Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO

25 Bộ đề thi thử Sinh Học cực hay có đáp án (Đề số 21)

  • 7477 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một quần thể người trên một hòn đảo đang cân bằng di truyền có 100 người, tỷ lệ nam nữ là 1:1. Trong quần thể bắt gặp 2 người đàn ông bị mù màu đỏ - lục, bệnh này do gen lặn nằm ở vùngkhông tương đồng trên nhiễm sắc thể X quy định. Tỉ lệ số người phụ nữ bình thường nhưng mang gen bệnh trong quần thể là:

Xem đáp án

Gen qui định bệnh mù màu nằm trên NST giới tính

A bình thường >> a mù màu

2 người đàn ông bị mù màu

ð  Tần số alen a ở giới đực là 0,04

Quần thể cân bằng thì tần số alen a  ở giới cái cũng là 0,04

Xét thành phần kiểu gen của bên giới nữ là :

 [0,04]2aa ; 2.[ 0,04]x.[ 0,96]Aa : .[ 0,96]2AA 

Tỉ lệ người phụ nữ bình thường nhưng mang gen bệnh trong quần thể là

2.[ 0,04] x.[ 0,96] : 2=  0,0768 :2 = 0,0384 

Đáp án B 


Câu 2:

Ở một loài thực vật tại một locut gen quy định màu sắc hạt có alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hidro, alen B bị đột biến hành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nucleotit loại timin và 2211 nucleotit loại xitozin. Gây đa bội hóa hạt chứa cặp gen Bb được dạng tứ bội, số nucleotit từng loại của gen quy định màu sắc hạt trong tế bào dạng tứ bội này là

Xem đáp án

Alen B :

Dài 221 nm = 2210 A0  =>  Tổng số nu là (2210 A0 : 3.40 x 2  = 1300 = 2A+2G

1669 liên kết Hidroó2A+3G = 1669

ð Vậy A= T= 281 và G = X = 369

Giả sử gen b có A=T = x và G = X = y

1 tế bào nguyên phân 2 lần tạo 4 tế bào con

Số nu môi trường cung cấp : 

T = 281*3 + x*3 = 1689 => x = 282

X = 369*3+y*3 = 2211 => y = 368

Vậy alen b có A =T = 282 và G = X = 368

Đa bội thành dạng tứ bội BBbb, số nu của gen là :

A = T = 1126 

G=X = 1474

Đáp án D 


Câu 3:

Giao phấn giữa hai cây (P) thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây co quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỷ lệ 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài. Chọn ngẫu nhiên hai cây quả dẹt ở F2 cho giao phấn với nhau. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, xác suất để xuất hiện cây quả dài ở F3  là

Xem đáp án

F1 dị hợp tử 

F2 có 16 tổ hợp lai phân li 9 :6 :1

ó F1 có kiểu gen AaBb và tính trạng tuân theo tương tác bổ sung 9 :6 :1

A-B-  = dẹt ; A-bb = aaB- = tròn ; aabb = dài

Cây quả dẹt F2 : 1AABB : 2 AaBB : 2 AABb : 4 AaBb

Cho 2 cây quả dẹt giao phấn với nhau cho kiểu hình cây dài khi bố mẹ có kiểu gen AaBb 

Cây AaBb => cho tỉ lệ giao tử ab là ¼

Tỉ lệ giao tử ab  trong số các giao tử được tạo ra bởi cây hoa det là 1/ 4 x 4/9 = 1/9 

Xác suất cho cây quả dài ở F3 là 1/9  *1/9 = 1/81

Đáp án D 


Câu 4:

Nếu một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn thì kiểu gen của bố mẹ như thế nào để ngay đời con phân ly theo tỷ lệ kiểu hình 1:1:1:1:1:1:1:1?

1.  aaBbDd x aaBbdd      2. AabbDd x Aabbdd          3. AabbDd x aaBbdd         4. AaBbDd x aabbdd.

