Chủ nhật, 06/04/2025
IMG-LOGO

Đề minh họa đề thi Vật Lí cực hay có lời giải (Đề số 14)

  • 11896 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khi có sóng dừng trên dây AB với tần số dao động là 27 Hz thì thấy trên dây có 5 nút (kể cả hai đầu cố định A, B). Bây giờ nếu muốn trên dây có sóng dừng và có tất cả 11 nút thì tần số dao động của nguồn là

Xem đáp án

Đáp án A

+ Điều kiện để có sóng dừng trên dây với hai đầu cố định l=nv2f với n là số bó sóng hoặc số bụng sóng. 

=> Trên dây có sóng dừng với 5 nút, 11 nút tương ứng với n = 4 và n =10.


Câu 4:

Khi nói về ánh sáng đơn sắc, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

+ Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi đi qua lăng kính


Câu 5:

Hai dây dẫn thẳng, dài song song cách nhau 32 cm trong không khí, dòng điện chạy trên dây 1 là I1 = 5 A, dòng điện chạy trên dây 2 là I2 = 1 A ngược chiều với I1. Điểm M nằm trong mặt phẳng của hai dây và cách đều hai dây. Cảm ứng từ tại M có độ lớn là:

Xem đáp án

Đáp án B

+ Cảm ứng từ do hai dòng điện gây tại M có chiều tuân theo quy tắc nắm tay phải, có độ lớn:

 

+ Áp dụng quy tắc nắm tay phải, ta thấy rằng tại M cảm ứng từ của hai dòng điện cùng phương, cùng chiều nhau:


Câu 6:

Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ D = + 5 đp và cách thấu kính một khoảng 30 cm. ảnh A'B' của AB qua thấu kính là:

Xem đáp án

Đáp án C

=> Ảnh là thật, nằm sau thấu kính và cách thấu kính 60 cm.


Câu 7:

Chiếu xiên từ không khí vào nước một chùm sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm ba thành phần đơn sắc: đỏ, lam và tím. Gọi rđrlrt lần lượt là góc khúc xạ ứng với tia màu đỏ, tia màu lam và tia màu tím. Hệ thức đúng

Xem đáp án

Đáp án C

+ Ánh sáng có chiết suất với nước càng lớn thì góc khúc xạ lại càng nhỏ => rt < rl  < rđ.


Câu 8:

Một mạch dao động lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với chu kì dao động T. Tại thời điểm t = 0, điện tích trên một bản tụ điện đạt giá trị cực đại. Điện tích trên bản tụ này có giá trị bằng nửa giá trị cực đại ở thời điểm đầu tiên (kể từ t = 0) là

Xem đáp án

Đáp án C

+ Khoảng thời gian gần nhất từ khi điện tích trên một bản tụ cực đại đến khi điện tích trên bản tụ bằng một nửa điện tích cực đại là 


Câu 9:

Đặt điện áp xoay chiều u = 1002cosωt (V) vào hai đầu mạch gồm điện trở R nối tiếp với tụ C có ZC = R. Tại thời điểm điện áp tức thời trên điện trở là 503 V và đang tăng thì điện áp tức thời trên tụ có giá trị là

Xem đáp án

Đáp án D

Điện áp tức thời trên điện trở sớm pha hơn điện áp tức thời trên tụ một góc 0,5π.

 Khi uR=503 V và đang tăng uC=-50 V.   


Câu 11:

Đặt điện áp u = 220cos100πt V vào hai đầu đoạn mạch gồm một bóng đèn dây tóc loại 110V – 50W mắc nối tiếp với một tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh C để đèn sáng bình thường. Độ lệch pha giữa cường độ dòng điện và điện áp ở hai đầu đoạn mạch lúc này là:

Xem đáp án

Đáp án D

+ Cường độ dòng điện hiệu dụng và điện trở của đèn:

 Tổng trở của mạch khi đèn sáng bình thường:


Câu 13:

Suất điện động cảm ứng do máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra có biểu thức e = 2202cos100πt+π4 V. Giá trị cực đại của suất điện động này là:

Xem đáp án

Đáp án A

+ Giá trị cực đại của suất điện động E0=2202 V


Câu 14:

Tần số của dao động điện từ trong mạch LC lí tưởng được xác định bởi biểu thức

Xem đáp án

Đáp án B

+ Tần số của mạch dao động LC được xác định bởi biểu thức f=12πLC


Câu 15:

Tụ điện phẳng không khí có điện dung là 5 nF. Cường độ điện trường lớn nhất mà chất điện môi trong tụ điện có thể chịu được là 3.105 V/m, khoảng cách giữa hai bản tụ là 2 mm. Điện tích lớn nhất có thể tích được cho tụ là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 16:

Phát biểu nào sau đây về sóng cơ là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

+ Sóng ngang là sóng mà các phần tử môi trường có sóng truyền qua dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng => C sai


Câu 17:

Một mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần và tụ điện có điện dung thay đổi được. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do. Khi điện dung của tụ điện có giá trị 20 pF thì chu kì dao động riêng của mạch dao động là 3 µs. Khi điện dung của tụ điện có giá trị 180 pF thì chu kì dao động riêng của mạch dao động là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 18:

Các hạt tải điện của chất khí là

Xem đáp án

Đáp án B

+ Hạt tải điện trong chất khí là các ion âm, ion dương và electron.


