IMG-LOGO

Đề kiểm tra Vật lí 12 học kì 2 có đáp án (Mới nhất) (Đề 15)

  • 3650 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Quang phổ vạch phát xạ
Xem đáp án

+ Quang phổ vạch phát xạ là quang phổ gồm hệ thống các vạch màu riêng biệt trên một nền tối.

ü Đáp án D


Câu 2:

Chiếu một chùm ánh sáng trắng qua lăng kính. Chùm sáng tách thành nhiều chùm sáng có màu sắc khác nhau. Đó là hiện tượng
Xem đáp án

+ Hiện tượng chùm ánh sáng trắng bị phân tách thành nhiều ánh sáng đơn sắc khi đi qua lăng kính gọi là hiện tượng tán sắc ánh sáng.

ü Đáp án B


Câu 3:

Công thoát của electron đối với một kim loại là 2,3 eV. Chiếu lên bề mặt kim loại này lần lượt hai bức xạ có bước sóng là λ1 = 0,45 μm và λ2 = 0,50 μm. Hãy cho biết bức xạ nào có khả năng gây ra hiện tượng quang điện đối với kim loại này?

Xem đáp án

+ Giới hạn quang điện của kim loại :λ0=hcA=6,625.1034.3.1082,3.1,6.1019=0,54 μm.

Để có thể gây ra hiện tượng quang điện thì bức xạ kích thích phải có bước sóng λ ≤ λ0 → cả hai bức xạ đều có khả năng gây ra hiện tượng quang điện.

ü Đáp án B


Câu 4:

Có thể tăng tốc độ quá trình phóng xạ của đồng vị phóng xạ bằng cách

Xem đáp án

+ Hiện tượng phóng xạ là hiện tượng tự nhiên diễn ra một cách tự phát không thể điều khiển được, do vậy không có cách nào để tăng hằng số phóng xạ λ

ü Đáp án C


Câu 6:

Mạch dao động điện tử gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1π mH và tụ điện có điện dung 4π nF. Tần số dao động riêng của mạch là

Xem đáp án

+ Tần số dao động riêng của mạch

f=12πLC=12π1π.103.4π.109=2,5.105Hz.

ü Đáp án C


Câu 7:

Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m và khoảng vân là 0,8 mm. Tần số ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là

Xem đáp án

+ Khoảng vân của ánh sáng dùng làm thí nghiệm

λ=aiD=1.103.0,8.1032=0,4 μm.

→ Tần số của ánh sáng f=cλ=3.1080,4.106=7,5.1014 Hz.

ü Đáp án B


Câu 8:

Chất phóng xạ 53131I có chu kỳ bán rã 8 ngày đêm. Ban đầu có 1,00 g chất này thì sau 1 ngày đêm chất phóng xạ này còn lại

Xem đáp án

+ Khối lượng chất phóng xạ còn lại sau 1 ngày đêm:m=m02tT=1.218=0,92 g.

ü Đáp án C


Câu 9:

Hạt nhân đơteri 12D có khối lượng 2,0136u. Biết khối lượng của prôton là 1,0073u và khối lượng của nơtron là 1,0087u. Năng lượng liên kết của hạt nhân 12D 

Xem đáp án

+ Năng lượng liên kết của hạt nhân

Elk=Zmp+AZmnmDc2=1.1,0073+21.1,00872,0136931,5=2,23MeV.

ü Đáp án D


Câu 10:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Iâng, khoảng cách giữa hai khe a = 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát D = 2 m. Chiếu vào hai khe đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,6 μm và λ2. Trong khoảng rộng L = 2,4 cm trên màn đếm được 33 vân sáng, trong đó có 5 vân sáng là kết quả trùng nhau của hai hệ vân. Biết hai trong năm vân sáng trùng nhau nằm ở ngoài cùng của trường giao thoa. Tính λ2?

Xem đáp án

Tổng số vân sáng mà hai hệ vân cho được là 33 + 5 = 38.