Tổ hợp đúng là

Xem đáp án

Tỉ lệ KH 1:1:1:1:1:1:1:1 = (1 :1)*(1 :1)*(1 :1)

ó các cặp gen sẽ là Aa x aa,   Bb x bb,  Dd x dd

Vậy các phép lai thỏa mãn là : 3, 4

Đáp án A


Câu 5:

Một phân tử mARN dài 510 nm, có A = 150, G = X = 300. Người ta sử dụng phân tử ARN này để phiên mã ngược thành phân tử AND mạch kép. Nếu dùng phân tử AND mạch kép này để tổng hợp ra 16 phân tử AND mới thì số nucleotit từng loại cần cung cấp cho lần tái bản cuối cùng là:

Xem đáp án

mARN dài 510nm = 5100 A0

ð Tổng nu là 5100 : 3.4 =  1500 nu 

A=150 , G=X=300 => U =  (1500- 150 – 300 x 2 ) = 750

Phiên mã ngược thành ADN mạch kép có các loại nu :

A = T = 900

G = X = 600

Trước lần nguyên phân cuối cùng có 8 phân thử ADN => 8 phân tử mới được tạo ra  

Số nucleotit môi trường  cần cung cấp trong lần nguyên  phân cuối cùng là 

A = T = 900 × (8) = 7200

G = X = 600 × (8) = 4800

Đáp án D


Câu 6:

Muốn phân biệt hai tính trạng nào đó là do hai gen liên kết hoàn toàn quy định hay chỉ do tác động đa hiệu của một gen người ta cần tiến hành:

Xem đáp án

Muốn phân biệt 2 hiện tượng trên, người ta cần gây đột biến

Cụ thể là gây đột biến mất đoạn nhỏ. Nếu như chỉ 1 vài trong số các kiểu hình  đang kiểm tra bị ảnh hưởng thì đó là liên kết gen hoàn toàn. Còn nếu toàn bộ kiểu hình  bị ảnh hưởng thì đó là gen đa hiệu

Đáp án D 


Câu 7:

Phương pháp nào sau đây sẽ tạo ra được các cá thể có mức phản ứng hoàn toàn giống với dạng ban đầu?

Xem đáp án

Các cá thể có mức phản ứng hoàn toàn giống ban đầu  cùng 1 kiểu gen  Nuôi cấy tế bào thực vật thành mô sẹo, sau đó dùng hoocmon sinh trưởng kích thích phát triển thành cây => các cây có cùng kiểu gen 

Đáp án A


Câu 8:

Bộ ba không phải là bộ ba kết thúc trên phân tử mARN?

Xem đáp án

Có ba bộ mã kết thúc là UGA, UAA,  UAG

Bộ ba không phải là bộ ba kết thúc là UAX

Đáp án C


Câu 9:

Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Sử dụng biến phát lại trừ 

A-  Đúng , mất đoạn nhỏ NST không làm mất gen trên NST 

B-  Đúng – lặp đoạn làm tăng lượng gen trên NST 

D-  Đúng – đột biến đảo đoạn không làm thay đổi số lượng và thành phần kiểu gen trong quần thể

Đáp án C sai


Câu 10:

Ở gà có gen A – vỏ trứng màu xanh, a – vỏ trứng màu trắng; B – mào hạt đậu, b – mào bình thường. Hai gen A và B nằm trên cùng một NST có tần số trao đổi chéo 5%. Giống gà Araucan vỏ trứng có màu xanh, mào hạt đậu. Giống gà Logo vỏ trứng có màu trắng, mào bình thường. Một nhà chọn giống muốn đưa vào gà Logo gen quy định màu xanh vỏ trứng nhưng không muốn gà Logo có mào hình hạt đậu. Phép lai nào sau đây thu được gà Logo mang hai tính trạng mong muốn chiếm tỷ lệ cao nhất?

Xem đáp án

Giống gà Logo : aabb

Giống gà Logo có vỏ trứng màu xanh, mào bình thường : A-bb

Phép lai A AB/ab x ab/ab=> AB = ab = 0.225  , aB = Ab = 0.025 => cho A-bb =0.025 x 1 = 0.025 =  2,5%

Phép lai B : AB/Ab x ab/ab => AB = Ab = 0.5 =>   A-bb = 50%

Phép lai C cho A-bb = 0%

Phép lai D cho A-bb = 0%

Đáp án B


Câu 11:

Khi nói về hoạt động của các enzim trong các cơ chế di truyền ở cấp phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Phát biểu đúng là : B

A sai, enzim ADN polimelaza không có chức năng tháo xoắn

C sai, enzim ligaza có chức năng nối các đoạn Okazaki với nha

D sai mở đầu mạch mới là đoạn ARN mồi do ARN polimeaza tổng hợp 

Đáp án B


Câu 12:

Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn 

Biết rằng không xảy ra đột biến và bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III  không mang alen gây bệnh. Cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III sinh con, xác xuất để họ sinh 2 đứa con đều không bị bệnh là:            

Xem đáp án

Do cặp vợ chồng bình thường  II.7 x II.8 cho con bị bệnh

ð  A bình thường >> a bị bệnh

Mà đứa con bị bệnh là con gái, bố bình thường

ð  Gen nằm trên NST thường

Người III. 11 có dạng : (1/3AA : 2/3Aa)

Người II.5 có dạng (1/3AA : 2/3Aa)

Do bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III ó người II.6 không mang alen gây bệnh : AA

=> người III. 10 có dạng (2/3AA : 1/3Aa)

Xác suất để sinh một con bị bệnh là 

ó xác suất 2/3*1/3* ¼  = 1/18

Xác suất sinh ra một đứa con không bị bệnh là 1- 1/ 18 = 17 /18 

Xác suất để họ sinh 2 đứa con không bị bệnh là 

17/ 18 x 17/18 = 0, 892 = 89,2%

Đáp án B 


Câu 14:

Khi khảo sát hệ nhóm máu A, B, O của một quần thể 14500 người. Số cá thể có nhóm máu A và O lần lượt là 3480, 145. Số lượng người có nhóm máu A dị hợp là

Xem đáp án

Gọi tần số alen IA, IB, IO lần lượt là x,y,z

Tỉ lệ nhóm máu A = x2 + 2xz = 0,24

Tỉ lệ nhóm máu O = z2 = 0,01

ð  Giải ra, ta được z = 0,1 , x= 0,4

ð  Vậy y = 0,5

ð  Tỉ lệ nhóm máu A dị hợp = 2xz = 0,08

ð  Số người nhóm máu A dị hợp là 0,08*14500 = 1160

ð  Đáp án B 


Câu 15:

Ở đậu Hà Lan, alen A thân cao, alen a thân thấp, alen B hoa đỏ, alen b hoa trắng. Hai cặp gen nằm trên 2 cặp  NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Cho giao phấn cây thân cao, hoa trắng với cây thân thấp, hoa đỏ của F1, nếu không xảy ra đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện cây đậu thân cao, hoa trắng ở F2 là:

Xem đáp án

P: AaBb tự thụ

F1: 

Cây cao trắng A-bb : 1 AAbb : 2 Aabb

Cây thấp đỏ aaB- : 1 aaBB : 2 aaBb

Cho giao phấn cao trắng x thấp đỏ:

(1/3 AAbb : 2/3 Aabb) x ( 1/3 aaBB : 2/3 aaBb)

F2 cao trắng A-bb = 2/3*1/3 = 2/9

Đáp án C


Câu 16:

Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là 0,3BB + 0,4Bb + 0,3bb = 1. Cần bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ thể đồng hợp chiếm 0,95?

Xem đáp án

Tỉ lệ đồng hợp chiếm 0,95

ó tỉ lệ dị hợp chiếm 0,05

Giả sử tự thụ phấn n thế hệ

ð  0,05 = 0,4/ 2n

ð  Vậy n = 3

ð  Đáp án D


Câu 17:

Ở một loài thực vật cho cơ thể có kiểu gen AB/ab Dd Eh/eH. Biết tần số trao đổi chéo A và B là 10%; tần số trao đổi chéo giữa E và h là 20%. Khi cơ thể trên phát sinh giao tử thì giao tử ABdEH chiếm tỷ lệ % là bao nhiêu và cho cơ thể trên tự thụ phấn thì tỷ lệ % cây có ít nhất một tính trạng trội là

Xem đáp án

Giao tử AB d EH chiếm tỉ lệ 0,45*0,5*0,1 = 0,0225 = 2,25%

Giao tử ab d eh chiếm tỉ lệ 2,25%

ð Tỉ lệ đồng hợp lặn là :  2,25% x 2,25% = 0,050625%

ð  Tỉ lệ cây có ít nhất 1 tính trạng trội là : 100 – tỉ lệ đồng hợp lặn =  99,949%

ð  Đáp án C 


Câu 18:

Một gen lặn có hại có thể biến mất hoàn toàn khỏi quần thể bởi:

Xem đáp án

Một gen lặn có hại có thể được loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể nhờ yếu tố ngẫu nhiên

Đáp án C

A sai do đối với một quần thể lớn thì sự di nhập gen ảnh hưởng không nhiều

B sai do gen lặn có thể tồn tại trong trạng thái dị hợp tử mà CLTN không thể loại bỏ hoàn toàn với tỉ lệ rất nhỏ

D sai do đột biến ngược xảy ra với tỉ lệ rất thấp và tần số đột biến xuôi = tần số đột biến ngược nên hầu như nó không ảnh hưởng nhiều.