Câu 19:

Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos100πt+π3 vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 12πH. Ở thời điểm điện áp ở hai đầu cuộn cảm là 1002 V thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm là 2A. Biểu thức của cường độ dòng điện qua cuộn cảm :

Xem đáp án

Đáp án C

+ Cảm kháng của cuộn dây ZL=50Ω.

 Với đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm thì điện áp hai đầu đoạn mạch vuông pha với cường độ dòng điện trong mạch 

+ Dòng điện trễ pha hơn so với điện áp một góc 5π 


Câu 20:

Nếu m là khối lượng của vật, k là độ cứng của lò xo thì 2πkm có đơn vị là:

Xem đáp án

Đáp án A

+ Với m là khối lượng (kg), k là độ cứng của lò xo (N/m) thì 2πkm có đơn vị giây.


Câu 21:

Lực kéo về tác dụng lên vật dao động điều hoà

Xem đáp án

Đáp án A

+ Lực kéo về tác dụng lên vật dao động điều hòa có chiều hướng về vị trí cân bằng, có độ lớn tỉ lệ với độ lớn của li độ.


Câu 22:

Một hệ dao động có tần số riêng f0 thực hiện dao động cưỡng bức dưới tác dụng của một ngoại lực biến thiên điều hoà với tần số f trong môi trường có lực cản. Khi ổn định, hệ sẽ dao động với tần số

Xem đáp án

Đáp án B

+ Vật dao động cưỡng bức có tần số bằng với tần số của ngoại lực cưỡng bức.


Câu 23:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

+ Khi nhiễm điện do hưởng ứng, electron chỉ dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia của vật bị nhiễm điện.


Câu 26:

Chọn đáp án đúng. Sóng điện từ :

Xem đáp án

Đáp án B

+ Sóng điện từ là sóng ngang


Câu 27:

Đặt điện áp xoay chiều u = 200cos100πt V vào hai đầu một điện trở R = 100 W. Cường độ dòng điện hiệu dụng qua điện trở bằng

Xem đáp án

Đáp án D

+ Cường độ dòng điện hiệu dụng qua điện trở 


Câu 29:

Khi ánh sáng đi từ nước (n = 1,33) sang không khí, góc giới hạn để xảy ra phản xạ toàn phần có giá trị là

Xem đáp án

Đáp án A

+ Góc giới hạn để xảy ra phản xạ toàn phần


Câu 30:

Thấu kính có độ tụ D = 5 đp, đó là:

Xem đáp án

Đáp án D

+ Thấu kính có độ tụ +5 đp là thấu kính hội tụ có tiêu cự f=1D=15=0,2m =20cm


Câu 32:

Tại mặt chất lỏng có hai nguồn sóng S1 và S2 dao động theo phương thẳng đứng với cùng phương trình u = acos40πt (a không đổi, t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng bằng 80 cm/s. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai phần tử chất lỏng trên đoạn thẳng S1S2 dao động với biên độ cực đại là

Xem đáp án

Đáp án D

+ Bước sóng của sóng

Khoảng cách ngắn nhất giữa hai phần tử dao động cực đại trên S1S2 là 0,5λ = 2 cm 


Câu 33:

Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định với khoảng cách giữa hai vị trí cân bằng của một bụng sóng với một nút sóng cạnh nhau là 6cm. Tốc độ truyền sóng trên dây là 1,2 m/s và biên độ dao động của bụng sóng là 4 cm. Gọi N là vị trí của nút sóng, P và Q là hai phần tử trên dây và ở hai bên N có vị trí cân bằng cách N lần lượt là 15cm và 16cm. tại thời điểm t, phần tử P có li độ 2 cm và đang hướng về vi trí cân bằng. Sau thời điểm đó một khoảng thời gian Δt thì phần tử Q có li độ 3cm, giá trị của Δt là:

Xem đáp án

Đáp án A

+ Khoảng cách giữa hai vị trí cân bằng của một bụng sóng với một nút sóng cạnh nhau là

+ P và Q nằm trên các bó đối xứng nhau qua một nút nên dao động ngược pha nhau => khi P có li độ uP=AP2=2 cm và hướng về vị trí cân bằng thì Q có li độ uQ=AQ2=-3 cm và cũng đang hướng về vị trí cân bằng.

 
  


=> Biểu diễn dao động của Q trên đường tròn. Từ hình vẽ, ta xác định được Δt = 0,25T = 0,05s

 

 


Câu 34:

Đặt điện áp u = U2cosωt+φ (U và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB. Hình bên là sơ đồ mạch điện và một phần đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp uMB giữa hai điểm M, B theo thời gian t khi K mở và khi K đóng. Biết điện trở R = 2r. Giá trị của U là

Xem đáp án

Đáp án A

+ Từ đồ thị ta xác định được. Khi k đóng (ngắn mạch C) thì uMB sớm pha hơn 60° so với uMB khi k mở.