+ Số vân sáng của bức xạ λ1 cho trên màn

N1=2L2i1+1=2L2Dλ1a+1=22,4.10222.0,6.1061.103+1=21

Vậy số vân sáng của bức xạ λ2 trên màn sẽ là 3821=17

→ Tại vị trí biên vân sáng bậc 10 của bức xạ λ1 trùng với vân sáng bậc 8 của bức xạ λ2

λ2=108λ1=0,75 μm.

ü Đáp án A


Câu 11:

Một đám nguyên tử Hidro đang ở trạng thái cơ bản. Khi chiếu bức xạ có tần số f1 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 3 bức xạ. Khi chiếu bức xạ có tần số f2 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 10 bức xạ. Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử Hidro được tính theo biểu thức (E0 là hằng số dương, n = 1, 2, 3…). Tỉ số f1f2 

Xem đáp án

+ Khi chiếu vào đám nguyên từ bức xạ có tần số f1 mức năng lượng kích thích cao nhất mà hidro đạt được thõa mãn :

Cn2=3→ n = 3.

→ Vậy hf1=E09+E0=89E0

+ Khi chiếu vào đám nguyên từ bức xạ có tần số f2 mức năng lượng kích thích cao nhất mà hidro đạt được thõa mãn :

→ n = 5.

Vậy   hf2=E025+E0=2425E0

→ f1f2=2527

ü Đáp án D


Câu 12:

Cho phản ứng p + 37Li → X + α. Sau một khoảng thời gian, thể tích khí Hêli thu được ở điều kiện chuẩn là 134,4 lít. Khối lượng ban đầu của Liti là.

Xem đáp án

+ Phương trình phản ứng p11+L37iX24+α24

Số mol He thu được :n=100,822,4=4,5 mol

+ Ta có :4,5=n012tTt=2Tn0=6 mol (n0 là số mol ban đầu của He)

→ Từ phương trình ta thấy rằng một hạt nhân Li thì tạo ra được hai hạt nhân He, do vậy khối lượng Li ban đầu là

m = 3.7 = 21 g.

ü Đáp án B


Câu 13:

Cho prôtôn có động năng KP = 2,25 MeV bắn phá hạt nhân Liti 37Li đứng yên. Sau phản ứng xuất hiện hai hạt X giống nhau, có cùng động năng và có phương chuyển động hợp với phương chuyển động của prôtôn góc φ như nhau. Cho biết mp = 1,0073u; mLi = 7,0142u; mX = 4,0015u; 1u = 931,5 MeV/c2. Coi phản ứng không kèm theo phóng xạ gamma giá trị của góc φ là

Xem đáp án

+ Định luật bảo toàn năng lượng toàn phần cho phản ứng hạt nhân

Kp+mpc2+mLic2=2mHec2+2KHe→ Khe=Kp+mpc2+mLic22mHec22

→ Thay các giá trị đã biết vào biểu thức ta thu được : KHe = 9,7 MeV

+ Từ hình vẽ ta có : cosφ=pp2pα1=2mpKp22mαKα=2.1.2,2522.4.9,7=0,12

→ φ ≈ 830

Cho prôtôn có động năng KP = 2,25 MeV bắn phá hạt nhân Liti (ảnh 1)

ü Đáp án A


Câu 14:

Trong nguyên tử Hidro, electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân theo quỹ đạo tròn có bán kính 5.10-9 cm. Xác định tần số chuyển động của electron. Biết khối lượng của electron là 9,1.10-31 kg.

Xem đáp án

+ Tần số chuyển động của electron:

Electron chuyển động tròn quanh hạt nhân, nên lực tĩnh điện đóng vai trò là lực hướng tâm

F=ke2r2=mω2rω=Fmr=9,2.1089,1.1031.5.1011=4,5.1016 rad/s.

→ Vậy f = 0,72.1026 Hz.

ü Đáp án D


Câu 16:

Mạch dao động điện từ dao động tự do với tần số góc riêng là ω. Biết điện tích cực đại trên tụ điện là q0, cường độ dòng điện cực đại I0 qua cuộn dây được tính bằng biểu thức

Xem đáp án

+ Công thức liên hệ giữa cường độ dòng điện cực đại I0 và điện tích cực đại q0 trên bản tụ là : I0 = ωq0.