Câu 19:

Trong công tác chọn tạo giống, người ta có thể dựa vào bản đồ di truyền để

Xem đáp án

Người ta có thể dựa vào bản đồ di truyền để xác định vị trí của các gen trên NST => xác định thành phấn và trật tự sắp xếp của các gen trên NST  do đó rút ngắn được thời gian chọn tạo giống

Đáp án A


Câu 20:

Xét hai cặp gen A, a và B, b nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau, quy định hai cặp tính trạng. Trong một quần thể đang cân bằng di truyền, A có tần số 0,2; B có tần số 0,8. Lấy một cá thể mang hai tính trạng trội về hai cặp gen nói trên, xác suất để cá thể đó dị hợp tử về cả 2 cặp gen là : 

Xem đáp án

Cấu trúc di truyền với gen A là 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa

Cấu trúc di truyền với gen B là 0,64BB : 0,32Bb : 0,04 bb

Tỉ lệ A-B- là 0,3456

Tỉ lệ AaBb là 0,1024

ð  Vậy xác suất là 0,1024 : 0,3456 = 29,62%

ð  Đáp án A


Câu 21:

Một quần thể có thành phần kiểu gen : 30% AA : 20% Aa : 50% aa. Tiến hành loại bỏ tất cả các cá thể có kiểu gen aa, sau đó cho các cá thể giao phối tự do thì thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ F1 là

Xem đáp án

Loại aa, chia lại tỉ lệ : 0,6AA : 0,4Aa

Tỉ lệ alen A trong quần thể P tham gia giao phối là : 0.6 + 0.2 = 0.8 

Tỉ lệ kiểu gen a trong quần thể P là : 1 – 0.8 = 0.2

Cấu trúc F1 : 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa

Đáp án C


Câu 22:

ở một quần thể sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội, cánh dài là tính trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây là của quần thể trên?

Xem đáp án

Qua 3 thế hệ tự phối, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%

ð  Ban đầu tỉ lệ dị hợp là 8%  x  23 = 64%

Do cánh dài >> cánh ngắn

ð  Ban đầu : 84% cánh dài : 16% cánh ngắn

ð  Đáp án D 


Câu 23:

Xét 1 cơ thể có kiểu gen AabbDd EG/eg. Khi 150 tế bào của cơ thể này tham gia giảm phân tạo giao tử, trong các giao tử tạo ra, giao tử abDEg chiếm tỉ lệ 2%. Số tế bào đã xảy ra hoán vị gen là

Xem đáp án

Giao tử abDEg = 2%

ð  Tỉ lệ giao tử chứa Eg = 8%

ð  Số tế bào đã xảy ra hoán vị gen chiếm tỉ lệ 32%

ð  Số tê bào hoán vị gen là 150 x 0,32 =  48

ð  Đáp án A


Câu 24:

Phương pháp nào sau đâycó thể sử dụng để nhanh chóng tạo ra dòng thuần chủng về tất cả các gen ở thực vật?

Xem đáp án

Phương pháp có thể nhanh chóng tạo ra dòng thuần chủng là nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hóa các dòng đơn bội.

Đáp án C


Câu 25:

Bệnh máu khó động do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Một gia đình có bố mẹ bình thường nhưng sinh ra một người con trai vừa bị bệnh máu khó đông vừa bị hôi chứng claiphento. Vậy nguyên nhân con của họ bị bệnh là do

Xem đáp án

A qui định bình thường >> a qui định máu khó đông

Con trai vừa bị bệnh máu khó đông vừa bị hôi chứng Claiphento có kiểu gen XaXaY

Bố bình thường có KG là XA

ð  Người con sẽ nhận giao tử Y của bố và giao tử XaXa từ mẹ

Do người mẹ bình thường => người mẹ có KG là XAXa

ð  Đột biến ở mẹ trong giảm phân II

ð  Đáp án D


Câu 26:

Khi cho gà chân thấp lai với nhau thu được 151 con chân thấp và 76 con chân cao. Biết chiều cao chân do một gen quy định nằm trên NST thường. Giải thích nào sau đây là phù hợp với kết quả của phép lai trên?

