Đề kiểm tra Vật lí 12 học kì 2 có đáp án (Mới nhất) (Đề 23)
-
3643 lượt thi
-
31 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hạt nhân có cấu tạo gồm
Hạt nhân , trong đó A là số khối, p là số proton và A – Z là số nơtron.
So sánh với hạt nhân có 92 proton và 146 nơtron. Chọn B
Câu 2:
Hiện tượng giao thoa ánh sáng chỉ quan sát được khi hai nguồn ánh sáng là hai nguồn sáng kết hợp. Chọn A
Câu 3:
Gọi i là khoảng vân thì khoảng cách giữa một vân sáng và một vân tối liên tiếp nhau trong trường giao thoa bằng
Chọn B
Gọi i là khoảng vân thì khoảng cách giữa một vân sáng và một vân tối liên tiếp nhau trong trường giao thoa bằng 0,5i.
Câu 4:
Trong các thiết bị, pin quang điện, quang điện trở, tế bào quang điện, ống tia X, có hai thiết bị mà nguyên tắc hoạt động dựa trên cùng một hiện tượng vật lí, đó là
* Tế bào quang điện khi chiếu ánh sáng thích hợp thì electron bứt từ Katot đến Anot.
* Quang điện trở thì khi chiếu ánh sáng thích hợp thì tạo thành các electron dẫn và lỗ trống (điện trở giảm).
* Pin quang điện: Khi chiếu ánh sáng thích hợp thì tạo thành các electron dẫn và lỗ trống (điện trở của pin giảm).
*Tia X: Một chùm tia có năng lượng lớn tự phát ra khi có cơ chế tạo ra nó.
Như vậy pin quang điện và quang điện trở có cùng bản chất vật lý. Chọn D.
Câu 5:
Chọn D
Mẫu nguyên tử Bo khác mẫu nguyên tử Rơ-dơ-pho ở trạng thái có năng lượng ổn định.
Câu 6:
Chọn ý đúng. Trong các máy “chiếu điện”, người ta cho chùm tia X đi qua một tấm nhôm trước khi chiếu vào cơ thể. Mục đích của việc này là
Chọn B
Chọn ý đúng. Trong các máy “chiếu điện”, người ta cho chùm tia X đi qua một tấm nhôm trước khi chiếu vào cơ thể. Mục đích của việc này là lọc tia X mềm đi, chỉ cho tia X cứng chiếu vào cơ thể.
Câu 7:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, với a = 1 mm, D = 2 m, i = 1,1mm, bước sóng của ánh sáng đơn sắc chiếu đến 2 khe là
Từ công thức tính khoảng vân:
Chọn D.
Câu 8:
Tần số dao động riêng của dao động điện từ trong mạch LC là
Tần số dao động riêng của dao động điện từ trong mạch LC là . Chọn A
Câu 9:
Sự phát sáng nào sau đây là hiện tượng quang – phát quang?
Sự phát sáng của đèn ông thông dụng là hiện tượng quang – phát quang. Chọn C
Câu 10:
Một hạt có khối lượng nghỉ m0. Theo thuyết tương đối, động năng của hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,6c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không) là
Theo thuyết tương đối ta có:
Þ Chọn C
Câu 11:
Thực hiện thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc màu lam ta quan sát được hệ vân giao thoa trên màn. Nếu thay ánh sáng đơn sắc màu lam bằng ánh sáng đơn sắc màu vàng và các điều kiện khác của thí nghiệm được giữ nguyên thì
Công thức tính khoảng vân: . Khoảng vân tăng lên Þ Chọn A
Câu 12:
Chiếu bức xạ có tần số f vào một kim loại có công thoát A gây hiện tượng quang điện. Giả sử một êlectron hấp thụ phôtôn sử dụng một phần năng lượng làm công thoát, phần còn lại biến thành động năng K của nó. Nếu tần số của bức xạ chiếu tới là 2f thì động năng của êlectron quang điện đó là
Theo giả thiết ta có:
Þ Chọn D
Câu 13:
Hiện tượng quang điện ngoài là hiện tương êlectron bị bứt ra khỏi tấm kim loại khi
Hiện tượng quang điện ngoài là hiện tương êlectron bị bứt ra khỏi tấm kim loại khi chiếu vào tấm kim loại này một bức xạ điện từ có bước sóng thích hợp Þ Chọn B
Câu 14:
Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, bước sóng ánh sáng đơn sắc là 600nm, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Khoảng vân quan sát được trên màn có giá trị bằng
Công thức tính khoảng vân:
Þ Chọn D
Câu 15:
Trong mạch dao động LC lí tưởng, gọi i, I0 là cường độ dòng điện tức thời và cường độ dòng điện cực đại qua cuộn dây; u, U0 là điện áp tức thời và điện áp cực đại giữa hai bản tụ. Đặt ;. Tại cùng một thời điểm tổng có giá trị lớn nhất bằng
Đối với mạch LC ta luôn có:
Chọn D.
