/b, D/d và E/e, trội lặn hoàn toàn và phân li độc lập. Có bao nhiêu phép lai khác nhau nếu không kể đến vai trò của bố mẹ để đời con đồng tính?
Đáp án : A
Xét cặp gen A/a
Các phép lai cho đời con đồng tính là :
AA x AA AA x aa
AA x Aa aa x aa
ð có 4 phép lai
Vậy các phép lai khác nhau mà không kể đến vai trò của bố mẹ để đời con đồng tính là: 44 = 256
Câu 50:
Cho các cấu trúc di truyền quần thể sau:
1.100% các cá thể của quần thể có kiểu hình lặn.
2.100% các cá thể của quần thể có kiểu gen đồng hợp trội.
3.100% các cá thể của quần thể có kiểu hình trội.
4.xAA + yAa + zaa = 1, trong đó x2.z2 = ( y/2)2.
5.0,08XAXA + 0,24XAXa + 0,18XaXa + 0,2XAY + 0,3XaY.
6.0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa =1.
Có bao nhiêu quần thể không tiến hóa?
Đáp án : B
Các quần thể không tiến hóa là các quần thể không có khả năng thay đổi thành phần kiểu gen ( quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền ) đó là các quần thể : (1) (2) (4) (6)