Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO

25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 có đáp án (Đề 18)

  • 2886 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Người ta thường bảo quản kim loại kiềm bằng cách nào sau đây?
Xem đáp án
Đáp án D

Câu 3:

Các tác nhân hoá học gây ô nhiễm môi trường nước gồm

Xem đáp án

Đáp án D

PTHH: CH3COOH + C2H5OH H+  CH3COOC2H5.


Câu 4:

Etyl axetat được điều chế từ chất nào sau đây?

Xem đáp án
Đáp án B

Câu 5:

Dãy gồm các oxit đều bị nhôm khử ở nhiệt độ cao là

Xem đáp án

Đáp án B

Những oxit của các kim loại sau nhôm trong dãy hoạt động hóa học thì bị khử ở nhiệt độ cao.


Câu 6:

Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl trong axit glutamic lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án D

Công thức cấu tạo thu gọn của axit glutamic là HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH.


Câu 7:

Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 8:

Crom (VI) oxit thuộc loại oxit nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Một số oxit của crom:

- CrO3: oxit axit

- Cr2O3: oxit lưỡng tính

- CrO: oxit bazơ


Câu 9:

Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?
Xem đáp án

Đáp án B

Cấu tạo mạch polime:

- Mạch không phân nhánh: amilozơ, nilon-6,6,...

- Mạch phân nhánh: aminlopectin, glicogen,...

- Mạch không gian: nhựa bakelit, cao su lưu hóa,...


Câu 10:

Để hạn chế sự ăn mòn vỏ tàu đi biển (bằng thép), người ta gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) tấm kim loại nào dưới đây?

Xem đáp án
Đáp án C
Kim loại đã dùng phải có tính khử mạnh hơn sắt để trở thành cực âm và bị ăn mòn thay cho sắt tức là ăn mòn thay cho con tàu.

Câu 11:

Chất không tan được trong nước lạnh là

Xem đáp án

Đáp án B

Tính tan của các cacbohiđrat:

- Glucozơ, fructozơ, saccarozơ dễ tan trong nước.

- Tinh bột không tan trong nước lạnh, dễ tan hơn trong nước nóng tạo thành dung dịch keo gọi là hồ tinh bột.

- Xenlulozơ không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch svayde.


Câu 12:

Oxi hóa ancol etylic bằng CuO, đun nóng thu được

Xem đáp án

Đáp án A

PTTQ: RCH2OH + CuO t°  RCHO + Cu + H2O

Ancol bị oxi hóa không hoàn toàn bởi CuO:

- Ancol bậc 1 bị oxi hóa tạo anđehit.

- Ancol bậc 2 bị oxi hóa tạo xeton.

- Ancol bậc 3 không bị oxi hóa.


Câu 13:

Khử hoàn toàn 0,3 mol một oxit sắt bằng Al thu được 0,4 mol Al2O3. Công thức oxit sắt là

Xem đáp án

Đáp án C

Xem phản ứng khử oxit kim loại là quá trình chất khử lấy O trong oxit.

Nên mol nOAl2O3=nOFexOy=3nAl2O3=3.0,4=1,2

nOFexOynFexOy=1,20,3=4


Câu 14:

Hòa tan hoàn toàn m gam Na2O bằng dung dịch HCl dư thì thu được dung dịch chứa 7,02 gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Na2O HCl  2NaCl

nNa2O=12nNaCl=12.7,0258,5=0,06 mol

mNa2O=3,729 (g)


Câu 15:

Trong các chất sau, chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?

Xem đáp án

Đáp án D

Nhiệt độ sôi của axit là lớn nhất

Câu 16:

Người ta điều chế C2H5OH từ tinh bột với hiệu suất chung của cả quá trình là 60% thì khối lượng C2H5OH thu được từ 32,4 gam tinh bột là

Xem đáp án

Đáp án A

C6H10O5nlen men2nCO2+2nC2H5OH

nC2H5OH=2n.ntinh bot (phan ung)=2n.0,12n=0,24 mol

mC2H5OH=11,04 (g).


Câu 17:

Cho 9,7 gam muối H2NCH2COONa tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối khan?

Xem đáp án

Đáp án B

H2NCH2COONa + 2HCl → ClH3CH2COOH + NaCl

Cách 1:

nH2NCH2COONa=0,1=nClH3CH2COOH=nNaClmm=mClH3NCH2COOH+mNaCl=17 (g)

Cách 2:

nH2NCH2COONa=0,1nHCl=2.nH2NCH2COONa=0,2 mol

BTKL: mm=mH2NCH2COONa+mHCl=17 (g)

Câu 18:

Hiđrocacbon mà trong phân tử chỉ chứa liên kết đơn là
Xem đáp án

Đáp án B


Câu 19:

Phương trình điện li nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

HF là chất điện li yếu: HFH++F


Câu 21:

Có 4 dung dịch riêng biệt: HCl, CuCl2, FeCl3, HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thành Fe nguyên chất, số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là

Xem đáp án

Đáp án C

Trường hợp dung dịch xuất hiện ăn mòn điện hóa: CuCl2, HCl có lẫn CuCl2.

