25 Bộ đề thi thử Sinh Học cực hay có đáp án (Đề số 15)
-
7506 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ở một loài, xét một tính trạng do một gen trong nhân quy định. Cho các phát biểu sau
(1) Trong trường hợp các alen trội lặn hoàn toàn, phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp luôn cho tỉ lệ phân li kiểu hình theo lý thuyết là 3:1.
(2) Trong trường hợp có các cặp alen trội lặn hoàn toàn và các cặp alen trội lặn không hoàn toàn, phép lai giữa 2 cá thể dị hợp có thể cho tối đa 4 loại kiểu hình.
(3) Tính trạng do một gen trong nhân quy định luôn phân li đồng đều ở 2 giới.
(4) Cho P thuần chủng, tương phản, F1 ngẫu phối, theo lý thuyết F2 chắc chắn phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3:1.
Số phát biểu sai là
1- Sai , cần điều kiện là quá trình giảm phân diễn ra bình thường
2- Sai , cho tối đa 3 kiểu hình
3- Sai , tính trạng ở gen trong nhân nằm trên NST thường mới phân li đòng đều về hai giới
4 – Đúng
Đáp án D
Câu 2:
Yếu tố đảm bảo số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển là:
Đáp án C
Câu 3:
Người ta đã biết được một số gen gây bệnh ung thư vú thuộc dạng
Gen gây ra bệnh ung thư vú là do gen gen ức chế khối u bị đột biến , dạng đột biến lặn
Đáp án B
Câu 4:
Cho P: hoán vị gen diễn ra với tần số f = 0.2 Theo lí thuyết, tỉ lệ F có 6 gen lặn là
+ Xét Hoán vị có tần số 0,2
= 0,4.0,5=0,2
= 0,1.0,5 = 0,05
Có 3 alen trội : = = 0,2
Có 2 alen trội : = 0,3
Có 1 alen trội : = 0,3
Có 0 alen trội : 0,2
+ Xét phép lai AaBbDd x aaBBDd => Đời con có kiểu hình – a B---
Đáp án A
Câu 6:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Cho phép lai P: , nếu hoán vị gen diễn ra như nhau ở 2 giới với tần số là 0,4 thì theo lý thuyết số cá thể ở đời con có kiểu gen dị hợp về cả 4 cặp gen chiếm tỉ lệ
=> AB = ab = 0.34 ; aB = Ab = 0.21
Kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen là : 0.3 x 0.3 x 2 + 0.2 x 0.2 x 2 = 0.26.
Kiểu gen dị hợp 4 cặp gen là : 0.26 x 0.5 x 0.5 = 0.065
Đáp án D
Câu 7:
Đacuyn là người đầu tiên đưa ra khái niệm
Đacuyn là người đầu tiên đưa ra khái niệm chọn lọc tự nhiên.
Đáp án B
Câu 8:
Cánh đồng lúa được xem là hệ sinh thái nhân tạo. Người nông dân bón phân hữu cơ cho ruộng lúa. Phân hữu cơ
Phân hữu cơ bổ sung thêm vật chất và năng lượng cho hệ sinh thái.
Đáp án D
Câu 9:
Cho các nhận định về quy luật di truyền Menden như sau:
(1) Menden giải thích các quy luật di truyền dựa vào sự phân li của các cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử.
(2) Quy luật di truyền của Menden vẫn đúng trong trường hợp nhiều gen quy định một tính trạng.
(3) Quy luật di truyền của Menden chỉ nghiệm đúng trong trường hợp một gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn.
(4) Trong phép lai một cặp tính trạng, Menden kiểm chứng lại giả thuyết của mình bằng cách cho F2 tự thụ phấn.
(5) Theo Menden, cơ thể thuần chủng là cơ thể mang 2 nhân tố di truyền giống nhau.
(6) Theo Menden, nhân tố di truyền chỉ hoà quyện với nhau khi quá trình giảm phân tạo giao tử diễn ra bất thường.
(7) Quy luật phân li của Menden là phân li nhân tố di truyền đồng đều vào giao tử.
(8) Quy luật phân li độc lập của Menden là sự di truyền của tính trạng này không phụ thuộc vào sự di truyền của tính trạng khác.
Số nhận định sai là:
Nhận xét sai là : 2,4,6,8
Đap án B
Câu 10:
Khi nói về gen trong ti thể hoặc lục lạp, phát biểu nào sau đây không đúng.