Câu 16:
Khi electron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo N về L thì phát ra bức xạ màu lam có bước sóng , khi chuyển từ quỹ đạo O về L thì phát ra bức xạ màu chàm có bước sóng , khi chuyển từ quỹ đạo O về N thì phát ra bức xạ có bước sóng
Khi nguyên tử phát triển từ quỹ đạo có mức năng lượng cao về mức năng lượng thấp thì sẽ phát ra một phôtôn có bước sóng :
* Nhận thấy hiệu năng lượng tỉ lệ nghịch với bước sóng tương ứng.
Chọn D.
Câu 17:
Laze A phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,45mm với công suất 0,8W. Laze B phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,60mm với công suất 0,6W. Tỉ sổ giữa số phôtôn của laze B và số phôtôn của laze A phát ra trong mỗi giây là
Năng lượng của phôtôn:
N: là số phôtôn chiếu vào hay phát ra trong 1 giây thì công suất của chùm sáng được xác định:
Þ Chọn A
Câu 18:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Nguồn phát ánh sáng gồm các bức xạ đơn sắc có bước sóng trong khoảng từ 0,40mm đến 0,76mm. Trên màn, tại điểm cách vân trung tâm 3,3mm có bao nhiêu bức xạ cho vân tối?
Có 5 giá trị của Þ Chọn A
Câu 19:
Dùng một hạt a có động năng 7,7 MeV bắn vào hạt nhân đang đứng yên gây ra phản ứng . Hạt prôtôn bay ra theo phương vuông góc với phương bay tới của hạt a. Cho khối lượng các hạt nhân: ma = 4,0015u, mp = 1,0073u; mN14 = 13,9992u; mO17 = 16,9947u. Biết 1u = 931,5 MeV/C2. Động năng của hạt nhân là
Hạt A (đạn) bắn vào hạt B đứng yên (bia) sinh ra hai hạt C và D thì áp dụng định luật bảo toàn động lượng:
Định luậtbảo toàn và chuyển hóa năng lượng:
Þ Chọn A
Câu 20:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng cách hai khe không đổi. Khi khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn quan sát là D thì khoảng vân trên màn hình là 1mm. Khi khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn quan sát lần lượt là (D - DD) và (D + DD) thì khoảng vân trên màn tương ứng là i và 2i. Khi khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn quan sát là (D + 3DD) thì khoảng vân trên màn là
; Với khoảng vân i = 2 nên i’ = 2i = 4 (mm) Þ Chọn A
Câu 21:
Để tăng cường sức mạnh hải quân, Việt Nam đã đặt mua của Nga 6 tàu ngầm hiện đại lớp ki-lô: HQ – 182 Hà Nội, HQ – 183 Hồ Chí Minh. Trong đó HQ – 182 Hà Nội có công suất của động cơ là 4400 kW chạy bằng điêzen – điện. Nếu động cơ trên dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân với hiệu suất 20% và trung bình mỗi hạt phân hạch tỉa ra năng lượng 200 MeV. Lấy . Coi trị số khối lượng nguyên tử tính theo u bằng số khối của nó. Thời gian tiêu thụ hết 0,5 kg là
Hiệu suất:
ngày
* Chú ý: Số hạt 1 ngày = 24.60.60 = 86400 (s)
Chọn B.