Với dung dịch HCl, FeCl3 chỉ xuất hiện ăn mòn hóa học.


Câu 22:

Đun nóng hỗn họp X gồm axit stearic, axit oleic và glixerol với xúc tác thích hợp thu được tối đa bao nhiêu trieste?
Xem đáp án

Đáp án D

Với  thì số trieste là: n2n+12=222+12=6

Số trieste tối đa thu được từ hỗn hợp n axit béo: n2n+12


Câu 23:

Kết luận nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

B sai vì toluen không làm mất màu dung dịch Br2.

C sai vì CH3COOH tan trong nước tốt hơn so với HCOOCH3.

D sai vì axetilen và propin là thuộc cùng dãy đồng đẳng, không phải là đồng phân của nhau.


Câu 24:

Hợp chất nào của sắt phản ứng với HNO3 loãng sinh ra khí NO?

Xem đáp án

Đáp án A

3FeO + 10HNO3 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O


Câu 25:

Hòa tan 2,3 gam Na và 3 gam Al vào nước ở nhiệt độ thường. Khi phản ứng kết thúc, còn lại m gam kim loại không tan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

Na:0,1 molAl:3 gamH2ONa+:0,1 molnNa+=nNaAlO2:0,1 molBTDT:nAlO2=nNa+Al du

nAl phan ung=nAlO2=0,1 mol

BTNT: mAl du=mAl ban daumAl phan ung=30,1.27=0,3 (g)


Câu 26:

Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X trong dung dịch NaOH thu được glixerol, natri stearat và natri linoleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được H2O và 1,14 mol CO2. Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa 0,04 mol H2 (Ni, to). Giá trị của m gần nhất với

Xem đáp án

Đáp án C

Este X: C17HxCOO3C3H5

nX=nCO2so CX=1,1457=0,02 mol

X + k1H2 → Y (k1 là số liên kết π giữa C và C)

k1=nH2nX=0,040,02=2X:C17H31COOC17H35COO2C3H5

mX=0,02.886=17,72 (g).


Câu 27:

Nhận xét nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Trong phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác, phân tử H2O được hình thành từ nhóm -OH của axit axetic và H của ancol etylic.


Câu 28:

Có các cặp chất sau: Cu và dung dịch FeCl3, H2S và dung dịch Pb(NO3)2, H2S và dung dịch ZnCl2; dung dịch AgNO3 và dung dịch FeCl3. số cặp chất xảy ra phản ứng ở điều kiện thường là

Xem đáp án

Đáp án A

Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2

Pb(NO3)2 + H2S → PbS + 2HNO3

3AgNO3 +FeCl3 → 3AgCl ↓ +Fe(NO3)3


Câu 29:

Hỗn họp X gồm Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và AgNO3. Thành phần % khối lượng của nitơ trong X là 11,864 %. Có thể điều chế tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp ba kim loại từ 14,16 gam X trên?

Xem đáp án

Đáp án B

nNX=14,16.11,864100.14=0,12 mol

BTNT N: nNO3X=nN=0,12 mol

mX=mKL+mNO3XmKL=14,160,12.62=6,72 (g)

Cần nhận thấy nNO3X=nN , từ đó áp dụng bảo toàn khối lượng để tìm khối lượng kim loại nhanh chóng.


Câu 30:

Cho V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm hiđro, axetilen và etilen (trong đó số mol của 2 hiđrocacbon bằng nhau) đi qua Ni nung nóng (H = 100%), thu được 11,2 lít hỗn hợp khí Y (đktc) có tỉ khối so với H2 là 6,6. Nếu cho V lít (đktc) hỗn hợp khí X đi qua bình đựng dung dịch brom dư thì khối lượng bình tăng?

Xem đáp án

Đáp án B

XH2C2H2C2H4Ni,t°YMY=13,20,5 mol Y:C2H6:aH2:b30a+2b=0,5.13,2a+b=0,5a=0,2b=0,3

BT C: 2nC2H2+2nC2H4=2nC2H6nC2H2=nC2H4=0,1 mol

mBr2 tang=mC2H2+mC2H4=5,4 (g).