Xem đáp án

P: thấp x thấp

F1: 2 thấp : 1 cao

Giải thích phù hợp nhất là do tác động gây chết của gen trội ở thể đồng hợp. do tỉ lệ trên không ưng với bất kì tỉ lệ nào trong tương tác gen cả

A thấp >> a cao. 

AA chết

P: Aa x Aa

F1: 2 Aa : 1 aa

( AA chết )

Đáp án C


Câu 27:

Màu sắc của hoa loa kèn do gen nằm ở trong tế bào chất quy định, trong đó hoa vàng trội so với hoa xanh. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng thụ phấn cho cây hoa màu xanh được F1. Cho F1 tự thụ phấn , tỉ lệ kiểu hình ở đời F2 là:

Xem đáp án

Lấy hạt phấn của cây hoa vàng thụ phấn cho cây hoa màu xanh được F1

ð  F1 hoa màu xanh

F1 tự thụ

ð  F2 hoa màu xanh

ð  Đáp án C 


Câu 28:

Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%. Xét phép lai Ab/aB XDEXdE x Ab/ab XdEY, kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỷ lệ

Xem đáp án

Xét riên các phép lai Ab/aB x Ab/ab 

=> Ta có Ab/aB => Ab = aB = 0.4 ; AB = ab = 0.1 và Ab / ab => Ab = ab = 0.5 

=> A-bb = 0.4 x 1 + 0.1 x 0.5 = 0.45 

Xét   x   =>XDEXdE × XEdY  1XEDXEd : 1 XEd  XEd : 1XedY

=> %ddE- = 0,5

=> % A-bbddE-  = 0,45 x 0,5 = 0,225 = 22,5%

Chọn D.


Câu 29:

Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G – X, A- T và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây?

(1)  Phân tử AND mạch kép    

(2)  Phân tử tARN

(3)  Quá trình phiên mã

(4)  Quá trình dịch mã

Xem đáp án

Nguyên tắc bổ sung G – X, A- T được thể hiện ở (1) 

Các cấu trúc (2), (3), (4) đều sử dụng nguyên tắc bổ sung G-X , A-U

Đáp án B


Câu 30:

Vai trò của Lactose trong cơ chế điề hòa hoạt động của operon Lac ở E.coli:

Xem đáp án

Vai trò của lactose là liên kết đặc hiệu với protein điều hòa, khiến nó mất khả năng bám vào trình tự vận hành, tạo điều kiện cho ARN polymerase hoạt động

Đáp án A


Câu 31:

Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Phát biểu đúng là các gen ngoài nhân thường có nhiều bản sao 

Gen ngoài nhân là các ADN mạch kép, dạng vòng và thường có nhiều bản sao. Do đó gen lặn chỉ đươc biểu hiện thành kiểu hình ở trạng thái dị hơp

Đáp án C


Câu 32:

Ở  ruồi giấm , tính trạng mắt trắng do alen lặn (w) nằm trên NST giới tính X ở vùng không tương đồng với Y, alen trội (W) tương ứng quy định mắt đỏ. Thế hệ xuất phát cho giao phối ruồi cái mắt đỏ dị hợp với ruồi đực mắt đỏ sau đó cho F1 tạp giao. Tỉ lệ phân tính ở F2 là:

Xem đáp án

P : XWXw  x  XWY

F1 : ( 1/2XWXW : 1/2XWXw)      

  1/2XWY : ½ XwY

F1 x F1

F2 : cái : 7/16 W- : 1/16ww

        Đực :6/16 W- : 2/16w

Vậy tỉ lệ KH đời con là 13 mắt đỏ : 3 mắt trắng

Đáp án B


Câu 33:

Theo quan niệm hiện đại, sự cách ly địa lý đóng vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới là

 

Xem đáp án

Theo quan niệm hiện đại, cách ly địa lý có vai trò B. Duy trì sự khác biệt về vốn gen đã được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa

D chưa nói đến bản chất vì những đặc trưng riêng ấy phải được qui định bởi vốn gen

Đáp án B


Câu 34:

Trong chọn giống, tiến hành các phương pháp sau:

1.  Đưa thêm gen lạ vào hệ gen

2.  Thay thế nhân tế bào

3.  Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen

4.  Lai hữu tính giữa các dòng thuần chủng

5.  Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.