Câu 22:
Bắn hạt proton có động năng 5,5 MeV vào hạt nhân đang đứng yên, gây ra phản ứng hạt nhân . Giả sử phản ứng không kèm theo bức xạ gama, hai hạt có cùng động năng và bay theo hai hướng với nhau một góc . Coi khối lượng của mỗi hạt tính theo đơn vị u gần bằng số khối của nó. Năng lượng mà phản ứng tỏa ra là
Chọn C
Khi cho hạt nhân A (đạn) bắn vào hạt nhân B (bia) sinh ra hai hạt X giống nhau có cùng vận tốc và hai hạt X hợp với nhau một góc thì
Do hai hạt sinh ra giống hau có cùng động năng nên
Kết hợp ĐLBT và chuyển hóa năng lượng
Câu 23:
Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp năng lượng từ trường bằng ba lần năng lượng điện trường là 10-4s. Thời gian giữa ba lần liên tiếp dòng điện trên mạch có giá trị lớn nhất là
Chọn C
Sử dụng vòng tròn biểu thị dao động điều hòa cho điện tích q, ta thấy thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp năng lượng từ trường bằng ba lần năng lượng điện trường là ∆t = T/6
→ T = 6.10-4 s
Thời gian giữa ba lần liên tiếp dòng điện trên mạch có giá trị cực đại chính là chu kì T dao đông của mạch.
Câu 24:
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng trắng bằng Y-âng, người ta dùng kính lọc sắc để chỉ cho ánh sáng từ màu lam đến màu cam đi qua hai khe (có bước sóng từ 0,45 đến 0,65 ). Biết , khoảng cách từ hai khe đến màn D = 2 m. Khoảng có bề rộng nhỏ nhất mà không có vân sáng nào quan sát được trên màn bằng
Chọn D.
* Khoảng có bề rộng nhỏ nhất mà không có vân sáng nào quan sát được trên màn tương ứng nằm ở dưới phía liền kề khi có hai quang phổ chồng lên nhau.
* Bây giờ chúng ta đi xác định phổ bậc bao nhiêu thì có sự chồng lên nhau.
Áp dụng công thức tính k nhanh:
Do khoảng bề rộng nhỏ nhất nên có hai quang phổ chồng lên nhau suy ra .
*
Như vậy ở phổ bậc bắt đầu có 3 sự trùng nhau nên dưới phổ bậc 3 là có khoảng tối nhỏ nhất. Quang phổ bậc 3 có một phần chồng với quang phổ bậc 4. Do đó quang phổ bậc 2 và 3 không chồng lên nhau. (Quan sát hình 1).
Do đó
Phương pháp tổng quát.
Ta lấy vân sáng bậc k làm chuẩn. Từ đó chúng ta đi xác định k. Xác định được tức là chúng ta đã biết được tại quang phổ bậc bao nhiêu bắt đầu có sự chồng lên nhau. Khi biết được từ quang phổ bậc bao nhiêu có sự chồng nhau thì bài toán trở nên vô cùng đơn giản.
Tại một vị trí có m quang phổ chồng lên nhau tức là có m vân sáng quan sát được
Câu 25:
Hạt nhân X là chất phóng xạ phát ra hạt và biến thành hạt nhân Y với chu kì phóng xạ T. Xét mẫu X thứ nhất, nếu ban đầu trong thời gian ( rất nhỏ so với chu kì bán rã T) có 315 nguyên tử bị phân rã thì sau thời gian 2T trong thời gian 2 có 90 nguyên tử bị phân rã. Xét mẫu X thứ 2, nếu ban đầu là 73,5g thì sau thời gian thu được 61,8g hạt nhân Y. Chất phóng xạ X có thể là
Chọn D.
Câu 26:
Cho hằng số Plăng ; tốc độ ánh sáng trong chân không m/s; độ lớn điện tích của electron C. Để ion hóa nguyên tử hiđrô, người ta cần một năng lượng là 13,6 eV. Bước sóng ngắn nhất của vạch quang phổ có thể có được trong quang phổ hiđrô là
Chọn B
Bình thường nguyên tử trung hòa về điện. Năng lượng ion hóa đưa nguyên tử trạng thái cơ bản ra xa hạt nhân (vô cực).
Bước sóng nhỏ nhất khi nguyên tử từ vô cùng về trạng thái cơ bản:
Câu 27:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, các khe hẹp được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc. Khoảng vân trên màn là 1,2mm. Trong khoảng giữa hai điểm M và N trên màn ở cùng một phía so với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt 2mm và 4,5mm, quan sát được
Chọn A
Số vân sáng và vân tối quan sát được trên màn lần lượt là:
Có hai vân sáng và hai vân tối trong đoạn MN.
Câu 28:
Từ không khí, chiếu chùm sáng hẹp (coi như một tia sáng) gồm hai bức xạ đơn sắc màu đỏ và màu chàm tới mặt nước với góc tới thì xảy ra hiện tượng phản xạ và khúc xạ. Biết tia khúc xạ màu đỏ vuông góc với tia phản xạ, góc giữa tia khúc xạ màu chàm và tia khúc xạ màu đỏ là . Chiết suất của nước đối với tia sáng màu chàm là
Chọn B
Vận dụng định luật khúc xạ.
Sử dụng tính chất tán sắc ánh sáng của lớp 12.
Câu 29:
Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hidrô được tính theo biểu thức ( là hằng số dương, ). Một đám nguyên tử hidrô đang ở trạng thái cơ bản. Khi chiếu bức xạ có tần số vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 6 bức xạ. Khi chiếu bức xạ có tần số vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 15 bức xạ. Khi chiếu vào bức xạ có tần số thì số bức xạ tối đa chúng phát ra là
Chọn B
* Khi chiếu tần số nguyên tử không hấp thụ nên sẽ không bị bức xạ. Do đó số bức xạ tối đa phát ra là 0.
Câu 30:
Hai tụ điện C1 = C2 mắc song song. Nối hai đầu bộ tụ với ắcqui có suất điện động E = 6V để nạp điện cho các tụ rồi ngắt ra và nối với cuộn dây thuần cảm L để tạo thành mạch dao động. Sau khi dao động trong mạch đã ổn định, tại thời điểm dòng điện qua cuộn dây có độ lớn bằng một nữa giá trị dòng điện cực đại, người ta ngắt khóa K để cho mạch nhánh chứa tụ C2 hở. Kể từ đó, hiệu điện thế cực đại trên tụ còn lại C1 là
Chọn C
Gọi C0 là điện dung của mỗi tụ điện
Năng lượng của mạch dao động khi chưa ngắt tụ C2 là: W0 = .
Khi i = , năng lượng từ trường WL = Li2 = , khi đó năng lượng điện trường WC =
→ năng lượng điện trường của mỗi tụ là: WC1 =WC2 = 13,5C0
Sau khi ngắt một tụ năng lượng còn lại của mạch là:
W = WL + WC1 = 22,5C0
mà → U’012 = 45 → U1 =
Câu 31:
Hai tụ điện C1 = C2 mắc song song. Nối hai đầu bộ tụ với ắcqui có suất điện động E = 6V để nạp điện cho các tụ rồi ngắt ra và nối với cuộn dây thuần cảm L để tạo thành mạch dao động. Sau khi dao động trong mạch đã ổn định, tại thời điểm dòng điện qua cuộn dây có độ lớn bằng một nữa giá trị dòng điện cực đại, người ta ngắt khóa K để cho mạch nhánh chứa tụ C2 hở. Kể từ đó, hiệu điện thế cực đại trên tụ còn lại C1 là
Chọn C
Gọi C0 là điện dung của mỗi tụ điện
Năng lượng của mạch dao động khi chưa ngắt tụ C2 là: W0 = .
Khi i = , năng lượng từ trường WL = Li2 = , khi đó năng lượng điện trường WC =
→ năng lượng điện trường của mỗi tụ là: WC1 =WC2 = 13,5C0
Sau khi ngắt một tụ năng lượng còn lại của mạch là:
W = WL + WC1 = 22,5C0
mà → U’012 = 45 → U1 =