Cấu trúc ADN của ti thể giống với cấu trúc của sinh vật nhân sơ nên gen trong ti thể và lucsjlaspj là các gen phân mảnh
Đáp án C
Câu 11:
Một cơ thể đực của một loài (2n), xét 4 cặp NST tương đồng, trên mỗi cặp NST có 2 cặp gen dị hợp. Cơ thể này giảm phân, một nhóm tế bào giảm phân chỉ có cặp NST thứ nhất diễn ra trao đổi chéo, một nhóm tế bào giảm phân chỉ có cặp NST số 4 diễn ra trao đổi chéo, một nhóm tế bào giảm phân chỉ có cặp NST số 3 và cặp số 4 trao đổi chéo, một nhóm tế bào giảm phân không xảy ra trao đổi chéo. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, chỉ có trao đổi chéo đơn. Theo lý thuyết, quá trình giảm phân trên tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
Nhóm 1 : Số giao tử tối đa là 4 x 2 x 2 x 2 = 32
Nhóm 2 : Số giao tử tối đa là 4 x 2 x 2 x 2 = 32
Số giao trử bị trùng với nhóm 1 là : 32 :2 = 16
Nhóm 3 : Số giao tử tối đa là 4 x 4 x 2 x 2= 64
Số giao tử bị trùng với nhóm 2 là 64 : 2 = 32
Nhóm 4 : Số giao tử được tạo ra bị trùng với các nhóm trên
Số loại giao tử tối đa được tạo ra là :
32 + 32 : 2 + 64: 2 = 64 + 16 = 80
Đáp án D
Câu 12:
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; khoảng cách giữa A và B là 20cM. Xét phép lai Ab/aBXDEXdE x Ab/abXdEY, kiểu hình Ab/-bXdEXd- ở đời con chiếm tỉ lệ
Ab/aB x Ab/ab => Ab/-b = 0.4 Ab x 1 + 0.5 Ab x 0.1 ab = 0.45
XDEXdE x XdEY => XdEXd- = 0.5 x 0.5 =0.25
Tỉ lệ kiểu gen là : 0.45 x 0.25 = 0.1125
Đáp án A
Câu 13:
Đặc điểm nào sau đây không phải của quần xã?
A- sai , quần xã goomg các quần thể khác loài
Đáp án A
Câu 14:
Khi nói về hình thành loài nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa, phát biểu nào sau đây ĐÚNG.
B- Đúng vì loài 3n không có khả năng sinh sản hữu tính nếu có thể sinh sản vô tính thì chúng sẽ phá triển thành loài mới ví dụ chuối nhà
Đáp án B
Câu 15:
Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể là do tác động của
Do tác động loài bỏ không chọn lọc của yếu tố ngẫu nhiên
Đáp án B
Câu 16:
Đột biến gen tác động lên protein gây ra bệnh phêninkêtô niệu thuộc dạng
Đột biến là biến đổi chức năng của enzyme chuyển hóa phealanin thành tiroxin
Đáp án A
Câu 17:
Cho các nhận định về quy luật di truyền liên kết như sau:
(1) Các gen nằm trên 1 NST thường di truyền cùng nhau. Các gen thường di truyền cùng nhau được gọi là liên kết với nhau.
(2) Số nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng NST trong bộ NST đơn bội.
(3) Các gen trên cùng một NST không phải lúc nào cũng di truyền cùng nhau.
(4) Trong công tác giống, có thể dùng đột biến chuyển đoạn để chuyển những gen có lợi vào cùng NST.
(5) Tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể có tái tổ hợp gen.
(6) Ở một số loài, trao đổi chéo chỉ xảy ra ở một giới.
(7) Khoảng cách tương đối giữa 2 gen trên bản đồ di truyền tỉ lệ nghịch với tần số hoán vị gen.
Số nhận định sai là
Nhận định sai là 7
Đáp án C
Câu 18:
Trong y học, không có bệnh nhân thể 3 nhiễm NSTsố 1 hoặc NST số 2 vì
Do chưa nhiều gen nên đột biến sẽ làm cho mất cân bằng các sản phẩm do gen tạo ra , gây ảnh hưởng lớn đến sức sống của cá thể nên cá thể này thường hay chết ở giai đoạn hợp tử
Đáp án B
Câu 19:
Trong quần xã, mối quan hệ nào sau đây là nhân tố thúc đẩy nhanh quá trình phân li ổ sinh thái của loài?