Câu 31:

Cho m gam một hỗn hợp gồm Ba, Na, Al trong đó tỉ lệ số mol của Na và Al là 1: 6. Hòa tan hỗn hợp vào nước dư thu được dung dịch A, 17,92 lít khí (đktc) và 5,4 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

mNa:xBa:yAl:6xH2OAldu:5,4n=0,2H2:0,8NaAlO2:xBaAlO22:yNaNa++1e                         2H++2eH2BaBa2++2eAlAl3++3enAl​ phan ung=nNaAlO2+2nBaAlO22=x+2y

BT Al: 6x=0,2+x+2y

BT e: x+2y+3x+2y=0,8.2

x=0,1y=0,15mNa:0,1Ba:0,15Al:0,6m=39,05(g).


Câu 32:

Este X có các đặc điểm sau:

- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số rnol bằng nhau.

- Thủy phân X trong môi truờng axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).

Có các phát biểu sau:

(1) Chất X thuộc loại este no, đơn chức.

(2) Chất Y tan vô hạn trong nước.

(3) Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở  thu được anken.

(4) Trong điều kiện thường, Z ở trạng thái lỏng.

(5) X có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh.

Số phát biểu đúng

Xem đáp án

Đáp án A

Những phát biểu đúng: (1), (2), (4)

X thủy phân trong môi trường axit đốt X thu được CO2 H2O có số mol bằng nhau nên X là este no đơn chức, mạch hở.

Y tham gia phản ứng tráng gương nên Y là HCOOH.

Z có số cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X nên X có công thức: HCOOCH3.

Z là CH3OH.

(3) Sai vì CH3OH là ancol không tạo anken.

(5) Sai vì X không thể hòa tan Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh.


Câu 33:

Cho hỗn hợp X gồm Al và Zn vào dung dịch AgNO3 0,6M và Cu(NO3)2 0,8M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch Y và 33,52 gam rắn Z chứa hỗn hợp kim loại. Cô cạn dung dịch Y, sau đó lấy phần rắn nung đến khối lượng không đổi, thu được 18,48 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và O2. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 41,6 gam. Phần trăm khối lượng của Zn trong hỗn hợp X là

Xem đáp án

Đáp án D

Hỗn hợp kim loại Z chắc chắn có Ag, Cu nên AgNO3 phản ứng hết, Cu(NO3)2 có thể còn dư.

nNO2=0,66nO2=0,165XAlZnCuNO32:0,8xAgNO3:0,6x33,52 gam Zdd Yt°0,825NO2:0,66O2:0,165dd YNaOH:1,04

Nhiệt phân muối nitrat của Al, Zn hay Cu đều tạo ra khí NO2 và O2 với tỉ lệ mol 4:1

BT N: 0,6x+0,8x.2=0,66x=0,3

nAgNO3=0,18nCuNO32=0,24

Vậy Z gồm Ag:0,18Cu:n=33,52108.0,1864=0,22

Dung dịch Y gồm: Ag:0,18Cu:n=33,52108.0,1864=0,22

Dung dịch Y phản ứng tối đa với 1,04 NaOH:

Al3++4OHAlO2+2H2OZn2++4OHZnO22+2H2OCu2++2OHCuOH23a+2b=0,660,02.2 BTDT4a+4b+0,02.2=1,04 nOHa=0,12b=0,13%mZn=72,3%

Những lưu ý đối với bài tập này:

- Nhiệt phân muối nitrat của Al, Zn hay Cu đều tạo ra khí NO2 và O2 với tỉ lệ mol 4:1.

- Dung dịch Y phản ứng tối đa với NaOH nên Al(OH)3 và Zn(OH)2 phải tan hết trong NaOH.

 


Câu 34:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai este X1, X2 là đồng phân của nhau cần dùng 19,6 gam O2, thu được 11,76 lít CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O . Mặt khác, nếu cho m gam hỗn hợp trên tác dụng hết với 200 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì còn lại 13,95 gam chất rắn khan. Tỉ lệ mol của X1 và X2 

Xem đáp án

Đáp án A

mX1X2O2:0,6125CO2:0,525H2O:0,525

nCO2=nH2O nên 2 este này là 2 este no đơn chức, mạch hở.

BT O: nOX1,X2+2nO2=2nCO2+nH2OnOX1,X2=0,35nX1,X2=0,175

C¯=nCO2nX1,X2=3nNaOH phan ung=nX1,X2=0,175nNaOH du=0,025

mmuoi=13,950,025.40=12,95 g

Hai este này đồng phân của nhau nên có công thức:

 HCOOCH3:xCH3COOCH3:yHCOONa:xCH3COONa:yx+y=0,17568x+82y=12,95x=0,1y=0,075x:y=4:3


Câu 35:

Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4. Để hoà tan hết các chất tan được trong dung dịch KOH thì cần dùng 400 gam dung dịch KOH 11,2%, không có khí thoát ra. Sau khi hòa tan bằng dung dịch KOH, phần chất rắn còn lại có khối lượng 73,6 gam. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án B

m XAlFe3O4t°YFe3O4Al2O3FeKOH:0,873,6Fe3O4Fe

Al2O3 + 2KOH → 2NaAlO2 + H2O

nAl2O3=0,4 

BTKL: mX=mY=mAl2O3+mFe3O4+mFe=0,4.102+73,6=114,4 (g).


Câu 36:

Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H6O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxylic Z. Y không phản ứng với Cu(OH)2 điều kiện thường; khi đun Y với H2SO4 đặc ở 170°C không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

kX=4

X không tráng bạc nên X không có dạng là HCOOR.

Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường nên Y không có từ 2 OH liền kề.

Y không tạo anken.

Vậy công thức của X là: CH3OOCCCCOOCH3

Z: HOOCCCCOOH

Y: CH3OH .


Câu 37:

Đốt cháy 14,56 gam bột Fe trong hỗn hợp khí gồm O2 và Cl2 (tỉ lệ mol 1:1), sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp rắn X gồm các muối và các oxit (không thấy khí thoát ra). Hòa tan hết X trong dung dịch HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được 109,8 gam kết tủa. Giá trị m là

Xem đáp án

Đáp án B

14,56 Fe:0,26Cl2:xO2:xm XHClYFe2+:yFe3+:zClAgNO3109,8AgClAgnHCl=2nO2X=4nO2=4xnAgCl=nCl=2x+4x=6xFe2++Ag+Fe3++AgnAg=nFe2+=yYFe2+:yFe3+:zCl:6xy+z=0,262y+3z=6x BTDT108y+143,5.6x=109,8x=0,12y=0,06z=0,2m=mFe+mO2+mCl2=26,92


Câu 38:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm ancol C3H8O và hai amin no, đơn chức, mạch hở Y, Z (số mol của Y gấp 3 lần số mol của Z, ) cần vừa đủ 1,5 mol O2, thu được N2, H2O và 0,8 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là

Xem đáp án

Đáp án D

C3H8:aCnH2n+3N:bC3H8O+4,5O23CO2+4H2OCnH2n+3N+1,5n+0,75O2nCO2+n+1,5H2O4,5a+1,5n+0,75b=1,53a+nb=0,81,53a+nb+0,75b=1,53a+nb=0,81,5.0,8+0,75b=1,5b=0,4nCamin<0,8n<0,80,4=2

Vậy 2 amin có 1 cacbon và 2 cacbon.

CH3NH2:3xC2H5NH2:xx=0,1CH3NH2:0,3C2H5NH2:0,1a=0,80,30,1.23=0,1%CH3NH2=46,97%


Câu 39:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Nung nóng hỗn hợp Cu(NO3)2 và KNO3.

(b) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư).

(c) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư.

(d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.

(e) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl loãng.

(f) Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng.

Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm sinh ra chất khí là

Xem đáp án

Đáp án D

(a) 2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2

2KNO3 → 2KNO2 + O2

(b) 2Fe(OH)2 + 4H2SO4 đặc nóng → Fe2(SO4)3 + SO2 + 6H2O

(c) CO2 + Ca(OH)2 dư → CaCO3 + H2O

(d) 2KHSO4 + 2NaHCO3 → K2SO4 + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O

(e) 3Fe2++4H++NO33Fe3++NO+2H2O

(f) Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

Lưu ý phản ứng (d)

2KHSO4 + 2NaHCO3 → K2SO4 + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O

H+ trong HSO4  vẫn có khả năng phân li và kết hợp với ion HCO3  nên phản ứng xảy ra:

H++HCO3CO2+H2O.

 


Câu 40:

Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y (CmH2m4O7N6) là hexapeptit được tạo bởi một amino axit. Biết 0,1 mol E gồm X và Y tác dụng tối đa với 0,32 mol NaOH trong dung dịch, đun nóng, thu được metylamin và dung dịch chỉ chứa 31,32 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

X:xY:yx+y=0,12x+6y=0,32x=0,07y=0,03

Hỗn hợp 2 muối gồm:

RCOONa2:0,07NH2R'COONa:0,030,07R+134+0,03.6R'+83=31,327R+18R'=700R=28R'=28X:C2H4COONH3CH32:0,07Y:Ala6:0,03%mX=48,61%


Bắt đầu thi ngay