Đáp án D


Câu 17:

Chọn phương án đúng. Quang phổ liên tục của một vật nóng sáng

Xem đáp án

Quang phổ liên tục chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát mà không phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát.

Đáp án C


Câu 18:

Công thức liên hệ giữa giới hạn quang điện, công thoát electron A của kim loại, hằng số Planck h và tốc độ ánh sáng trong chân không c là

Xem đáp án

Công thức liên hệ giữa giới hạn quang điện λ0, công thoát A với hằng số h và c: λ0=hcA .

 Đáp án A


Câu 19:

Gọi λch, λc, λl, λv lần lượt là bước sóng của các tia chàm, cam, lục, vàng. Sắp xếp thứ tự nào dưới đây là đúng?
Xem đáp án

Thứ tự đúng là λc > λv > λl > λch.

Đáp án D


Câu 20:

Ánh sáng huỳnh quang của một chất có bước sóng 0,5 μm. Chiếu vào chất đó bức xạ có bước sóng nào dưới đây sẽ không có sự phát quang?
Xem đáp án

+ Bước sóng của ánh sáng kích thích luôn ngắn nhơn bước sóng huỳnh quang, vậy bước sóng 0,6 μm không thể gây ra hiện tượng phát quang.

 Đáp án D


Câu 21:

Hạt nhân 1735C 

Xem đáp án

+ Bước sóng của ánh sáng kích thích luôn ngắn nhơn bước sóng huỳnh quang, vậy bước sóng 0,6 μm không thể gây ra hiện tượng phát quang.

ü Đáp án D


Câu 22:

Cho ba hạt nhân X, Y và Z có số nuclôn tương ứng là AX, AY, AZ với AX=2AY=0,5AZ. Biết năng lượng liên kết của từng hạt nhân tương ứng là ΔEX,ΔEY,ΔEZ với ΔEZ<ΔEX<ΔEY. Sắp xếp các hạt nhân này theo thứ tự tính bền vững giảm dần là

Xem đáp án

+ Để dễ so sánh, ta chuẩn hóa AY = 1 →AX=2AZ=4.

Hạt nhân Z có năng lượng liên kết nhỏ nhất nhưng số khối lại lớn nhất nên kém bền vững nhất, hạt nhân Y có năng lượng liên kết lớn nhất lại có số khối nhỏ nhất nên bền vững nhất

Vậy thứ tự đúng là Y, X và Z

ü Đáp án A


Câu 23:

Cho phản ứng hạt nhân 1735Cl+ZAXn+1837Ar. Trong đó hạt X có

Xem đáp án

+ Phương trình phản ứng:C1735l+X13n01+A1837r → Hạt nhân X có Z = 1 và A = 3.

ü Đáp án A


Câu 26:

Giả sử trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng của các hạt trước phản ứng nhỏ hơn tổng khối lượng của các hạt sau phản ứng là 0,02u. Phản ứng hạt nhân này

Xem đáp án

Tổng khối lượng của các hạt nhân trước phản ứng nhỏ hơn tổng khối lượng các hạt nhân sau phản ứng → phản ứng này thu năng lượng :

ΔE = Δuc2 = 0,02.931,5 = 18,63 MeV.

Đáp án A


Câu 28:

Trong chân không, ánh sáng màu vàng của quang phổ hơi natri có bước sóng bằng.
Xem đáp án

Ánh sáng vàng có bước sóng vào cỡ 0,58 μm.

Đáp án C


Câu 29:

Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng.

Xem đáp án

Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng các electron liên kết được giải phóng trở thành các electron dẫn.

Đáp án A


Câu 30:

Hạt nhân có độ hụt khối càng lớn thì.
Xem đáp án

Ta có E­lk = Δmc2 → Hạt nhân có độ hụt khối càng lớn thì có năng lượng liên kết càng lớn.

 Đáp án A


Câu 31:

Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo dừng ứng với trạng thái cơ bản của nguyên tử hiđrô là r0. Khi êlêctron chuyển động trên quỹ đạo dừng M thì bán kính quỹ đạo của nó là.
Xem đáp án

Bán kính quỹ đạo dừng của electron rn = n2r0, quỹ đạo dừng M ứng với n = 3 → rM = 9r0.