Các phương pháp tạo sinh vật biến đổi gen là:

Xem đáp án

Các phương pháp taok động vật biến đổi gen gồm có : 

-  Đưa thêm gen lạ vào hệ gen

-  Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen

-  Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen

-  Đáp án A. 1,3,5 


Câu 35:

Các nhân tố nào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn gen của 

Xem đáp án

Đột biến gen làm xuất hiện các alen mới

Di nhập gen đưa các alen chưa có ở quần thể đến quần thể => phong phú gen trong quần thể 

Đáp án B


Câu 36:

ARN có mang anticodon( đối mã ) 

Xem đáp án

ARN có mang anticodon là tARN

Đáp án B


Câu 37:

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật?

Xem đáp án

Phát biểu đúng là B.  nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng

A sai, NST giới tính có những đoạn không tương đồng, gen đứng riêng lẻ

C. sai. tế bào sinh dưỡng hay tế bào sinh dục đều chứa NST giới tính

D sai, giới đực thuần chủng cho 2 loại giao tử ( không phải nhiều nhất)

Đáp án B


Câu 38:

Xét bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài có 2n = 6, kí hiệu AaBbDd. Giảm phân diễn ra bình thường  không có đột biến phát sinh, số kiểu giao tử con một tế bào sinh tinh thuộc loài trên là 

Xem đáp án

1 tế bào sinh tinh chỉ cho được 2 loại giao tử

Đáp án C


Câu 39:

Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho alen lặn biểu hiện ở trạng thái đơn alen

Xem đáp án

Dạng đột biến mất đoạn có thể làm alen lặn biểu hiện ở trạng thái đơn alen ( mất đoạn nhỏ chứa alen tương đồng ở NST còn lại)

Đáp án A


Câu 40:

Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng

Xem đáp án

Phát biểu đúng là : A.  Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai những phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại

B – sai , do hiện tượng thoái hóa giống nên F2 không có ưu thế bằng F1 

C –Sai , cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thể hệ 

D – Sai – lai các các thể thuần chủng cùng dòng không tạo ưu thế lai 

Đáp án A


Câu 41:

ở một loài thực vật nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. alen D quy định  hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được đời con phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ :3 cây thân thấp, hoa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên?

Xem đáp án

Xét riêng tính trạng thân cao ta thấy 9 thân cao : 7 thấp 

A-B- = cao ;  A-bb = aaB- = aabb = thấp=> AaBb x AaB b 

Xét riêng tính trạng màu hoa : 3 đỏ : 1 trắng 

ð  Dd  x Dd  

Ta thấy  đề bài cho tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3cây thân thấp, hoa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa trắng khác với tích

tỉ lệ phân li hai cặp tính trạng . 

ð  D liên kết với A hoặc liên kết với B 

Giả sử A, D liên kết với nhau

ð  A-D- = ¾

ð  Vậy aabb = ¼

ð  Mỗi bên cho ab = ½( ab giao tử liên kết) 

ð  Phép lai : B : AD/ad Bb x AD/ad Bb

ð  Đáp án B


Câu 42:

Cấu trúc của Operon Lac ở vi  khuẩn E.coli gồm

Xem đáp án

Cấu trúc của Operon Lac ở vi  khuẩn E.coli ở vi khuẩn gồm các vùng sau đây : 

Vùng vận hành, vùng khởi động và vùng gen cấu trúc Z, Y, A

Đáp án C


Câu 43:

Lai ruồi giấm cái thuần chủng mắt tím, thân nâu với ruồi đực thuần chủng mắt đỏ, thân đen, người ta thu được F1 tất cả có mắt đỏ, thân nâu. Cho các con ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau người ta thu được đời F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình như sau: 860 ruồi mắt đỏ, thân nâu: 428 ruồi mắt tím, thân nâu: 434 ruồi mắt đỏ, thân đen. Điều giải thích nào dưới đây về kết quả của phép lai trên là đúng:

Xem đáp án

Ptc: cái mắt tím, thân nâu       x          đực mắt đỏ, thân đen

F1: 100% mắt đỏ, thân nâu

F1 x F1

F2: 2 mắt đỏ, thân nấu : 1 mắt tím, thân nâu : 1 mắt đỏ thân đen

 Do kiểu hình 2 giới giống nhau <=> gen nằm trên NST thường

F1 dị hợp lai với nhau, đời con F2 không có các tỉ lệ đặc thù của tương tác gen

=> Tính trạng đơn gen

Vậy A mắt đỏ >> a mắt tím

B thân nâu >> b thân đen

F1 dị hợp 2 cặp gen : Aa và Bb

Giả sử 2 gen phân li độc lập thì F2: (3:1) (3:1) = 9:3:3:1 khác với đề bài

=>  2 gen có liên kết với nhau

=> Vậy F1:  

Do ruồi giấm đực không xảy ra hoán vị gen

Gọi 2 x là tần số hoán vị gen của ruồi cái ta có 

Ab = aB = 0.5 - x 

AB = ab = x 

Ta có A- b = ( 0,5 -x +x ) 0,5 = 0.25 

         aaB - = ( 0,5 -x +x ) 0,5 = 0.25 

         A-B- = x  + 0.5 - x = 0.5

=> Hoán vị gen với tần số không xác định 

=> Đáp án B


Câu 45:

ở cà chua, A quy định thân cao, a quy định thân thấp. Khi cho cà chua thân cao dị hợp tự thụ phán được F1. Chọn được ngẫu nhiên 3 cây thân cao, xác suất trong đó 2 cây có kiểu gen dị hợp và một cây có kiểu gen đồng hợp ở F2 là:

Xem đáp án

P: Aa tự thụ

F1: 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa

Xác suất chọn 3 cây thân cao có 2 cây có kiểu gen dị hợp và một cây có kiểu gen đồng hợp ở F2 là  232×13×C32=49

Đáp án A


Câu 46:

Bệnh mù màu do gen lặn a và bệnh máu khó đông do gen lặn b nằm trên NST  X và cách nhau 12 cM. Một người đàn ông bệnh mù màu và máu khó đông kết hôn với người phụ nữ bình thường. Cặp vợ chồng này sinh một người con gái bình thường. Cô gái này lấy một người chồng bị máu khó đông. Xác suất cặp vợ chồng này sinh con gái bình thường là

Xem đáp án

A,B qui định bình thường

Người đàn ông mắc 2 bệnh trên : XabY

Sinh con gái bình thường

ð  Con gái có KG là XABXab

Cô ấy lấy chồng bị máu khó đông : XAbY

Xác suất cặp vợ chồng sinh con gái bình thường là 0,44*0,5+0,06*0,5 = 0,25

Đáp án C


Câu 48:

Lai ruồi giấm thuần chủng: cái mắt đỏ, cánh bình thường x đực màu trắng, cánh xẻ ->F1 100% mắt đỏ, cánh bình thường. Cho F1 x F1 -> F2: Ruồi đực F2 : 135 măt đỏ, cánh bình thường : 135 mắt trắng, cánh xẻ : 15 mắt đỏ, cánh xẻ : 16 mắt trắng, cánh bình thường. Ruồi cái F2: 300 mắt đỏ, cánh bình thường. Xác định phép lai ở F1 và tần số hoán vị gen là:

Xem đáp án

F2: ruồi đực : 15 mắt đỏ, cánh xẻ : 16 mắt trắng, cánh bình thường trên 301 ruồi đực F2

ð  Tần số hoán vị gen f = 10%

Mà 2 kiểu gen  trên là 2 kiểu hình mang gen hoán vị có kiểu gen  là A-bb và aaB-

ð  Kiểu gen F1 là XABXab

Kiểu gen  ruồi đực F1 là XABY

Đáp án A


Câu 49:

Vật chất di truyền của một chủng gây bệnh ở người là một phân tử axit nucleic có tỉ lệ các nucleotit gồm 24%A, 24%U, 25%G, 27%X. Vật chất di truyền của chủng virut này là

Xem đáp án

Vì có các loại nucleotit là A , U , G , X => phân tử ARN để  ARN mạch kép thì A=U và G=X

Nhưng tỉ lệ trên lại không thỏa mãn

ðVật chất di truyền chỉ có thể là ARN mạch đơn 

ð  Đáp án A


Câu 50:

Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Phát biểu không đúng là D.

Tiến hóa nhỏ chỉ xảy ra khi thàn phần và tỉ lệ kiểu gen trong quần thể bị thay đổi => nếu thành phần kiểu gen và tần số alen trong quần thể không thay đồi thì quần thể đó không tiên hóa


Bắt đầu thi ngay