IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Vật lý 364 Bài trắc nghiệm Dòng điện không đổi có lời giải chi tiết

364 Bài trắc nghiệm Dòng điện không đổi có lời giải chi tiết

364 Bài trắc nghiệm Dòng điện không đổi có lời giải chi tiết ( Phần 5)

  • 5571 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Dòng điện không đổi khi đi qua một dây dẫn. Điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 30s là 15C. Số electron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian một giây là:

Xem đáp án

Đáp án D

Số electron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian một giây là:

Ne=1530.1,6.1019=3,125.1018.


Câu 3:

Cho mạch điện như hình vẽ, với các thông số E = 12V, r=4812Ω,R1=5Ω,R2=5Ω,bóng đèn Đ (6 V – 3 W). Bỏ qua điện trở của dây nối. Biết đèn sáng bình thường. Giá trị R3 gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 5:

Cho mạch điện như hình vẽ. Cho biết E = 1,2 V,  r=0,5Ω;R1=R3=2Ω;   Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là:

Xem đáp án

Đáp án C

R=126ΩR123=6.26+2=1,5ΩR1234=1,5+4=5,5Ω

Cường độ dòng điện trong mạch chính: I=Er+R1234=1,20,1+5,5=0,2A.


Câu 7:

Trong các hình a và b, hiệu điện thế đặt vào mạch có giá trị bằng nhau. Các điện trở đều bằng nhau. Cường độ dòng điện ở hình a là Ia. Cường độ dòng điện ở hình b là Ib có giá trị bằng:

Xem đáp án

Đáp án C

Rnt=2RIa=U2RR//=R2Ib=UR/2Ib=4Ia.


Câu 10:

Dùng một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12 V mắc với mạch ngoài gồm hai bóng đèn: Đ1 6V – 3W, Đ2 ghi 6V – 4,5W và một điện trở R. Để cả hai bóng đèn đều sáng bình thường thì mạch ngoài mắc nối tiếp theo cách nào trong số các cách sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 12:

Một nguồn E=24V,r=3Ω cung cấp điện cho mạch ngoài. Ban đầu mạch là điện trở R1=1Ω. Nếu ta mắc thêm vào mạch ngoài điện trở R2 nối tiếp với điện trở R1 thì công suất tiêu thụ của mạch ngoài không đổi. Giá trị của R2 là:

Xem đáp án

Đáp án B

P1=P2Er+R12.R1=Er+R1+R22R1+R213+12=1+R23+1+R22R2=8Ω.


Câu 13:

Một nguồn điện có công suất điện động 6 V, điện trở trong 2Ω Mắc nguồn điện này với biến trở R tạo thành mạch điện kín. Để công suất tiêu thụ của mạch ngoài là 4 W thì biến trở có giá trị bằng:

Xem đáp án

Đáp án B

Khi công suất mạch ngoài là 4WP=ER+r2.R62+R2.R=4R=1ΩR=4Ω.


Câu 15:

Mắc một biến trở R vào hai cực của một nguồn điện một chiều có suất điện động E và điện trở trong r. Đồ thì biểu diễn hiệu suất H của nguồn điện như hình vẽ. Điện trở trong của nguồn điện có giá trị bằng:

Xem đáp án

Đáp án D

 


Câu 18:

Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điệ trở của dây nối, ampe kế của điện trở không đáng kể, vôn kế điện trở vô cùng lớn. Biết E = 3V R1=5Ω.  ampe kế chỉ 0,3A, vôn kế chỉ 1,2V. Điện trở trong r của nguồn bằng

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 22:

Nhà bạn Tiến Đạt có 1 bóng đèn ghi (220V − 50W). Bóng đèn hoạt động bình thường nếu hiệu điện thế cực đại hai đầu bóng đèn là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 25:

Một bếp điện 115V – 1 kW bị cắm nhầm vào mạng điện 230V được nối qua cầu chì chịu được dòng điện tối đa 15 A. Bếp điện sẽ 

Xem đáp án

Đáp án D.

Một bếp điện 115 V - 1 kW bị cắm nhầm vào mạng điện 230 V được nối qua cầu chì chịu được dòng điện tối đa 15 A.


Câu 28:

Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động 6 V, điện trở trong r = 0,1Ω; mạch ngoài gồm bóng đèn có điện trở Rd = 11 Ω và điện trở R = 0,9 Ω. Biết đèn sáng bình thường. Hiệu điện thế định mức và công suất định mức của bóng đèn là

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 31:

Một mạch điện gòm nguồn điện một chiều có suất điện động 12 V, điện trở trong 1 Ω mắc với điện trở thuần R = 5 Ω thành mạch kín. Cường độ dòng điện qua mạch chính là

Xem đáp án

Đáp án A.

I=UR+r=125+1=2(A).


Câu 33:

Dòng điện một chiều có cường độ 2 A đi qua điện trở thuần R = 20 Ω thì nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở trong 1 phút là

Xem đáp án

Đáp án A

Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở trong một phút là : Q = R.I2.t = 20.22.60 = 4800 J.


Câu 34:

Một ống dây với độ tự cảm L = 0,2 H có dòng điện với cường độ i = 2 A đi qua. Thời gian ngắt dòng điện là t = 0,1 s. Độ lớn suất đện động tự cảm xuất hiện trong ống dây là 

Xem đáp án

Đáp án A

e=LΔiΔt=4(V).


Câu 35:

Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1=R2= 4 Ω, R3 = 6 Ω, R4 = 3 Ω và R5 = 10 Ω. Điện áp UAB = 48 V. Chọn đáp án đúng. 

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 36:

Một mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động 12,5 V và có điện trở trong 0,4 Ω; bóng đèn dây tóc Đ1 có ghi 12 V - 6 W, bóng đèn dây tóc Đ2 loại 6 V - 4,5 W; Rb là một biến trở. Để các đèn sáng bình thường thì

Xem đáp án

Đáp án C.


Câu 37:

Nối điện trở thuần R = 6 Ω với một nguồn điện có suất điện động 14 V, điện trở trong r = 1 Ω thành mạch kín. Cường độ dòng điện chạy trong mạch là 

Xem đáp án

Đáp án A.

I=ER+r=146+1=2(A).


Câu 38:

Đồ thị biểu diễn sự biến thiên theo thời gian của cường độ dòng điện I chạy qua ống dây dẫn như hình vẽ (giá trị âm của I là dòng điện trong ống có chiều ngược lại). Ống dây có L = 20 mH. Dựa vào đồ thị, khảo sát hiện tượng tự cảm xuất hiện trong ống dây. Suất điện động tự cảm xuất hiện trong ống dây trong khoảng thời gian từ 10.10-3 s đến 20.10-3 s là 

Xem đáp án

Đáp án C

e=L.ΔiΔt=20.103.1110.103=4V.


Câu 39:

Cường độ dòng điện i = 2cos100πt (A) có giá trị cực đại là 

Xem đáp án

Đáp án B

Dựa vào phương trình ta có i cực đại là Io = 2 (A).


Câu 40:

Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN = 50 V. Công mà lực điện tác dụng lên một pozitron khi nó chuyển động từ điểm M đến điểm N là 

Xem đáp án

Đáp án B


Bắt đầu thi ngay