Cạnh tranh khác loài.=> Phân li ổ sinh thái
Đáp án D
Câu 20:
Đem một cá thể mang 2 tính trạng chưa biết kiểu gen lai với cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn. Biết gen quy định 2 tính trạng nằm trên NST thường và không bị ảnh hưởng bởi giới tính. Có các nhận định sau
(1) Nếu Fa cho ra 4 loại kiểu hình với tỉ lệ phân li 1:1:1:1 thì chắc chắn cá thể đem lai không thể mang 3 cặp gen dị hợp.
(2) Fa cho tối đa 4 loại kiểu hình ở đời con.
(3) Nếu cá thể đem lai đồng hợp về tất cả các cặp gen thì Fa đồng loạt mang 1 loại kiểu gen.
(4) Trong trường hợp 1 gen quy định một tính trạng, gen quy định hai tính trạng nằm cùng trên 1 cặp NST tương đồng. Fa cho 4 loại kiểu hình, kết luận có hiện tượng hoán vị gen xảy ra.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
- Sai nếu cá thể có kiểu gen AB/ab Dd x ab/abdd , liên kết hoàn toàn . Hai gen A và D cùng quy định 1 tính trạng
2- Sai , chỉ tối đa tạo ra 4 kiểu hình khi 1 gen quy định một tính trạng
Ví dụ như 2 gen quy định 1 tính trạng và có hoán vị gen thì số kiểu hình lớn hơn 4
3- Đúng
4 - Đúng
Đáp án B
Câu 21:
Ở ruồi giấm khi lai ruồi cái thuần chủng mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng được F1. Cho ruồi F1 ngẫu phối được F2 phân li kiểu hình:
Ruồi cái: 100% mắt đỏ.
Ruồi đực: 50% mắt đỏ, 50% mắt trắng.
Cho F2 ngẫu phối được F3. Cho F3 ngẫu phối được F4. Trong số ruồi cái F4, tỉ lệ ruồi mắt đỏ là
Ta có ruồi cái và ruồi đực F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau => gen quy đinh nằm trên vùng không tương đồng của NST X
F2 : cái 100% mắt đỏ. : XAXA : XAXa
Đực 50% mắt đỏ, 50% mắt trắng.: XAY : XaY
G F2 : ♀( 3/4 XA : 1/4Xa ) ( 1/4 XA : 1/4Xa : Y)
F3 : 3/16 XA XA : 4/16 XA Xa : 1/16 Xa Xa
3/4 XA Y : 1/4 Xa Y
GF3 : ♀(5/8 XA : 3/8 Xa ) x ♂( 3/4 XA : 1/4 Xa : ½ Y )
Tỉ lệ kiểu gen ruồi giấm cái là : 15/32 XA XA : 14/32 XA Xa : 3/32Xa Xa
Tỉ lệ ruồi giấm cái mắt đỏ là : 1- 3/32 = 29/32
Đáp án D
Câu 23:
Ở một loài thực vật, chiều cao cây do nhiều cặp gen không alen quy định theo kiểu tương tác bổ sung. Cứ có thêm 1 alen trội trong kiểu gen làm chiều cao tăng lên 2cm, cây thấp nhất có chiều cao 10 cm.
Cho P: AaBbDDEeMm x AaBbDdEeMm. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây ở F1 có chiều cao 22 cm là
Ta có cây cao 22 cm có số alen là :
Đời con có kiểu hình là ----D-----
Cần thêm 5 alen trội trong 9 vị trí còn trống
Đáp án D
Câu 24:
Trong quần thể, kiểu phân bố nào sau đây giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường?
Đáp án C
Câu 26:
Theo Đac uyn, cơ chế tiến hóa chính để giải thích sự thống nhất trong đa dạng của sinh giới là:
Theo Đac uyn, CLTN là cơ chế chính để giải thích sự thống nhất trong đa dạng của sinh giới
Đáp án C
Câu 27:
Nhận định nào sau đây là Sai khi nói về nhân bản vô tính ở động vật?
C – sai , ở chỗ tế bào chất , đặc điểm đúng là chuyển nhân tế bào xoma vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân
Đáp án C
Câu 28:
Cho các thông tin:
(1) Gen bị đột biến dẫn đến protein không được tổng hợp.