Đáp án D


Câu 32:

Gọi A1, A2, A3 lần lượt là công thoát êlêctron khỏi đồng, kẽm, canxi. Giới hạn quang điện của đồng, kẽm, can xi lần lượt là 0,3μm, 0,35 μm, 0,45 μm. Kết luận nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Công thoát tỉ lệ nghịch với giới hạn quang điện, do vậy với λ1 > λ2 > λ3 → A3 < A2 < A1.

Đáp án B


Câu 33:

Một nhà máy phát điện hạt nhân có công suất phát điện là 1000 MW và hiệu suất 25% sử dụng các thanh nhiên liệu đã được làm giàu 92235U đến 35% (khối lượng 92235U chiếm 35% khối lượng thanh nhiên liệu). Biết rằng trung bình mỗi hạt nhân92235U phân hạch tỏa ra 200MeV cung cấp cho nhà máy. Cho NA=6,022.1023 mol–1, NA=6,022.1023J. Khối lượng các thanh nhiên liệu cần dùng trong một năm (365 ngày) là.

Xem đáp án

+ Năng lượng mà nhà máy tạo ra được trong 1 năm : E = Pt = 3,1536.106 J.

+ Với hiệu suất 0,25 thì năng lượng thực tế nhà máy này thu được từ phản ưng phân hạch là

E0=E25100=1,26144.1017J.

+ Số phản ứng phân hạch tương ứng 

n=E0ΔE=1,26144.1017200.106.1,6.1019=3,942.1027

+ Khối lượng Urani tương ứng m=μA=nNAA=1538 kg.

→ Vậy khối lượng nhiên liệu là m0=m351004395 kg.

Đáp án D


Câu 35:

Một ống Rơn – ghen hoạt động dưới điện áp U = 50000 V. Khi đó cường độ dòng điện qua ống Rơn – ghen là I = 5 mA. Giả thiết 1% năng lượng của chùm electron được chuyển hóa thành năng lượng của tia X và năng lượng trung bình của các tia X sinh ra bằng 57% năng lượng của tia có bước sóng ngắn nhất. Biết electron phát ra khỏi catot với vận tốc bằng 0. Tính số photon của tia X phát ra trong 1 giây?

Xem đáp án

+ Năng lượng của tia X có bước sóng ngắn nhất ứng với sự chuyển hóa hoàn toàn động năng của các electron đập vào anot thành bức xạ tia X: εmin=hcλ=qU

+ Năng lượng trung bình của tia X là: ε = 0,57qU.

+ Gọi n là số photon của chùm tia X phát ra trong 1 s, khi đó công suất của chùm tia X sẽ là: PX = nε = 0,57nqU.

+ Gọi ne là số electron đến anot trong 1 s, khi đó dòng điện trong ống được xác định bởi: I = nee → ne=Ie .

+ Công suất của chùm tia electron: Pe = neqU = UI.

→ Theo giả thuyết của bài toán:PX=0,01Pe0,57nqU=0,01UI n=0,01I0,57q=4,48.1014 photon/s.

 Đáp án D


Câu 36:

Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Lấy r0 = 5,3.10–11 m; me = 9,1.10–31 kg; k = 9.109 Nm2/C2e=1,6.1019C. Khi chuyển động trên quỹ đạo dừng M, quãng đường mà êlectron đi được trong thời gian 10–8 s là

Xem đáp án

+ Khi chuyển động trên các quỹ đạo dừng thì lực tĩnh điện đóng vai trò là lực hướng tâm.

F = mahtkq2rn2=mω2rn ω=kmrn3q , quỹ đạo M ứng với n = 3

ω=9.1090,91.1031.32.5,3.101131,6.1019=1,53.1015 rad/s →TM=4,1.1015 s.

+ Chu vi của quỹ đạo M là s=2πrM=2π.32.5,3.1011=3.109 m.

+ Ta để ý rằng khoảng thời gian Δt=108 s gần bằng 2439024,39T → S = 2439024,39T.3.10-9 = 7,3 mm.