=> Áp dụng định lý hình sin trong tam giác, ta có:


Câu 35:

Nối hai cực của máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu một cuộn dây không thuần cảm có điện trở r = 10π Ω và độ tự cảm L. Biết rôto của máy phát có một cặp cực, stato của máy phát có 20 vòng dây và điện trở thuần của cuộn dây là không đáng kể. Cường độ dòng điện trong mạch được đo bằng đồng hồ đo điện đa năng hiện số. Kết quả thực nghiệm thu được như đồ thị trên hình vẽ. Giá trị của L là

Xem đáp án

Đáp án A

+ Cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch:

+ Từ đồ thị ta xác định được hai cặp giá trí tương ứng của x = 104n2  y = 1I2:


Câu 36:

Cho ba mạch dao động LC lí tưởng có phương trình biến thiên của điện tích theo thời gian lần lượt là q1=4.10-5cos2000tCq2=Q0cos2000t + φ2q3=2.10-5cos2000t+π C. Gọi q12=q1+q2q23=q2+q3. Biết đồ thị sự phụ thuộc của q12 và q23 vào thời gian như hình vẽ. Giá trị của Q0 là:

 

Xem đáp án

Đáp án B

+ Từ đồ thị, ta thấy rằng, Tại thời điểm t: q23đạt giá trị trị tiểu φ23=π; tương ứng với thời điểm đó q12 có giá q12=-Q122 và đang giảm φ12=2π3 q12và q23 lệch pha nhau π3.


Câu 37:

Hai chất điểm thực hiện dao động trên hai đường thẳng song song, nằm ngang, có gốc tọa độ nằm trên cùng đường thẳng có phương thẳng đứng. Phương trình dao động của mỗi vật tương ứng là x1 = A1cosπt+π3x2 =12cosπt+2π3cm.  Gốc thời gian là lúc hai vật bắt đầu chuyển động, khoảng cách theo phương ngang giữa hai vật được biểu diễn bởi phương trình d = Acos(πt + φ). Thay đổi A1 cho đến khi biên độ A đạt giá trị cực tiểu thì :

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 38:

Thực hiện thí nghiệm Yâng về giao thoa với ánh sáng có bước sóng λ. Trên màn quan sát, tại điểm M có vân sáng. Giữ cố định các điều kiện khác, di chuyển dần màn quan sát dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe ra xa một đoạn nhỏ nhất là 0,4 m thì M chuyển thành vân tối. Dịch thêm một đoạn nhỏ nhất 1,6 m thì M lại là vân tối. Khoảng cách hai khe đến màn ảnh khi chưa dịch chuyển bằng

Xem đáp án

Đáp án C

+ Khi chưa dịch chuyển màn quan sát tại M là vân sáng bậc k xM=ka 

 Khi dịch chuyển màn ra xa thì khoảng vân giao thoa hứng được trên màn sẽ tăng  bậc vân sáng, tối tại M sẽ tương ứng giảm.

Dịch chuyển màn ra xa một đoạn ngắn nhất 0,4 m, tại M là vân tối

 Dịch chuyển thêm 1,6 m nữa thì M lại là vân tối


Câu 39:

Con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k = 20 N/m đặt nằm ngang. Một học sinh thực hiện hai lần thí nghiệm với con lắc lò xo nói trên. Lần đầu, kéo vật ra sao cho lò xo dãn một đoạn A rồi buông nhẹ cho vật dao động, thời điểm gần nhất động năng bằng thế năng là t1 và tại đó li độ là x0. Lần hai, kéo vật ra sao cho lò xo dãn một đoạn 10cm buông nhẹ cho vật dao động thì thời điểm gần nhất vật tới x0 là t2, biết tỉ số giữa t1 và t2 là 0,75. Trong lần đầu, lực đàn hồi của lò xo tại thời điểm vật đi được quãng đường 2A kể từ bắt đầu dao động gần với giá trị nào nhất

Xem đáp án

Đáp án B

+ Lần đầu kéo dãn lò xo một đoạn A rồi buông nhẹ  vật sẽ dao động với biên độ bằng A.

Thời điểm gần nhất động năng bằng thế năng kể từ lúc thả là t=T8 và vị trí x0 có động năng bằng thế năng tương ứng là:

 

+ Lần thứ hai. Thời điểm vật đi qua vị trí x0 là:

 

+ Trong lần đầu, sau khi đi được quãng đường 2A vật sẽ đến vị trí lò xo bị nén cực đại.


Câu 40:

Người ta mắc hai cực của nguồn điện với một biến trở có thể thay đổi từ 0 đến vô cực. Khi giá trị của biến trở rất lớn thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4,5V. Giảm giá trị của biến trở đến khi cường độ dòng điện trong mạch là 2A thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4 V. Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện là:

Xem đáp án

Đáp án C

+ Định luật Om cho toàn mạch I=ξR+r 

 Khi R = , dòng điện trong mạch bằng 0  hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn tương ứng với suất điện động của nguồn ξ = 4,5 V.

+ Giảm giá trị của biến trở, hiệu điện thế mạch ngoài là 4 V và dòng điện là 


Bắt đầu thi ngay