(2) Gen bị đột biến làm tăng hoặc giảm số lượng protein.
(3) Gen đột biến làm thay đổi một axit amin này bằng một axit amin khác nhưng không làm thay đổi chức năng của protein.
(4) Gen bị đột biến dẫn đến protein được tổng hợp bị thay đổi chức năng.
Các thông tin có thể được sử dụng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của các bệnh di truyền ở người là
Đột biến gen làm thay đối số lượng sản phẩm ( tăng giảm số lượng protein) => mất cân bằng hóa sinh
Đột biến gen làm cho protein không được tổng hợp, không thực hiện các chức năng của protein => gây rối loạn sinh lí trong tế bào
Đột biến làm thay đổi chức năng protien thì dẫn đến protein không thực hiện các chức năng bình thường => gây rối loạn sinh lí trong tế bào
Nếu đột biến mà chức năng của protein không biến đổi thì không gây bệnh
(1), (2), (4). Đúng
Đáp án A
Câu 29:
Khi nói về di nhập gen, phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng.
A – sai ở chữ các loài , đúng là cách li không hoàn toàn của các quần thể trong cùng một loài
Đáp án A
(1), (3), (4). D. (1), (2), (3).
Đột biến gen làm thay đối số lượng sản phẩm ( tăng giảm số lượng protein) => mất cân bằng hóa sinh
Đột biến gen làm cho protein không được tổng hợp, không thực hiện các chức năng của protein => gây rối loạn sinh lí trong tế bào
Đột biến làm thay đổi chức năng protien thì dẫn đến protein không thực hiện các chức năng bình thường => gây rối loạn sinh lí trong tế bào
Nếu đột biến mà chức năng của protein không biến đổi thì không gây bệnh
(1), (2), (4). Đúng
Đáp án A
Câu 30:
Có thể dựa vào nhân tố nào sau đây để đánh giá mức độ ô nhiễm của quần thể?
Mật độ cá thể trong quần thể càng cao => chất thải do các sinh vật tạo ra càng nhiều => gây ô nhiễm môi trường
Đáp án B
Câu 31:
Hai tế bào sinh dục đực có kiểu bộ NST 2n + 1- 1 = 20 thực hiện quá trình giảm phân. Theo lý thuyết số lượng giao tử có bộ NST bình thương (n = 10) tối đa và tối thiểu lần lượt là
2n + 1- 1 = 20
Cách 1 : GP sinh ra giao tử n và n- 1 +1
Cách 2 : GP sinh ra giao tử n -1 và n+1
Nếu giảm phân theo cách 1 thì 1 tế bào tạo ra 2 giao tử bình thường => 2 tế bào => 4 giao tử bình thường
Nếu giảm phân theo cách 2 thì không tạo ra giao tử bình thường
Đáp án C
Câu 32:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về các phương pháp chuyển gen vào động vật?
Đáp án C
Câu 33:
Ở người, gen A quy định hói đầu, gen a quy định tóc bình thường. Tính trạng này chịu ảnh hưởng bởi giới tính. Ở nam giới kiểu gen AA, Aa biểu hiện tóc hói, kiểu gen aa biểu hiện tóc bình thường. Ở nữ giới, kiểu gen AA biểu hiện tóc hói, kiểu gen Aa và aa biểu hiện tóc bình thường. Cho phả hệ của 1 gia đình như sau:
Khả năng cặp vợ chồng II7 và II8 sinh ra được 2 đứa con tóc bình thường và khác nhau về giới tính là bao nhiêu?
2 – aa , va 5 bị hói Aa
1 – không hói Aa
7- không bị hói có kiểu gen 1/2 Aa : 1/2 aa
8 – không bị hói aa
7 x 8 : (1/2 Aa : 1/2 aa) x aa
TH1 : Aa x aa => Aa : aa
Để sinh con tóc bình thường và khác nhau về GT : 1/2 x 1/2 x 1/2 x 2= 1/4
TH2 aa x aa => aa
Để sinh con bình thường khác nhau về giới tính là 1/2
XS sinh con bình thường là : 1/2 x 1/2 + 1/2 x 1/4 = 1/4 + 1/16 = 1 /4 + 1/8 = 3/8
Đáp án A
Câu 34:
Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng.
B - sai ở chỗ các nhân tố sinh thái
Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian
Đáp án B .
Câu 35:
Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?
D sai , trong môi trường không bị giới hạn mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.
Đáp án D
Câu 36:
Ở một loài thực vật, cho Pt/c: Quả tròn x Quả tròn F1: 100% Quả dài. Cho F1 lai với 1 cây quả tròn cho ra đời con với tỉ lệ 3 dài, 4 tròn, 1 dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho quả dài F2 giao phấn tự do được F3. Trong số quả dài F3, tỉ lệ quả dài có kiểu gen dị hợp là
8 tổ hợp = 4 x 2
Một bên tạo ra 4 giao tử , một bên cho ra 2 loại giao tử
F1 : Aa Bb , cây quả tròn có kiểu gen Aabb hoặc aaBb
Quy ước : A-B – quả dài ; A-bb = aaB- : tròn ; aabb = dẹt
Aa Bb x Aa Bb => 9 A-B - ; 3 A-bb ; 3 aaB- : 1 aabb
Ta có F2 dài có tỉ lệ kiểu gen : 1/9 AABB : 2 /9 Aa BB : 2/9 AABb : 4/9 AaBb
ð AB = 4/9
ð Ab = 2/9
ð aB = 2/9
ð ab= 1/9
Cây dài F2 giao phối sinh ra cây quả dài là : 4/9 + 4/9 x 5/9 + 2/9 x 2/9 x 2 = 36/81 +20/81 + 8/81 = 64/81
Cây dài F2 đồng hợp là 16/81
Cây dài F3 dị hợp là : 64 /81 – 16/81 = 48/81
Tỉ lệ cây dài có kiểu gen dị hợp trong số những cây dài là : ¾
Đáp án A
Câu 37:
Có 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDdEe thực hiện giảm phân, biết quá trình giảm phân bình thường, không có đột biến xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể là
Giao tử ít nhất là khi các tế bào có kiểu giảm phân giống nhau sinh ra 2 giao tử
Giao tử nhiều nhất khi 3 tế bào giảm phân khác nhau sinh ra 6 giao tử
Đáp án A
Câu 39:
Cho chuỗi thức ăn như sau : Sinh vật sản xuất (2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo). Hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng cấp 3 so với bậc dinh dưỡng cấp 2 là:
Bậc dinh dưỡng cấp 3 = Sinh vật tiêu thụ bậc 2 =(1,1.102 calo)
Bậc dih dưỡng cấp 2 = Sinh vật tiêu thụ bậc 3 = (1,2.104 calo)
Hiệu suất sih thái là : 1.2 .104 : 1.1 .102 = 0.092 = 0,92%.
Đáp án B
Câu 40:
Khi nói về sinh quyển và khu sinh học, phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng.
Để phân chia sinh quyển thì cần dựa vào đặc điểm sinh vật sống trong ccas khu vực đó
Đáp án C
Câu 41:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nguồn biến dị di truyền của quần thể
A- sai , biến dị chủ yếu của quần thể xuất phát từ biến dị cá thể
B- sai , nguồn biến dị di truyền của quần thể ngoài đọt biến và biến dị tổ hợp còn được bổ sung nhờ di nhập gen
C- Sai , thường biến là biến dị không di truyền được
Đáp án D
Câu 42:
Trong chu kỳ tế bào, ở kỳ trung gian, nhân đôi ADN diễn ra ở pha
ADN nhân đôi vào kì trung gian của tế bào pha S
Đáp án B
Câu 43:
Trong phòng thí nghiệm, người ta sử dụng ba loại nucleotit để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này chỉ có thể thực hiện dịch mã được khi ba loại nucleotit được sử dụng là
Để dịch mã được cần có bộ ba mở đầu AUG => cần G, U.A
Đáp án D
Câu 44:
Ở một loài thực vật (2n = 22), cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F1. Một trong số các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 4, người ta đếm được trong các tế bào con có 336 cromatít. Hợp tử này là dạng đột biến nào?
Ta có 2n = 22;
Ở kì giữa lần nguyên phân 4 lần thì tạo ra : 8 tế bào
Số NST có trong 1 tế bào ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 4 là : 336 : 8 = 42
Số lượng NST trong hợp tử là : 42 : 2 = 21
Đáp án C
Câu 45:
Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền 0,7AA + 0,2Aa + 0,1 aa = 1. Quần thể này ngẫu phối, nhưng do sự tác động của môi trường, giao tử A của giới đực bị chết 25%. Tần số alen a ở giới cái sau ngẫu phối là:
Ta có
A= 0.8 ; a= 0,2
Vì giới đực chết 25 % => Giao tử còn A= 0,6 và a = 0.2 Chia lại tỉ lệ A= 0.75 ; a = 0.25
Giới cái : A= 0.8 và a= 0.2
♀(0.8 A + 0.2a)(0.75 A + 0.25a) = 0.6AA + 0.35 Aa + 0.05
Tần số alen a của giới cái sau ngẫu phối là : a = (0.35 : 2 + 0.05) = 0.225
Đáp án A
Câu 46:
Trong một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta thấy xuất hiện 1% có nhóm máu O và 28% nhóm máu AB. Biết tần số nhóm máu A cao hơn tần số nhóm máu B. Tỉ lệ người có nhóm máu A và B của quần thể đó lần lượt là
Ta có nhóm máu :
Nhóm máu O = 0,01 => IO = 0.1
Nhóm máu A có IA = x
Nhóm máu B có IB = y
x.y = 0.14 ; x + y = 0.9
x = 0.7 ; y = 0.3
Tỉ lệ nhóm máu A trong quần thể là : 0.7 2 + 0.7 x 0.1 x 2 = 0.49 + 0.14 = 0.63
Đáp án C
Câu 47:
Gen thứ nhất có 2 alen (A, a), gen thứ hai có 2 alen (B, b), cả hai gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Gen thứ ba có 3 alen là (IA, IB, IO) nằm trên nhiễm sắc thể thường. Số kiểu gen tối đa trong quần thể về ba gen này là
Xét gen trên NST thường có 3 alen => 6 kiểu gen
Xét gen trên NST giới tính : 2 x 2 ( 2 x 2 +1) : 2 + 2 x 2 = 14
Số kiểu gen tối đa trong quần thể là : 14 x 6 = 84
Đáp án A
Câu 48:
Cho các nhận định về trường hợp một gen quy định một tính trạng như sau:
(1) Gen quy định tính trạng thường nằm trên NST giới tính không có mối quan hệ trội lặn.
(2) Trong phép lai một thứ tính trạng, số loại kiểu hình ở đời con trong 1 phép lai tối đa là 4.
(3) Trong phép lai một thứ tính trạng, số tổ hợp kiểu hình ở đời con trong 1 phép lai tối đa là 4.
(4) Một gen quy định một tính trạng không phép lai P: Hoa đỏ x Hoa trắng 1 Hoa đỏ + 1 Hoa tím.
(5) Một gen có 10 alen, có 4 cặp alen trội lặn không hoàn toàn. Số loại kiểu hình tối đa có thể trong quần thể là 14.
(6) Bố mẹ thuần chủng, chắc chắn đời con có kiểu gen dị hợp.
(7) Phép lai phân tích dùng để kiểm tra tính trội lặn của tính trạng.
Số nhận định sai là:
1- Sai
2 – Đúng , tối đa là 4 ví dụ như phép lai của cơ thể có nhóm máu IAIO x IBIO => 4 kiểu hình
3 – Đúng
4 – Sai , trừng hợp gen có 3 alen : A – đỏ ; a1 quy định tím ; a quy định hoa trắng
A a1 x a2a2=> A a2 : a1a2
5 – Sai , Xét 4 cặp alen trội lặn không hoàn toàn thì tạo ra : 8 ( 8 +1 ) :2 = 28 kiểu gen => 28 kiểu hình
6 – Sai , bố mẹ thuần chủng các cặp tính trạng tương phản mới cho kiểu gen dị hợp , còn bố mẹ thuần chủng có kiểu gen giống nhau sinh ra con đồng hợp
7 – Đúng
Đáp án B
Câu 49:
Khi nói về cơ quan tương tự, phát biểu nào sau đây không đúng.
A- Sai cơ quan tương đồng thể hiện sự gần guuix về nguồn gốc trong tiến hóa
Đáp án A
Câu 50:
Ở một loài thực vật, xét một gen có hai alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể này ở thế hệ P là
Cây dị hợp ở thế hệ ban đầu là : 0.075 x 2 3 = 0.6
Tỉ lệ cây AA ở thể hệ ban dầu là : 0.9 – 0.6 = 0.3
Đáp án A