 Đáp án D


Câu 37:

Tàu ngầm hạt nhân là một loại tàu ngầm vận hành nhờ sử dụng năng lượng của phản ứng hạt nhân. Nguyên liệu thường dùng là U235. Mỗi phân hạch của hạt nhân U235 tỏa ra năng lượng trung bình là 200 MeV. Hiệu suất của lò phản ứng là 25%. Nếu công suất của lò là 400 MW thì khối lượng U235 cần dùng trong một ngày xấp xỉ bằng

Xem đáp án

+ Năng lượng mà tàu cần dùng trong một ngày: E = Pt = 3456.1013 J.

→ Với hiệu suất 0,25 thì năng lượng thực tế các phản ứng phân hạch đã cung cấp làE0=E25100=1,3824.1014 J.

+ Số hạt nhân Urani đã phân hạch

n=E0ΔE=1,3824.1014200.106.1,6.1019=4,32.1024.

→ Khối lượng Urani cần dùngm=μA=nNAA=1,69 kg.

Đáp án C


Câu 38:

Một sóng điện từ có chu kì T, truyền qua điểm M trong không gian, cường độ điện trường và cảm ứng từ tại M biến thiên điều hòa với giá trị cực đại lần lượt là E0 và B0. Thời điểm t = t0, cường độ điện trường tại M có độ lớn bằng 0,5E0. Đến thời điểm t = t0 + 0,25T, cảm ứng từ tại M có độ lớn là

Xem đáp án

Trong quá trình lan truyền sóng điện từ thì cường độ điện trường và cảm ứng từ luôn cùng pha nhau

+ Vậy tại thời điểm t0 cảm ứng từ đang có giá trị B02

+ Ta để ý rằng hai thời điểm này vuông pha nhau vậy, tại thời điểm t ta có B=32B0

 Đáp án D


Câu 39:

Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Trên màn quan sát, tại điểm M có đúng 4 bức xạ cho vân sáng có bước sóng 735 nm; 490 nm; λ1 và λ2. Hiệu năng lượng của hai photon tương ứng với hai bức xạ này là

Xem đáp án

+ Các vị trí mà hai bước sóng λ' = 735 nm và λ'' = 490 nm trùng nhau thõa mãn k'k''=λ''λ'=490735=23 .

+ Điều kiện để bước sóng λ bất kì cho vân sáng trùng với bước sóng λ':

λλ'=k'k λ=k'λ'k=735k'k  với k' = 2, 4, 6, 8…..

+ Với khoảng giá trị của λ là: 380 nm ≤ λ ≤ 760 nm, kết hợp với Mode → 7 trên Casio ta tìm được.

Với k' = 4 thì λ1 = 588 nm và λ2 = 420 nm →Δε=hc1λ21λ2=0,85 MeV

Đáp án C


Câu 40:

Cho phản ứng hạt nhân 01n+36Li13H+α. Hạt nhân đứng yên, nơtron có động năng Kn = 2,4 MeV. Hạt α và hạt nhân bay ra theo các hướng hợp với hướng tới của nơtron những góc tương ứng bằng θ = 30o và φ = 45o. Lấy khối lượng các hạt nhân bằng số khối tính theo u. Bỏ qua bức xạ gamma. Hỏi phản ứng tỏa hay thu năng lượng bao nhiêu?

Xem đáp án

+ Áp dụng định luật bảo toàn cho phản ứng hạt nhân

pn=pα+pH→ pαsin300=pHsin450pn=pαcos300+pHcos450

pα=2pH12pn=pα3+pH22

+ Thay (1) vào (2), bình phương hai vế ta thu được

4pn2=1+32pα2p2=2mK4mnKn=1+32mαKα

Cho phản ứng hạt nhân 1n0 + 6Li3 -> 3H1 + anpha . Hạt nhân đứng yên, nơtron có động năng (ảnh 1)

Từ trên ta tìm đượcKα=4mnKn1+32mα=0,32KH=mαKα2mH=0,21 MeV

Vậy phản ứng này thu năng lượng ΔE=KnKHKα=1,87  MeV.

 Đáp án B


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương